N
M
D
C
B
A
2
1
1
2
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
Ngày soạn: 22/08/2008
Tiết 1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- Gv: bảng phụ, phấn màu
- Hs: kiến thức đã chuẩn bò
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các
em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt
Hoạt động của gv- hs Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành đònh nghóa
(8’)
- Gv: các em đã biết tứ giác là hình có
mấy cạnh?
- Hs: có 4 cạnh
- Gv: treo bảng phụ hình 1,2
- Hs: quan sát hình, nêu các hình vẽ có
4 cạnh
- Gv: giới thiệu các tứ giác trong hình
1. Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD
cùng nằm trên một đường thẳng nên
không là tứ giác.
→ Đònh nghóa:
- Gồm 4 đoạn “khép kín”.
- Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường
thẳng.
- Hs: ?2 (bảng phụ)
- Gv: Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
Giới thiệu tứ giác lồi
Hoạt động 2: hình thành đònh lí (12’)
- Hs: yêu cầu hs nhắc lại đònh lý ‘tổng
3 góc của một tam giác’
- Gv: dựa vào đl ấy tính tổng 4 góc
trong tứ giác
Làm thế nào để xuất hiện tam giác ?
1. Đònh nghóa : sgk/64
Tứ giác ABCD (BCDA,CBAD..) có:
-A,B,C,D là các đỉnh
-AB,BC,CD,DA là các cạnh
-Hai đỉnh kề nhau: A và B,B và
C,C và D,D và A
-Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
-Đường chéo: AC, BD
-Hai cạnh kề nhau: AB và CD, BC
và CD, CD và DA
-Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC
-Góc: Â,
D
ˆ
,C
ˆ
,B
ˆ
. Hai góc đối nhau, Â và C,
B
ˆ
và
D
ˆ
.
-Điểm nằm trong tứ giác: M
-Điểm nằm ngoài tứ giác: N
2. Tổng các góc của một tứ giác:
Tam giác ABC có:Â
1
+
C
ˆ
B
ˆ
+
1
= 180
0
Tam giác ACD có:Â
2
+
C
ˆ
D
ˆ
+
2
= 180
0
=>(Â
1
+Â
2
)+
C
ˆ
(D
ˆ
B
ˆ
++
1
+
C
ˆ
2
) = 360
0
)
)
)
º
A B C D+ + +
= 360
0
Đònh lý: tổng các góc của tứ giác
bằng 360
0
1
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
- Hs: vẽ đường chéo và tính
Tam giác ABC có:
Â
1
+
C
ˆ
B
ˆ
+
1
= 180
0
Tam giác ACD có:
Â
2
+
C
ˆ
D
ˆ
+
2
= 180
0
(Â
1
+Â
2
)+
C
ˆ
(D
ˆ
B
ˆ
++
1
+
C
ˆ
2
) = 360
0
) )
)
º
0
360A B C D+ + + =
→ Phát biểu đònh lý.
3. Củng cố: (20’)
- BT 1/66sgk Hoạt động nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu), đại diện nhóm lên thuyết
trình, cả lớp nghe nhận xét bài làm của nhóm bạn (vẽ hình và trình bày vào bảng nhóm)
Hình 5a: Tứ giác ABCD có: Â+
=++
D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
360
0
110
0
+ 120
0
+ 80
0
+ x = 360
0
x = 360
0
– (110
0
+120
0
+ 80
0
)
x = 50
0
Hình 5b: x= 360
0
– (90
0
+ 90
0
+ 90
0
) = 90
0
Hình 5c: x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0
) = 115
0
Hình 5d: x= 360
0
– (75
0
+ 90
0
+120
0
) = 95
0
Hình 6a: x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0
) = 115
0
Hình 6a: x= 360
0
– (95
0
+ 120
0
+ 60
0
) = 85
0
Hình 6b: Tứ giác MNPQ có:
Q
ˆ
P
ˆ
N
ˆ
M
ˆ
+++
= 360
0
3x + 4x+ x + 2x = 360
0
10x = 360
0
⇒
x =
10
360
0
= 36
0
- Bt 3/67sgk gọi 1 hs lên viết giả thiết, kl, cả lớp suy nghó và nêu hướng giải
quyết, nếu không có Hs nào biết, Gv nhắc lại kiến thức về đường trung
trực
a) AB= AD=> A thuộc đường trung trực của BD
CB= CD=> C thuộc đường trung trực của BD
=> AC là đường trung trực của BD
b) Gv hướng dẫn, Hs làm ở nhà
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Bt 4/67sgk (bảng phụ): sử dụng thước và compa, xem lại bài chứng minh 2 tam giác
bằng nhau ở lớp7
- Học bài và làm bt 2, 3/67sgk
- Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
- Xem lại kiến thức liên quan đến hai đường thẳng song song, chuẩn bò bài “Hình thang”.
