Chng 6:
VN DNG LINH HOT CC NH LUT BO TON
PHT HIN C IM CA CC PEPTIT
Chng ny trỡnh by cỏc vớ d v vic s dng linh hot cỏc nh lut bo ton trong
vic thit lp cỏc phng trỡnh toỏn hc.
Chỳ ý thờm 1 vi cụng thc gii nhanh i vi peptit to bi a.a cha 1 nhúm NH 2
v 1 nhúm COOH:
t peptit v t a.a tng ng.
C; N v O2 cn t bo ton; n H O (a.a) > n H O (peptit)
t mui:
CxH2xNO2Na + O2 0,5Na2CO3 + (x 0,5)CO2 + xH2O + 0,5N 2
nH O nCO = 0,5.nmuối = nNa CO = nN
(nCO + nNa CO ) nH O = 0
nO (đ
ốtmuối) = 1,5nCO = nO (đ
ốta.atư ơngứng)
2
2
2
2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
t peptit.
nO (trongpep) = nN + npeptit
nO (đ
ốtpep) = 1,5.(nCO nN ) = 1,5(nH 0 npeptit )
2
2
2
2
Liờn h s mol CO2 v H20 ( a l s mol cht em t)
Đ ốtpeptit : nCO nH 0 = (0,5.n 1)a = nN npeptit
Đ ốta.a: nCO nH 0 = 0,5a
2
2
2
2
2
Lu ý: Vic thc hnh nhiu s giỳp chỳng ta s dng thnh thc cỏc cụng thc
trờn. Cỏc cụng thc trờn c thit lp nhanh t cỏc cht cú cựng cụng thc chung
hoc cựng dóy ng ng, khụng nht thit phi hc thuc 1 cỏch mỏy múc.
Vớ d: Cụng thc tng quỏt ca peptit cú n mt xớch l a.a no cú x nguyờn t C cha 1
nhúm NH2 v 1 nhúm COOH v CnxH2nx+2-nNnOn+1. t a mol peptit ú:
CnxH2nx+2nN nOn+1
nxCO2 + (nx +1 0,5n)H2O
CO2 H2O = a[nx (nx + 1 0,5n)] = (0,5n 1)npep
BI TP MU
Vớ d 1: Thy phõn ht m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mch h) thu c hn hp
gm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala v 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giỏ tr ca m l:
A. 90,6
B. 111,74
C. 81,54
D. 66,44.
(Trng THPT Yờn Lc/Vnh Phỳc/Thi th THPT QG 2016/ln 1)
Hng dn:
nAla = 0,32;nAlaAla = 0,2;nAlaAlaAla = 0,12
nAlaAlaAlaAla = (0,32 + 0,22 + 0,12.3) / 4 = 0,27
m = (89.4 18.3).0,27 = 81,54gam
Chn ỏp ỏn C
Nhn xột:
80
Biểu thức nAla-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,22 + 0,12.3)/4 thực chất thể hiện sự bảo toàn nguyên
tố N. mol N trong tetrapeptit bằng tổng mol N trong các peptit mạch ngắn hơn.
Đăng ký mua trọn bộ tài liệu file word Hóa khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại
81
Ví dụ 2: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-GlyGly; 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỷ lệ
x:y là?
A. 11:6 hoặc 6:1
B. 2:5 hoặc 7:20
C. 2:5 hoặc 11:16
D. 6:1 hoặc 7:20
(Trường THPT Yên Lạc/Vĩnh Phúc/Thi thử THPT QG 2016/lần 1)
Hướng dẫn:
Thủy phân X thu được A-G-G; G-V; V-A; X là pentapeptit nên X có thể có các công thức
sau
A-G-G-V-A; V-A-G-G-V; G-V-A-G-G
TH1: X có công thức A-G-G-V-A
0,015.2 + 0,02 + 0,1
AGG : 0,015
→BT.Gly: nX =
= 0,075
GV : 0,02
2
G
:
0
,1
;V
:
0
,02
→ BT.Ala: 0,075.2 = 0,015+ x + y ⇒ x = 0,035 → x / y = 7/ 20
BT.Val :0,075 = 0,02 + 0,02 + x
y = 0,1
{
{
TH2: X có công thức V-A-G-G-V
0,015.2 + 0,02 +0,1
AGG : 0,015
→BT.Gly : nX =
= 0,075
GV : 0,02
2
G
:
0
,1
;V
:
0
,02
→ BT.Ala: 0,075 = 0,015+x + y
⇒ x = 0,11 (lo¹i)
BT.Val : 0,075.2 = 0,02 +0,02 + x
y <0
{
{
TH3: X có công thức G-V-A-G-G
0,015.2 +0,02 +0,1
AGG : 0,015
→BT.Gly : nx =
= 0,05
GV : 0,02
3
G
:
0
,1
;V
:
0
,02
→ BT.Ala: 0,05 = 0,015+ x + y ⇒ x = 0,01 →x / y = 2 / 5
BT.Val : 0,05 = 0,02 +0,02 + x
y = 0,025
{
{
⇒ Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một aminoaxit A (no, mạch hở, trong phân
tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong
120ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44
gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu được tổng khối
lượng CO2 và nước là
A. 9,24
B. 14,52
C. 10,98
D. 21,96
Hướng dẫn:
A 3 + 3NaOH → 3A + H2O
a
a
C
H
NO
Na:0,12
SOLVE
2
16,44 x 2x
→ 16,44 = 0,12.(14x + 46 + 23) + 0,12.40
→x = 2
NaOH d :0,12
X :C6H11N3O4 → 6CO2 + 5,5H2 0 → mCO + mH O = 14,52gam
{
0,12/3
0,24
0,22
2
2
Chú ý: Từ Bảo toàn nguyên tố Na. Ta tìm được số mol của 2 chất trong Y.
82
Ví dụ 4: Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2) điều chế
được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m 2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1
gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H 2O. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,56
B. 5,34
C. 4,5
D. 3,0
(Trường ĐH KHTN Huế, khối THPT chuyên, thi thử lần 2-2014)
2X → X 2 + H2O
a
a
⇒ BTNT.H :a + 0,18 = 0,75a + 0,165⇒ a = 0,06mol
4X → X + 3H
4
2O
a
0,75a
X : CnH2n+1NO2 ⇒ X 2 :C2x H 4xN 2O3 :0,03 ⇒ nH O = 0,03.2x = 0,18
⇒ x = 3⇒ m = 0,06.(14n + 47) = 5,34gam
2
⇒ Chọn đáp án B.
Ví dụ 5: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm–
NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O 2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun
nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 24,51 gam
B. 31,5 gam
C. 25,84 gam
D. 36,05 gam
(Trường THPT Chu Văn An/Thái Nguyên/Thi thử lần 1/2016)
Hướng dẫn:
• ∑O = 12 → 4.Oi = 12 → Oi (min) = 3(®
ipeptitcãsèOnhánhÊt)
X;Y ;Z;T ®
Òulµ®
ipeptit(C2xH 4x N 2O3 :amol)®
ètchonCO = nH O = ymol
2
2
BTKL(PT):13,98 + 0,63.32 = 62y + 28a y = 0,51
⇒
BTKL(chÊt):13,98 = 14y + 76a
a = 0,09
• Thñyph©
n®
ipeptitnNaOH = 2.npeptit ;nH O = npeptit
0,135
BTKL :13,98
+ 120%.2.0,135.40 = mcr + 0,135.18 → mcr = 31,5gam
0,09
⇒ Chọn đáp án B.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-ValAla. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được
m+29,7gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đtkc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là:
A. 72,30
B. 72,10
C. 74,01
D. 73,76
2
nCO
2
Hướng dẫn:
:2,84mol;nH O :2,74;O2 (®èt):xmol;nN : ymol;
2
2
Phản ứng cháy:
X + O2 → CO2 + H2O + N 2
nO = 1,5.(nCO − nN ) ↔ x = 1,5(2,84 − y)(1)
BT.O : nO (trongX) = 2.2,84 + 2,74 − 2x = 8,42 − 2x
Phản ứng thủy phân:
2
2
2
83
X + NaOH → RNO2Na + H2O;BT.N : nNaOH = 2y
BT.O: nH O = nO (X) + nO (NaOH) − n(O)RNO Na
= (8,42 − x) + 2y − 4y = 8,42 − 2x − 2y
BTKL :m+ 2y.40 = m+ 29,7+ 18.(8,42 − 2x − 2y)(2)
Tõ(1)(2) → x = 3,585;y = 0,45 → m = 72,16
⇒ Chọn đáp án B.
Ví dụ 7: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa
đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các
amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2
(đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 35,0
B. 27,5
C. 32,5
D. 30,0
Hướng dẫn:
Chú ý: Đề bài không cho các a.a no
§Æ
tnCO :xmol;nH O : y;nN : zmol;
2
2
2
2
2
Phản ứng cháy:
X + O2 → CO2 + H 2O + N 2
BTKL : 4,63+ 0,1875.32 = 44x + 18y + 28z(1)
mdd↓ = 197nCO − 44nCO − 18nH O = 153x − 18y = 21,87(2)
BT.O : nO (X) = 2x + y − 0,375
Phản ứng thủy phân:
X + KOH → RNO2K + H2O;BT.N : nKOH = 2z;
BT.O : nH O = nO (X) + nO (KOH) − n(O)RNO K
= 2x + y − 2z − 0,375
BTKL :4,63+ 2z.56 = 8,19 + 18.(2x + y − 2z − 0,375)(3)
Tõ(1)(2)(3) → nCO = y = 0,16 → mBaCO = 31,52gam
2
2
2
2
2
2
3
⇒ Chọn đáp án C.
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có
công thức phân tử là C4H9NO2 . Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ
thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối
của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu
được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Giá trị a: b gần với
A. 1,52
B. 5,2
C. 1,3
D. 2,6.
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh/thi thử lần 3-2015)
Hướng dẫn:
Phản ứng thủy phân:
B có công thức: NH2CH2COOC2H5
Dễ dàng tìm được nA= 0,03; nB= 0,06
84
Phản ứng cháy:
C H N O : t
CO2 :a
41,325 x y 5 6
+ O2 →96,975
+ N 2.
H2O : b
C4H9NO2 : 2t
12a + 2b + t(166 + 46.2) = 41,325(1)
a =1,575
→b =1,5375
44a +18b = 96,975(2)
a − b = (0,55−1)t −0,5.2t(3)
t = 0,075
1,575−2.0,075.4
BT.C :sèC A = x =
=13 = 2.2 +3.3
0,075
a 1.2+ 2.1(cñaeste) 4
A : G2A 3 → =
=
b
1.3
3
⇒ Chọn đáp án C.
Chú ý:
Nếu thiết lập phương trình (3) theo hướng sau:
BT.O: nO ( cÇn®
èt) = a + 0,5b − 5t;BT.N : nN2 = 3,5t
BTKL : 41,325+ 32.(x + 0,5y − 5t) = 96,975+ 3,5t.28
⇔ 32x +16y − 258 = 55,65 (3')
2
Giải hệ gồm (1) (2) và (3’) không ra nghiệm do (3’) thực chất là phương trình hệ quả
của (1) và (2).
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-GlyGly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O 2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
E. 25,08
F. 99,15
G. 54,62
H. 114,35
Hướng dẫn:
TathÊy: nlk = nH 2 0 = 0,5.nA + nG
Gly:amol
75a + 89b − (a + 0,5b).18 = 26,26
X ⇔ Ala: bmol
⇒
2,25a + 3,75b = 1,155
H2 0: −(a + 0,5b)
→a = 0,18;b = 0,2;L¹i thÊy: nAla = 2npeptit → npeptit = 0,1;
nmuèi = mGlyNa + mAlaNa =
0,25
=
(0,18.(75+ 22) + 0,2.(89 + 22) = 99,15gam.
0,1
⇒ Chọn đáp án B.