2
a
b
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
70
110
A
B
D
C
Cạnh
bên
Đg .cao
Đáy lớn
Cạnh
bên
Đáy nhỏ
H
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
Ngày soạn: 25/08/2008
Tiết 2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở
các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II. Chuẩn bò của Gv- Hs:
- Gv: phấn màu, bảng phụ ?1, bt7
- Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bò
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hs1: Cho a//b thì ta có thể suy ra những điều gì?
(2 góc slt bằng nhau, 2 góc đồng vò bằng nhau, 2 góc trong cùng
phía bù nhau)
Hs 2: Nêu đònh nghóa tứ giác, đònh lí về tổng các góc tứ giác?
- Cho hình vẽ: ABCD là hình gì? Nêu các cạnh, đỉnh
→
giới thiệu hình thang
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành đònh nghóa (15’)
- Gv: giới thiệu đáy lớn đáy nhỏ, cạnh bên,
đường cao
- Hs: làm ?1 (bảng phụ) giải thích từng hình
1 tại sao là hình thang và rút ra nhận xét 2
góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau
?2
- Gv: Hình thang ABCD có đáy AB,CD tức
là có 2 cạnh nào song song? yêu cầu hs viết
giả thiết kết luận của từng câu
- Hs: chứng minh dựa vào 2 tam giác bằng
nhau
Do AB // CD
⇒
Â
1
=
C
ˆ
1
(so le trong)
AD // BC
⇒
Â
2
=
C
ˆ
2
(so le trong)
Do đó
∆
ABC =
∆
CDA (g-c-g)
Suy ra: AD = BC; AB = DC → Rút ra
nhận xét
1. Đònh nghóa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
?1 hình a, b là hình thang
)
º
)
)
0
180A D B C+ = + =
Nhận xét : hai góc kề cạnh bên của hình thang thì bù
nhau
?2
Nhận xét:
3
2
1
1
2
D
C
B
A
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD
⇒
Â
1
=
C
ˆ
1
Do đó
∆
ABC =
∆
CDA (c-g-c)
Suy ra:
)
)
2
2
AD = BC
A C
=
Mà
)
)
2
2
,A C ở vò trí so le trong
Vậy AD // BC
→
nhận xét :
Gv viết bằng kí hiệu, Hs phát biểu bằng lời
Hoạt động 3: giới thiệu hình thang vuông
(3’)
- Gv: xem hình 18 em hãy cho biết hình
thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?
- Hs: hình thang ABCD có 1 góc vuông
- Gv: giới thiệu hình thang vuông. Vậy hình
thang vuông có mấy góc vuông? Tại sao?
- Hs: có 2 góc vuông
//
//
// //
AB CD AB CD
AD BC AD BC
AB CD AD BC
AB CD AD BC
=
⇔
=
⇔
= =
2. Hình thang vuông:
)
AB//CD
1A v
=
⇒
ABCD là hình thang
vuông
3. Củng cố: (17’)
Bài 7/71sgk (bảng phụ)
Gv: - các tứ giác trong hình vẽ là hình gì? (hình thang)
- Mối quan hệ giữa các góc trong hình thang?