Ví dụ 10: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (có số liên kết peptit hơn
kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly,
Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đtkc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của
muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây
A. 45%
B. 54%
C. 50%
D. 60%
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1-Trung tâm Mclass.vn-Hà Nội-2015)
Phân tích:
Bài hỏi % khối lượng của muối Ala như vậy phải biết được số mol của muối Ala. Ở
đây có 3 muối của a.a như vậy cần 3 phương trình:
(1) Biểu diễn % của muối Gly (Dùng bảo toàn khối lượng)
(2) Mol Oxi cần đốt 0,045 mol A (Dùng công thức x+y/4-z/2)
(3) Tổng số mol của 3 muối (Do 1 muối chỉ “gắn” 1K nên dùng bảo toàn K)
85
Để tìm được khối lượng A trong 0,045 mol cũng như mol oxi cần đốt 0,045 mol A cần
phải tìm được tỉ lệ k của 0,045 mol A và của 13,68 gam A. Chỉ cần tìm được tỉ lệ của 1
chất thì ta tìm được k. Ở đây bài cho mol KOH tức cho mol N trong 0,045 mol A cần
tìm mol N trong 13,68 gam A.
Hướng dẫn:
Trong 13,68 gam A
BTKL :13,68 + 0,64125.32 = mN + 31,68 ⇒ nN = 0,18mol
m (trong0,045mol A) nO (trong0,045mol A) 0,12
k= A
=
=
13,68
0,64125
0,18
m
(trong0,045m
ol
A)
=
9,12ga
m
⇒ A
nO (trong0,045mol A) =0,4275mol
2
2
Trong 0,045 mol A (đã tìm được mA = 9,12 gam)
BTKL :9,12 + 0,12.56 = mmuèi + 0,045.18 ⇒ mmuèi = 15,03gam
GlyK :xmol BTNT.K :x + y + z = 0,12
x = 0,045
⇒ AlaK : ymol ⇒ nO :2,25x + 3,75y + 6,75z = 0,4725⇒ y = 0,06
ValK : zmol
(75+ 38)x = 0,33832.15,03
z = 0,015
2
0,09.(89 + 38).100%
= 50,69%
22,545
⇒ Chọn đáp án C.
⇒ %mmuèi Ala =
Đăng ký mua trọn bộ tài liệu file word Hóa khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại
86
Nhn xột:
Bi toỏn cú s dng biu thc tớnh mol oxi (vớ d vi Gly (C2H5NO2) thỡ h s oxi l
2+5/4-2/2 = 2,25). phn chng m u v peptit ó trỡnh by mol oxi khi t peptit
= mol oxi khi t mui = mol oxi khi t a.a.
bi tha d kin X, Y cú s liờn kt peptit hn kộm nhau 1 liờn kt, cú th ngi
ra gii bi ny theo 1 hng khỏc cú s dng d kin ny.
Thm chớ vi bi ny d kin 14,364 lớt oxi cng khụng cn thit; xem li gii khỏc
k thut quy i v gc axyl v dựng cụng thc tng quỏt.
Vớ d 12: Thy phõn hon ton m gam hn hp M gm tetrapeptit X v pentapeptit Y
(u mch h) bng dung dch KOH va , ri cụ cn cn thn thỡ thu c (m+11,42)
gam hn hp mui khan ca Val v Ala. t chỏy hon ton mui sinh ra bng mt
lng oxi va thu c K2CO3; 2,464 lớt N2 (ktc) v 50,96 gam hn hp gm CO 2
v H2O. Phn trm khi lng ca Y trong hn hp M cú th l
E. 55,24%
F. 54,54%
G. 45,98%
H. 64,59%
(Trng THPT chuyờn i hc Vinh/thi th ln 4-2015)
Hng dn:
nN2 = 0,11mol
Đặ
ttetrapeptitX :amol vàpentapeptitY : bmol
BTNT.N :4a + 5b = 0,11.2 = 0,22
(1)
m= 11,42 = mKOH mH O = 0,22.56
14 2 4
3 (a
12+3b) .18 (2)
2
nNaOH = nN
nH2O = npeptit
Gii h (1) (2) c a = 0,03; b = 0,02
y x = 0,11
x = 0,79
Đ ốtmuối.Đ ặ
tnCO2 : xmol vàH 2O : ymol
44x +18y = 50,96
y = 0,9
3x + 5y = 0,9
x = 0,1
nGly : xmol vànVal :ymol
BTNT.N : x + y = 0,11x2 y = 0,12
CO2 : x 0,11
CnH2nNO2K :0,22 50,96
+ K 2CO3 :0,11+ N 2 :0,11
t)
H2O : x(Đ ặ
BT.N : nmuối = 0,22;BT.K : nK CO = 0,11;BT.C : nCO = x 0,11
50,96 = (x 0,11).44 + x.18x = 0,9
0,03mol Val aAla4a + 0,02mol Val bAla5b có3a + 2b =12
cặ
pa = 2,b = 3thỏamã n Y làAla2Val 3 mY = 9,14gam %Y trongM 45,98%
cặ
pb = 0,a = 4cũngthỏamã nnhư ngrađ
ápánkhác
2
3
2
Chn ỏp ỏn C.
Vớ d 13: Trn a (g) hn hp A gm 3 amino axit X, Y, Z cha ch 1 nhúm NH 2 trong
phõn t vi b (g) axit glutamic thu c hn hp B. t chỏy hon ton hn hp B thu
c hn hp khớ v hi C. Cho C li t t qua dung dch Ba(OH) 2 thy khi lng dung
dch gim
so vi ban u, v lng khớ thoỏt ra cú V=7,84 lớt (ktc) (khụng cha hi nc). Mt
khỏc, khi cho B tỏc dng vi dung dch KOH d, thu c (a+b+34,2) gam mui
khan. Tin hnh phn ng trựng ngng vi a (g) hn hp A núi trờn iu kin thớch
hp, thu c hn hp D ch gm cỏc peptit. t chỏy hon ton D cn dựng va ỳng
49,84 lớt O2 (ktc). Bit Y v Z l ng phõn cu to ca nhau, v cựng thuc dóy ng
ng ca Glyxin, MX
A. 47
B. 47,5
C. 48
D. 48,5
Túm tt bi
87
A 3a.aX;Y ;Z:NH2R(COOH)n :a(g) O /t CO2 ;H2O
TN1 :B
→
N2 :0,35mol
C5H9NO4 : b(g)
34,2
TN2 :B + KOH(d ) → a + b + 34,2 ⇒ nKOH (p/ ) =
= 0,9mol
39 − 1
−H O
Ch¸y
TN3 : A
→ D
→ cÇn2,225mol O2
TN4 : nY − Z = nG− G th×nO ch¸yY − Z = nO ch¸y G− G
2
o
2
2
2
Hướng dẫn:
Thí nghiệm 4: Khi mol G-G bằng mol Y-Z thì lượng O2 cần đốt là như nhau; như vậy hệ số
của oxi đốt đipeptit Y-Z (C2xH4xN2O3) phải bằng hệ số oxi khi đốt Glu-Glu (C10H16N2O3)
4x 3
16 3
⇔ (2x +
− ) = (10 + − ) ⇒ x = 4 → Y ;Z:C4H9NO2
4 2
4 2
n∈Z
M X < M Y = 103⇒ 16 + R + 45n < 103
→n=1
X có dạng NH2RCOOH, bài hỏi m lớn nhất nên R no ⇒X:CnH2n+1NO2
Thí nghiệm 1 và 2:
n = p + 2q = 0,9
A : pmol
p = 0,5
§Æ
t
⇒ KOH
⇒
Glu:qmol BT.N : p + q = 0,35.2 q = 0,2
Thí nghiệm 3:
Lượng oxi cần đốt peptit bằng lượng oxi cần đốt a.a tương ứng.
Khi đốt cháy a.a có dạng CxH2x+1NO2
Cx H2x+1NO2 + O2 → xCO2 + (x + 0,5)H2O + N2
TathÊy: nH O − nCO = 0,5na.a
+
2
2
nCO = xmol
¸pvµobµi to¸ntrª n:§ Æ
t
nH O = ymol
y − x = 0,5.0,5
x = 26/15
⇒
⇒
BT.oxi :0,5+ 2,225 = x + 0,5y
y = 119/ 60
BTKL : mA = 26/
5.3
46 = 47,766
14 215.12
43 +119/
14 2 60.2
43 + 0,
12
2
2
mC
mH
m− NO2
⇒ Chọn đáp án B.
Nhận xét:
MX < 103 X là Gly hoặc Ala. Có thể lập hệ phương trình hỗn hợp A lần lượt là Gly và
C4H9NO2; Ala và C4H9NO2 (đã có mol O2 và tổng mol hai chất là 0,5). Giải ra rồi tính khối
lượng cả hai trường hợp đều cùng kết quả như trên.
Như vậy khi a.a trong A có dạng CnH2n+1NO2 nếu cho trước số mol O2 và mol A, bài hỏi
khối lượng của a.a thì khối lượng không phụ thuộc vào a.a trong A có mấy C.
88
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly;
3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công
thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x:y là
A. 6:1
B. 2:5
C. 11:16
D. 7:20
(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội/thi thử lần 4-2015)
Câu 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-AlaAla-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; AlaAla và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch
NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 100,5
B. 112,5
C. 90,6
D. 96,4
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh/thi thử lần 2-2015)
Câu 3: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn
hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn
toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 56,80
B. 34,05
C. 38,91
D. 136,20
(Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc- Thi thử THPT QG lần 2-2015)
Câu 4: Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5
gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m
gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117
và 75)
A. 4,050
B. 58,050
C. 22,059
D. 77,400
(Trường THPT chuyên Tuyên Quang/thi thử -2015)
Câu 5: X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit H 2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có
tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m (g) X trong môi
trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8 (g) đipeptit và 37,5 (g) Y. Giá trị của m là
A. 100 gam
B. 78 gam
C. 84 gam
D. 69 gam
(Chuyên Hạ Long/lần 2-2015)
Câu 6: T là tetrapeptit cấu tạo từ amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1
nhóm –COOH no, mạch hở, hàm lượng oxi trong X là 42,67%). Thủy phân m gam T thì thu
được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam X. Giá trị của m là:
A. 258,3
B. 202,95
C. 184,5
D. 405,9
Câu 7: X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y,
mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là
51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit;
30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85
B. 156,66
C. 141,74
D. 186,9
(Trường THPT chuyên Hà Tĩnh/thi thử lần 1-2013)
Câu 8: Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit
X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH 2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M,P, Q (tỉ lệ mol tương ứng
1:1:1) thu được m gam M; 27,27 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
A. 17,6
B. 15,2
C. 8,8
D. 30,4
89
Câu 9: Tripeptit M, tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có
một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn
toàn m gam hỗn hợp gồm M và Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam
M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 8,389
B. 58,725
C. 5,580
D. 9,315
(Sở GD&ĐT TP.HCM/thi thử THPT Quốc gia -2015)
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy
phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam
alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần
nhất của m là
A. 118
B. 116
C. 120
D. 122
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1
nhóm - NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1
gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/Nghệ An/thi thử lần 1-2016)
Câu 12: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y
đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng
1:3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi
thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a
mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các αamino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá
trị m là
A. 12,55
B. 10,75
C. 11,11
D. 8,90
(Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến/thi thử lần 1-2016)
Câu 14: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit
no, mạch hở, có một nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu
đốt cháy 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là:
A. 1,8
B. 2,8
C. 1,875
D. 3,375
(Trường THPT Thanh Oai/thi thử lần 1-2016)
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ 2 α-amino axit
có cùng công thức H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 7,25
B. 8,25
C. 6,53
D. 5,06
(Trường THPT Vĩnh Bảo/Hải Phòng/thi thử lần 3-2016)
Câu 16: X là amino axit có công thức NH 2CnH2nCOOH, Y và Z lần lượt là các tripeptit
và tetrapeptit đều mạch hở và được tạo thành từ X. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z, thu
90
được sản phẩm gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch
NaOH dư, kết thúc thí nghiệm, khối lượng bình tăng thêm 95,6 gam. Số mol O 2 cần dùng
để đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol Y thành CO2, H2O và N2 là
A. 3,75
B. 4,05
C. 5,6
D. 6,75
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Đà Nẵng/thi thử lần 1-2016)
Câu 17: Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H 2SO4
0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch gồm
NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị
của a là
A. 0,275
B. 0,125
C. 0,150
D. 0,175
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 1-2015)
Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các αaminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng
cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là
253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 10
B. 15
C. 16
D. 9
(Trường THPT chuyên Phan Bội Châu/Nghệ An/thi thử lần 1-2015)
Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (M X = 293) thu được hai peptit Y và
Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666
gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng.
Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và
phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Phe-Gly Gly-Phe-Ala-Gly Ala-Phe-Gly-Ala Gly-Ala-Phe
Đăng ký mua trọn bộ tài liệu file word Hóa khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại
91
(Trường THPT chuyên Phan Bội Châu/Nghệ An/thi thử lần 1-2015)
Câu 20: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-AlaAla-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly;
Ala-Ala và Ala. Mặt khác khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch
KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất
rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 31,0
B. 32,0
C. 32,5
D. 30,5
(Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng/Cần Thơ/thi thử lần 3-2015
Câu 21: Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH- CH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất
rắn thu
phản ứng là: C. 37,9 gam
A. được
28,6 khi
gamcô cạn dung
B.dịch
35,9sau
gam
D. 31,9 gam
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 2-2014)
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Vla-Ala-Gly-Ala và
Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 99,3 và 30,9
B. 84,9 và 26,7
C. 90,3 và 30,9
D. 92,1 và 26,7
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 2-2014)
Câu 23: Tetrapeptit X (CxHy O5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối
amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml
dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí (đktc) T (T có tỉ khối hơi
so với H2 <15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 27,85
B. 28,45
C. 31,52
D. 25,10
Câu 24: Hỗn hợp M gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có công
thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,18 mol M tác dụng vừa đủ với 0,42 mol NaOH chỉ thu
được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của
92
alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,85 gam hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào bình đựng nước vôi dư thì thấy thoát ra 1
chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55 gam. Biết rằng N 2 không
tan trong nước. Tỉ lệ a:b bằng
A. 5:2
B. 2:3
C. 2:5
D. 3:2
(Sở GD ĐT Bắc Ninh/thi thử lần 1-2016)
Câu 25: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt
cháy hoàn toàn 10,74 gam A cần dùng 11,088 lít oxi (đktc), dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 24,62 gam. Mặt khác, đun nóng 0,03 mol A
cần vừa đủ 70,0ml NaOH 1,0M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val, trong đó
muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm (%) khối lượng muối của Val trong Z
gần nhất với
A. 20%
B. 25,3%
C. 24,3%
D. 31,4%
(Trường THPT chuyên Quốc Học Huế/thi thử lần 1-2016)
Câu 26: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung
dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt
cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng Oxi vừa đủ thu được Na 2CO3 và hỗn hợp
hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng
dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí
duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân A hay B đều thu được Gly và Ala.
Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 53,06%
B. 35,37%
C. 30,95%
D. 55,92%
(Thi thử THPT QG lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh/2015)
Câu 27: Lys-Ala-Ala-Lys (C); nA:nB:nC = 4:2:1, trong đó X1, X2, X3 là các α-aminoaxit no
mạch hở; phân tử có 1 nhóm –NH2; 1 nhóm –COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các
α-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39
gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với H 2SO4 loãng
dư rồi cô cạn cẩn thận là
A. 52,13
B. 53,33
C. 39,61
D. 49,57
(Phan Thanh Tùng/Sinh viên ĐH Y Dược Cần Thơ)
Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và 1 đipeptit cấu tạo từ α-aminoaxit no mạch hở
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt hỗn hợp X cần 1,995 mol O2 thu được 4,256 lít
N2 (đktc). Nếu đốt 0,1 mol tripeptit tương ứng đipeptit trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?
A. 54,9
B. 36,3
C. 73,5
D. 92,1
Câu 29: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều tạo thành từ các aminoaxit có dạng
H2NCaHbCOOH. Đun nóng 9,26 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa
16,38 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,26 gam X cần 8,4 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 43,74 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 70,0
B. 60,0
C. 65,0
D. 55,0
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/Nghệ An/thi thử lần 2-2016)
Câu 30: Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z mạch hở có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3.
Trong A chỉ chứa các mắt xích Ala, Val. Biết trong X chỉ chứa 1 loại mắc xích, thủy
phân hoàn toàn Z thu được 1 loại α-aminoaxit duy nhất. Hòa tan hoàn toàn 6,92 gam A
vào 1,92 gam dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch B. Trung hòa hết lượng NaOH
dư trong B bằng
93
dung dịch HNO3 30% vừa đủ thu dung dịch C. Cô cạn C, phần hơi chứa 25,74 gam hơi
nước và hỗn hợp rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D trong không khí cần ít nhất 7,952 lít
O2 (đktc). Tỉ lsố (mY.mZ)/mX gần nhất với giá trị nào sau đây. Biết tổng số liên kết peptit
trong A là 5 và mỗi peptit có số N<4.
A. 4
B.
5
C.
6
D.