Gọi 3 Hs lên trình bày
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â +
D
ˆ
= 180
0
x+ 80
0
= 180
0
⇒
x = 180
0
– 80
0
= 100
0
Hình b: Â =
D
ˆ
(đồng vò) mà
D
ˆ
= 70
0
Vậy x=70
0
B
ˆ
=
C
ˆ
(so le trong) mà
B
ˆ
= 50
0
Vậy y=50
0
Hình c: x=
C
ˆ
= 90
0
 +
D
ˆ
= 180
0
mà Â=65
0
⇒
D
ˆ
= 180
0
– Â = 180
0
– 65
0
= 115
0
Bài 8/71sgk
Hình thang ABCD có: Â -
D
ˆ
= 20
0
Mà Â +
D
ˆ
= 108
0
⇒
 =
2
20180
0
+
= 100
0
;
D
ˆ
= 180
0
– 100
0
= 80
0
B
ˆ
+
C
ˆ
=180
0
và
B
ˆ
=2
C
ˆ
Do đó: 2
C
ˆ
+
C
ˆ
= 180
0
⇒
3
C
ˆ
= 180
0
Vậy
C
ˆ
=
3
180
0
= 60
0
;
B
ˆ
=2 . 60
0
= 120
0
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc các đònh nghóa và nhận xét
- Làm bài tập 9,10/71sgk; 11,16,19/62sbt
- Chuẩn bò bài hình thang cân
4
H
D
C
BA
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
Ngày soạn: 30/08/2008
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- Gv: phấn màu, bảgn phụ, compa
- Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bò
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho AB//CD nêu tên các hình thang trong hình, chỉ ra các cạnh
đáy, cạnh bên, hai góc kề cạnh bên, hai góc kề cạnh bên có tính
chất gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành đònh nghóa(7’)
?1 Hình thang ABCD ở hình 23 có gì đặc biệt?
- Hs: có 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau
- Gv: hình như vậy là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân ?
- Gv: nêu chú ý
- Hs: làm ?2 (bảng phụ) giải thích từng hình
→
nhận xét
- Gv: vậy trong hình thang cân, các góc quan hệ
với nhau ntn?
- Hs: hai góc kề cạnh đáy bằng nhau, hai góc
đối bù nhau, hai góc kề cạnh bên bù nhau
Hoạt động 2: tính chất (15’)
* đònh lý 1:
- Gv: giới thiệu đònh lý 1
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: chỉ ra hai trường hợp và sử dụng bảng
phụ để chứng minh
- Gv: vây điều ngược lại có đúng không?hướng
dẫn hs dùng compa để vẽ
- Hs: rút ra chú ý
* Đònh lý 2:
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: Căn cứ vào đònh lý 1, ta có hai đoạn thẳng
nào bằng nhau ?
1. Đònh nghóa:
ABCD là hình thang cân
(đáy AB,CD)
)
º
) )
//
( )
AB CD
C D A B
⇔
= =
* Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
2. Tính chất:
Đònh lý 1:
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Chứng minh: sgk
Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa hẳn
là hình thang cân
Đònh lý 2:
ABCD là hình thang cân=> AC= BD
5
A
B
CD
F
E
D
C
B
A
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau nữa?
- Hs: chứng minh
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết: (7’)
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho:
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc
ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy
D
ˆ
C
ˆ
=
. Từ đó dự đoán ABCD là hình thang
cân.
→
đònh lý 3
- Gv: như vậy để chứng minh 1 hình thang là
hình thang cân có mấy cách?
- Hs: chứng minh 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau
hoặc hai đường chéo bằng nhau
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD
Chứng minh: sgk/73
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: sgk/74
Đònh lí 3:
//AB CD
AC BD
=
=> ABCD là hình thang cân
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
3. Củng cố: (10’)
ABCD là hình thang cân
) )
)
º
( )
⇔ = =
⇒ =
⇔ =
A B C D
AD BC
AC BD
11/74sgk
Gv treo bảng phụ hình vẽ, Hs trả lời miệng
- Cạnh nào biết được độ dài ngay? (AB= 2, CD= 4)
- Cạnh AD bằng bao nhiêu? (có thể Hs nhầm AD= 3) phải dùng đònh lý
Pytago AD = BC =
=+
22
31
10
12/74sgk
- 1 Hs lên viết giả thiết, kl
- Gv: Để chứng minh 2 cạnh bằng nhau ta thường chứng minh gì?