7
(Nguồn đề: Thầy Lê Trường Sơn- Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh
Long)
1D
11D
21B
2A
12A
22B
3B
13A
23C
4B
14A
24A
BẢNG ĐÁP ÁN
5B
6C
15A
16B
25A
26A
7B
17B
27B
8C
18B
28C
9A
19A
29C
10A
20B
30A
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Chọn đáp án D
AGG :0,015
0,015.2 + 0,02 + 0,1
→ BT.Gly: nX =
= 0,075
GV :0,02
2
G
:0,1
;V
:0,02
BT.Ala:0,075.2 = 0,015+ x + y x = 0,035
→
⇒
→ x / y = 7/ 20
BT.Val :0,075 = 0,02 + 0,02 + x y = 0,1
Câu 2: Chọn đáp án A
AGG :x
203x + 288y = 63,5
x = 0,1
→
→
AAAG : y BT.G :2x + y = 0,35 y = 0,15
nNaOH ( cÇndï ng) = 0,1.3+ 0,15.4 = 0,9 < 1.NaOH d
BTKT :63,5+ 1.40 = m+ 0,25.18 → m = 99gam
Câu 3: Chọn đáp án B
AGVA :x BT.GècA.a
→ ANa:2x;GNa: 4x;VNa:7x
VGV :3x
2x(89+ 22) + 4x(75+ 22) + 7x(117 + 22) = 47,49
→
⇒ x = 0,03→ m = 34,05gam
Câu 4: Chọn đáp án B
G :1,7;V :1,4; GG :0,3
VGGVG :1,15
VG :0,5;GVG :0,1
BT.G : nG (X1) = 1,15.3− (1,7+ 0,3.2 + 0,5+ 0,1.2) = 0,45
BT.V = nV (X1) = 1,15.2 − (1,4 + 0,5+ 0,1) = 0,3
→ G3V2 :0,15→ m = 0,45.75+ 0,3.117 − 0,15.18.4 = 58,05gam
Câu 5: Chọn đáp án B
46
= 0,6133 → Y = 75(Gly);
Y
1
30,3
19,8
37,5
BT.Gly: mX = (75.6 −18.5). (
.5+
.2 +
) = 78
6 (75.5−18.4)
(75.2 −18)
75
Y : RNO2 →
Câu 6: Chọn đáp án C
94
1
.(16.2) = 75→ Gly(C2H5NO2 ).B¶otoµngècGly:
0,4267
1
28,35.3
79,2.2
101,25
mT = (75.4 − 18.3) (
+
+
) = 184,5g
4 (75.3− 18.2) (75.2 −18)
75
MX =
Đăng ký mua trọn bộ tài liệu file word Hóa khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại
95
Câu 7: Chọn đáp án B
1
.46 = 89(Ala).B¶otoµngècAla:
0,51685
1
30,2.4
30,03.3
25,6.2
88,11
nX = [
+
+
+
]
5 (89.4 − 18.3) (89.3− 18.2) (89.2 − 18)
89
→ nX = 0,42mol → mX = 0,42.(89.5− 18.4) = 156,66g
Y : Cx H2x+1NO2 → M Y =
X 2 :mgam
M ↔ X 2 :xmol
1
X 3 = 0,12mol
H /H O
MX =
.14 = 89gam(Ala).69,3 gamP ↔ X 3 :xmol →
0,1573
X 4 = 0,02mol
Q ↔ X 4 :xmol
X = 0,35mol
BTKL :x(89.2 − 18) + x(89.3− 18.2) + x(89.4 − 18.3) = 69,3 → x = 0,1mol
m
BT gècAla:2x + 3x + 4x = 2.
+ 0,12.3+ 0,02.4 + 0,35→ m = 8,8gam.
89.2 − 18
+
2
Câu 8: Chọn đáp án C
Câu 9: Chọn đáp án A
X 3 :0,005
1
MX =
.14 = 75 → Gly(C2H5NO2 ). X 2 :0,035B¶otoµngècGly;
0,18667
X 1 :0,05
27
X 3 :xmol
n :3xmol
→ X
B¶otoµn Gly:7x = 0,005.3+ 0,035.2 + 0,05→ x =
1400
X 4 : xmol nX : 4xmol
m = x.(75.3− 18.2) + x.(75.4 − 18.3) = 8,389gam.
Câu 10: Chọn đáp án A
Ala − Ala − Gly: x
nGly = x + y + z = 0,065 x = 0,025
⇒
Ala − Gly − Glu: y ⇒
n
=
2x
+
y
+
z
=
0,09
y + z = 0,04
Ala
Gly − Val − Ala: z
Sènguyª ntöC :Gly_2; Ala_3;Val_ 5;Glu_5.BTNT.C : nCO =
2
= x(3+3+2) + y(3+2+5) + z(2+5+3) = 8x + 10y (y+z) = 0,6 → m=118,2 gam
Câu 11: Chọn đáp án D
Trong sản phẩm muối sẽ có dạng CxH2xNO2Na
23
11,1
= 111(AlaNa) ⇒ nAlaNa =
= 0,1= npeptit
0,2072
111
⇒ M peptit = 14,6/ 0,1= 146 ⇒ M a.acßnl¹ i = 146 − 89 +18 = 75(Ala)
M muèi =
X là GlyAla hoặc AlaGly
Câu 12: Chọn đáp án A
4,928
X;Y :CnH2n+1NO2
→ BTNT.N : nC H NO = 2nN = 2.
= 0,44 mol
H O:amol
22,4
2
44,352
4,928
BTKL :0,44(14n
+
47)
−
18a
+
.32
=
92,96
+
.28 (1)
1 4 4 4 2 4 4 43
22,4
22,4
peptit
n
2n+1
2
2
BTNT.C;H :0,44n.44 + 0,44(n + 0,5).18 − 18a = 92,96 (2)
Gi ¶i hÖ(1)(2): n = 3,5;a = 0,36;Glycã2C;Val cã5C;
CGly + CVal
5+ 2
0,22
n = 3,5 =
⇒C =
⇒ nGly = nVal =
= 0,11
2
2
2
96
Câu 13: Chọn đáp án A
• X 5 uu+uur5NaOH → muèi + H2O;
5a
a
a
BTKL :7,46 + 5a.40 = 11,1+ a.18 → a = 0,02
• X 3 uu+uur4H2O+ 5HCl → muèi
0,02
4.0,02
5.0,02
BTKL : mmuèi = 4,34 + 4.0,02.18+ 5.0,02.36,5 = 12,55
Câu 14: Chọn đáp án A
CO2 :x x − y = (0,5.3− 1).0,1 x = 0,6
⇒
⇒
y = 0,55
H2O: y 44x + 18y = 36,3
0,6
→ Ca.a =
= 2(Gly)
3.0,1
§ èt0,2mol Gly4 cÇndï ngO2 = § èt0,2.4 = 0,8mol Gly
5 2
nO = 0,8.(2 + − ) = 1,8mol
4 2
Câu 15: Chọn đáp án A
• X 3 uu+uu
r 3NaOH → muèi + H2O;
2
a
3a
a
BTKL : 4,34 + 3a.40 = 6,38 + a.18 → a = 0,02
• X 3 uu+uu
r 2H2O+ 3HCl → muèi
0,02
2.0,02
3.0,02
mmuèi = 4,34 + 2.0,02.18+ 3.0,02.36,5 = 7,25
Câu 16: Chọn đáp án B
CO2 :x x − y = (0,5.4 − 1).0,2 x = 1,6
⇒
⇒
y = 1,4
H2O: y 44x + 18y = 95,6
1,6
→ Ca.a =
= 2(Gly)
4.0,2
§ èt0,6mol Gly3 cÇndï ngO2 = § èt1,8mol Gly
5 2
nO = 1,8.(2 + − ) = 4,05mol
4 2
Câu 17: Chọn đáp án B
V :x
x + 2y + 0,05.2 = 0,1.2,75
Y GA : y
→ x.116 + y(74 + 88) + 0,05.96 + 0,1.23
+20,175.39
4 4 3 = 30,725
2 4 4 4 4 43 1 4 4 Cation
H2SO4 :0,05 1 4 4 4 44Anion
→ x = 0,075;y = 0,05→ a = x + y = 0,125
Câu 18: Chọn đáp án B
BTKL : m+ 1,15.(n + 1).0,25.56 = m+ 253,1+ 18.0,25 → n = 15
Câu 19: Chọn đáp án A
2
Phenyl :C6H5CH2CHNH2COOH (M = 165)
M = 293(lo¹i B;C)
HCl :0,004 → Y :0,002 → Y = 236 = 89 + 165− 18 = AP
NaOH :0,006 → Z:0,003→ Z = 222 = 165+ 75− 18 = PG
97
Đăng ký mua trọn bộ tài liệu file word Hóa khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại
98
Câu 20: Chọn đáp án B
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
BTKL :(203x + 288y) + 0,5.56 = 57,5+ (x + y).18 (1)
1 44 2 4 43
m
(1):(2)
BT.G :2x + y = 0,175(2)
→ x = 0,05;y = 0,075
203x + 208y
→ m=
= 31,75gam
57,5+ 18(0,05+ 0,075) − 0,5.56
Câu 21: Chọn đáp án B
H2N − CH2 − CO − NH − CH(CH3 ) − CO − NH − CH(CH3 ) − COOH
X ⇔ GA 2 ;NaOH (cÇndï ng) = 0,1.3 = 0,3< 0,4.NaOH d .
BTKL :0,1.(75+ 89.2 − 18.2) + 40.0,4 = mcr + 0,1.18 → mcr = 35,9gam
Câu 22: Chọn đáp án B
G :a + 2b
AVAGA :amol
a + 2b = 37,5/ 75
m?
→ A :3a(x = ?gam) →
VGG :bmol
a + b = 35,1/117
V :a + b
a = 0,1 x = 3.0,1.89 = 26,7gam
⇒
b = 0,2 m = 37,5+ 35,1+ 26,7 − 18(0,1.4 + 0,2.2) = 84,9gam
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng
peptit rồi nhân với số mol tương ứng.
Câu 23: Chọn đáp án C
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được một muối duy nhất → α-amino axit
trong tetrapeptit X là Z
16.5.100%
SOLVE
%mO =
= 26,49%
→ M Z = 89(Ala)
4.M Z − 18.3
1 42 43
MX
T : RNH2 ⇒ M T = R + 16 < 30 ⇒ R < 14(R = H)
X (M = 89.4 − 18.3 = 302):xmol
4x + y + 0,12 = 0,2
+ NaOH
E CH3CH(NH2 )COONH4 :0,12
→
302x + 106.0,12 + 89.y = 19,3
CH3CH(NH2 )COOH : ymol
⇒ x = 0,01;y = 0,04
E + HCl → BT.Gly:CH3CH(NH3Cl)COOH :(0,01.4 + 0,12 + 0,04) = 0,2mol
⇒ m = 0,2.(89+ 36,5) + 0,12(18
,5) = 31,52gam
1 44 2 +435
43
NH4Cl
Nhận xét:
Nếu tinh ý sẽ thấy ngay nGly = nNaOH = 0,2mol vµnNH Cl = nNH = 0,12mol
Chứ không phải giả “một vòng luẩn quẩn” như trên
Câu 24: Chọn đáp án A
Giải mẹo:
A :a a + b = 0,18
a = 0,06
Khithñyph©n: 5 →
→
5a + b = 0,42 b = 0,12
B: b
Khi đốt cháy: A5: x mol thì B: 2x mol
(B đã cho ra 1 C2H5OH nên chỉ cho ra 1 Gly)
4
3
99
oỏn A5: Gly3Ala2 (hờn xui cú th (Gly;Ala)=(1;4) (2;3) (3;2); (4;1)
Khi ú 26,85=x(75.2+89.3-18.4)+2x.103 x = 0,05 (OK)
a/b = (3x+2x)/(2x) = 5/2
Cõu 25: Chn ỏp ỏn A
Gii theo kiu sỏch giỏo khoa nht; s dng trit gi thit ca bi toỏn. Tham
kho thờm cỏc li gii phn vớ d v phn phng phỏp quy v gc axyl.
Phn ng thy phõn:
0,07
n =
= 2,23(sốliê nkết) Đ /chéo X :Cx Hy N2O3 :0,02
0,03
X :CmHnN3O4 :0,01
X,Y hơnkémnhau1liê nkết
Phn ng chỏy:
BTKL :10,74 + 0,495.32 = 24,62 +14.nN nN = 0,14
tỉlệP.2/ P.1 = 0,14/ 0,07 = 2
CO2 :a
C H N O :0,04
10,74 x y 2 3
+ O2 :0,495 24,62
+ N2
H2O : b
C
H
N
O
:0,02
m n 3 4
44a +18b = 24,62
a = 0,4
12a + b + 0,04.76 + 0,02.106 = 10,74
b = 0,39
{
{
{
Phn trm khi lng mui trong 2 phn l nh nhau.