- Hs: Chứng minh 2 tam giác bằng nhau
1 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào nháp, theo dõi bài và
nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 13,15,16,17sgk
- Chuẩn bò tiết luyện tập
6
m
11
1
1
E
D C
BA
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
Ngày soạn: 31/08/2008
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- Gv: thước, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32/74, 75
- Hs: bài tập đã chuẩn bò
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hs1: Nêu đònh nghóa hình thang, vẽ hình thang ABCD và đường cao CK của nó.
Hs2: Đònh nghóa, tính chất hình thang cân, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Bài mới: (37’)
Hoạt động của gv- hs Ghi bảng
13/74sgk
- 1 Hs đọc to đề bài cho cả lớp nghe
- Gv gọi 1 Hs lên vẽ hình, viết gt, kl
- Gv: cho htc thì ta có được những điều gì?
- Hs: 2 cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng
nhau, 2 góc ở đáy bằng nhau (nên viết luôn vào
gt)
- Gv: hãy suy nghó xem làm cách nào để CM
EA= EB?
- Hs: có thể sẽ đi theo con đường CM 2 tam giác
bằng nhau => k được
- Gv: hướng dẫn CM tam giác cân
EDCV
cân tại E <=
º
)
1
1
D C=
<=
ADCV
=
BCDV
17/75sgk
- Gv: gọi 1 Hs đọc to đề bài
- Gv: đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hs: vẽ hình, viết gt, kl và làm ngược lại bài 13
15/75sgk (15’)
- Gv: để CM DECB là hình thang cân ta cần CM
điều gì?
- Hs: ED//BC và có 2 đường chéo bằng nhau
hoặc 2 góc ở đáybằng nhau
13/74sgk
G
T
AB//CD
AD=BC,AC=
BD
¼
¼
¼
¼
ADC BCD
BAD ABC
=
=
{ }
AC BD E=I
K
L
EA=EB,
EC=ED
ADCV
và
BCDV
có:
AD= BC (gt)
¼
¼
ADC BCD=
(gt)
DC chung
=>
ADCV
=
BCDV
(c.g.c)=>
º
)
1
1
D C=
(2 góc t/ứng)
=>
EDCV
cân tại E => ED= EC
Mà AC= BD => EA= EB
17/75sgk (Hs trình bày coi như bt về nhà)
15/75sgk
GT
ABCV
có
AB= AC,
)
)
B C=
,D AB E AC∈ ∈
AD= AE
KL BDEC là htc
7
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án hình 8
Gv: Hồ Thò Xuân Huyền
- Gv: ta đã có
)
)
B C=
vậy cần CM DE//BC, để
chminh 2 đường thẳng song song ta làm ntn ?
- Hs: chminh 2 góc so le trong bằng nhau hoặc 2
góc đvò bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù
nhau
-Gv: vậy ở đây ta chminh 2 góc nào bằng nhau?
- Hs:
)
º
1
B D=
19/75sgk (5’)
- Gv: treo bảng phụ
- Hs lên vẽ điểm để được hình thang cân
a/ Tam giác ABC cân tại A nên:
2
A
ˆ
180
B
ˆ
0
−
=
ABC cân tại A (có AD = AE) nên
2
A
ˆ
180
D
ˆ
0
1
−
=
Do đó
1
D
ˆ
B
ˆ
=
Mà
B
ˆ
đồng vò
1
D
ˆ
Nên DE // BC=> BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
C
ˆ
B
ˆ
=
nên là hình thang
cân
19/75sgk
M
K
D
A
3. Củng cố: ghép trong luyện tập
ABCD là hình thang cân
) )
)
º
( )
⇔ = =
⇒ =
⇔ =
A B C D
AD BC
AC BD
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Hướng dẫn bt 18
- Làm bài tập 18/75sgk
- Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
8