GlyNa:x BT.C :2x + 3y + 5z = 0,4
x = 0,06
y = 0,06
AlaNa: y BT.N :x + y + z = 0,14
ValNa: z (97x) / (97x + 111y + 139z) = 0,3814 z = 0,02
139.0,02.100%
%ValNa =
= 18,22%
0,06.(97 + 111) + 0,02.139
Cõu 26: Chn ỏp ỏn A
nN = 0,33 mol
2
t tetrapeptit A: a mol v pentapeptit: b mol
BTNT.N : 4a + 5b = 0,33.2 = 0,66
(1)
m= 23,7 = mNaOH mH O = 0,66.40
14 2 43 (a
12+3b) .18 (2)
2
nNaOH = nN
nH2O= npeptit
Gii h (1) (2) c: a=0,09; b= 0,06
{
{
y x = 0,33
x = 1,26
44x + 18y = 84,06
y = 1,59
BTNT.C :2x + 3y = 1,59
x = 0,39
nGly :xmol vànAla :ymol
BTNT.N :x + y = 0,33.2
y = 0,27
Đ ốtmuối.Đ ặ
tnCO :xmol vàH2O:ymol
2
{
{
BTKL : m
{ + 0,09.3.18
1 4 4 4 2+ 0,06.4.18
4 4 4 3 = 75.0,39
1 4 44 2+ 89.0,27
4 4 43 m = 44,1(g)
npeptit
nH 2O = (n1)npeptit
m.aminoaxit
Gi ảsửcó0,09mol A là(Gly) (Ala) và0,06mol Blà(Gly)b (Ala)5 b
0,09a+ 0,06b = Gly = 0,39mol 3a+ 2b = 13.Chỉcócặ
pnghiệma = 3;b = 2
a
4 a
(do thy phõn Y, Z u cho Gly, Ala nờn 1 a 3và1 b 4)
A là(Gly)3 (Ala)1
0,09.260
%mA =
.100% = 53,06%
44,1
100
Chú ý:
Một cách diễn giải khác của phương trình (2)
mX + mNaOH = mmuèi + mH O → mNaOH − mH O = 23,7
2
2
40(4a + 5b) − 18(a + b) = 23,7
Câu 27: Chọn đáp án B
Gly − Ala;X 1 − Ala
Glu − X − Ala: 4t
Glu(C5H9NO4 ) : 4t
2
+ H2O →Lys(C6H14N2O2 ) : 4t
Lys − Ala − X 3 : 2t
Lys − Ala − Ala − Lys: t
Cx H2x+1NO2 : y(M =14x + 47)
1 4 4 44 2 4 4 4 43
mga
m
nH O = nLk peptit = nLys + nGlu + 0,5.nC H NO = 8t + 0,5y
2
x
2x+1
2
22(4t.2 + 4t + y) + (8t + 0,5y).18 = 9,04
t = 0,01
⇒(5+ 6).4t + yx = 0,915
⇒y = 0,16
(9 +14)2t + (2x +1)0,5y − (8t + 0,5y) = 0,855
yx = 0,475
R(NH2 )n + nH2SO4 (d ) →R(NH3 )n (H 2SO4 )n
14 2 43
a.a
(Dư axit nên tạo muối axit). Ta thấy tỉ lệ -NH2: H2SO4=1:1
mmuối=0,04(147+146) + (14.0,475+0,16.47) + (0,04.3+0,16).98=53,33 gam
Câu 28: Chọn đáp án C
C5H9NO4 :a + 5,25O2
→ (0,5a + b)N2
C2x H4x N2O3 : b + (3x −1,5)O2
(3x −1,5)b + 5,25a = 1,995 10,5(0,5a + b) + (3x −12)b = 1,995(1)
→
↔
0,5a + b = 0,19
(0,5a + b) = 0,19(2)
b≠0
thÕ(2)vµo(1)®
î c(3x-12)b=0
→x = 4
Tripeptit:C12H23N3O4 :0,1→ CO2 :1,2 + H2O :1,15 → mB↑ = 73,5gam
Câu 29: Chọn đáp án C
Chú ý: Đề bài không cho các a.a no
§Æ
tnCO :xmol;nH O : ymol;nN : zmol
2
2
2
Phản ứng cháy:
X + O2 → CO2 + H2O + N2
BTKL :9,26 + 0,375.32 = 44x + 18y + 28z(1)
mdd↓ = 197nCO − 44nCO − 18nH O = 153x − 18y = 43,74(2)
2
2
BT.O: nO (X) = 2x + y − 0,75
2
Phản ứng thủy phân:
X + KOH → RNO2K + H 2O;BT.N : nKOH = 2z;
BT.O: nH O = nO (X) + nO (KOH) − n(O)RNO K
= 2x + y − 2z − 0,75
BTKL :9,26 + 2z.56 = 16,38+ 18(2x + y − 2z − 0,75)(3)
Tõ(1)(2)(3) → nCO = x = 0,32 → mBaCO = 63,04gam
2
2
2
3
Bình luận: Bài này thực ra là các a.a no rồi; Lập hệ 4 ẩn bấm máy vinacal là cách thực tế hơn.
101
Câu 30: Chọn đáp án A
H2O(thñyph©
n) = npeptit = xmol + H2O
{
ddNaOH
B NaOH(d ):0,12 − y − z
AlaNa: y
ValNa: z
AlaNa: y
ValNa: z
+ HNO3 → D
NaNO3 :(0,12 − x − y)
H2O:21,54
63(0,12 − y − z)
18x
−
19,2.0,25)
+
(0,12
−
y
−
z).18
+
(
− 63(0,12 − y − z)) = 21,54(1)
{ + (19,2
1 4 44 2 4 4 43 1 4 4 2 4 43
0,3
thñyph©
n
H OddNaOH
1 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 43
H Otrunghßa
2
2
H2OtrongddHNO3
o
t
NaNO3
→ NaNO2 + 0,5O2
{
0,5(0,12− x− y)
3,75x + 6,75y = 0,355+ 0,5(0,12 − x − y)(2)
BTKL :6,92 + 40(y + z) = 111y + 139z + 18x(3)
(1)(2)(3) → x = 0,03; y = 0,055; z = 0,025
Tìm peptit
X Alaa1Val b1 :0,005mol
Y Alaa2Val b2 :0,01mol →
ZAlaa3Val b3 :0,015mol
a1+ b1+ a2 + b2 + a3+ b3 = 8
a1+ b1< 4;a2 + b2 < 4;a3+ b3< 4
⇒
BT.Ala:0,005a1 + 0,01a2 + 0,015a3 = 0,055
BT.Val :0,005b1 + 0,01b2 + 0,015b3 = 0,025
TH1:a1= 0;Table:a2 = 1;a3 = 3 → b3 = 0
b1+ b2 = 4
b1= 3
0,005b + 0,01b = 0,025⇒
b2 = 1
1
2
X Val 3 :0,005mol
mY .mZ 0,01.188.0,015.231
=
= 4,136
Y AlaVal :0,01mol ⇒
m
0,005.315
X
ZAla3 :0,015mol
TH2:b1= 0;Table:b2 = 1;b3 = 1→ a3 = 0
a1+ a2 = 6tháakhi a1= a2 = 3thayvµoPT BT.AlathÊykh«ng®
óng
102