BÀI TẬP VỀ SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
A. LÝ THUYẾT:
I / SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xuyên góc qua mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới về phía bên kia pháp tuyến so với tia tới
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:
r
i
sin
sin
= const
II / CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
1.Chiết suất tỉ đối:
r
i
sin
sin
= n
21
+ Nếu n
21
> 1 thì r < i + Nếu n
21
< 1 thì r > i
2.Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi ngắn gọn là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ
đối của môi trường đó đối với chân không
3.Chiết suất và vận tốc ánh sáng:
n
21
=
1
2
n
n
=
2
1
v
v
• Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là n =
v
c
> 1
B. BÀI TẬP
Câu 1/ Hãy chỉ ra câu sai
A.Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1
B.Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1
C.Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu
lần
D.Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn luôn lớn hơn 1
Câu 2/ Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A.Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm
B.Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách hai môi trường thì tia khúc xạ cùng phương với tia tới
C.Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì góc khúc xạ lớn hơn
góc tới
D.Tỉ số giữa sin góc khúc xạ với sin góc tới luôn không đổi đối với hai môi trường trong suốt nhất định
Câu 3/ Điều nào sau đây không đúng khi phát biểu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A.Tia sáng truyền thẳng khi có phương vuông góc với mặt phân cách hai môi trường
B.Tia sáng truyền thẳng góc mặt phân cách hai môi trường có chiết suất bằng nhau
C.Tia khúc xạ lệch gần đường pháp tuyến hơn tia tới
D.Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi
trường chứa tia tới
Câu 4/ Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A.Về phương diện quang học, một cách gần đúng, không khí được coi là chân không
B.Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí
C. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1
D.Chiết suất tuyệt đối của môi trường càng lớn thì vận tốc ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ
Câu 5/ Một tia sáng đơn sắc truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt và đồng tính. Hiện tượng nào
sau đây có thể xảy ra?
1. Truyền thẳng 2. Khúc xạ 3 . Phản xạ toàn phần
A.1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1,2 và 3
Câu 6/ Một học sinh vẽ 4 tia sáng truyền từ không khí vào nước
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
(H. vẽ). Tia nào vẽ đúng? 1 2 3 4
A. Tia 1 B. Tia 2
C. Tia 3 D. Tia 4
Câu 7/ Tia sáng truyền từ nước ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Chiết suất của
nước là n =
3
4
. Góc tới của tia sáng là:
A. 30
0
B. 37
0
C. 45
0
D. 60
0
Câu 8/ Vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.10
8
m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Suy ra vận tốc
truyền ánh sáng trong kim cương là( tính tròn)
A. 242000 km/s B. 124000 km/s C. 72600 km/s D. 76200 km/s
Câu 9/ một người thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60
0
so với đường chân trời. Tính độ cao
thực của Mặt Trời so với đường chân trời, biết chiết suất của nước là 4/3
A. 30
0
B. 45
0
C. 48
0
D. 50
0
Câu 10/ Chiếu một tia sáng SI đi từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n. Góc lệch của tia sáng khi đi
vào chất lỏng là 30
0
và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng chất lỏng một góc 60
0
. Trị số của n là:
A. 1,5 B.
2
C. 4/3 D.
3
Câu 11/ Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước
cao 4cm. Phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy bình dài 8cm.
Tính chiều sâu của nước( nước có chiết suất 4/3)
A. 6,4 cm B. 0,64 cm C. 4,6 cm D. 0,46 cm
Câu 12/ Một chậu hình hộp chữ nhật ABCD-A
’
B
’
C
’
D
’
đựng chất lỏng. Biết AB = a; AD = 2a. Mắt nhìn theo
phương BD thấy được trung điểm M của BC. Tính chiết suất của chất lỏng
A. n
≈
1,62 B. n
≈
2,16 C. n
≈
2,26 D. n
≈
1,26
Câu 13/ Kẻ trên giấy hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng d
1
= 2,1 cm. Đặt một bản có hai mặt
song song trong suốt có bề dày d
2
= 4,5 cm lên tờ giấy. Nhìn qua tấm kính dưới góc tới
α
= 45
0
theo phương
vuông góc với hai đường thẳng đó, ta có cảm giác nếu nối dài đường này ra ngoài bản song song thì nó trùng
với đường kia. Tính chiết suất của bản
A. n
≈
1,26 B. n
≈
1,62 C. n
≈
1,5 D. n
≈
1,6
Câu 14/ Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng S
đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài đến đúng
chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến độ cao h thì bóng A B
của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là
3
4
. Tính h
A. h = 21 cm B. h = 1,2 cm C. h = 12 cm D. h= 120 cm
Câu 15/ Một chiếc bể hình hộp chữ nhật, có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước ( chiết suất bằng
3
4
). Một
người nhìn vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với đường thẳng đứng 1 góc 45
0
và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với 2 thành bể. Hai thành bể cách nhau 30 cm. Người ấy vừa vặn nhìn thấy 1 điểm nằm trên
giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính chiều sâu của bể nước
A. h
≈
240 cm B. h
≈
2,40 cm C. h
≈
42 cm D. h
≈
24 cm
Câu 16/ Vật S trong không khí và ảnh S
’
của nó do một thợ lặn dưới nước nhìn lên theo phương gần như vuông
góc với mặt thoáng cách nhau 2 m. Biết chiết suất của nước là
3
4
. Xác định vị trí của S và S
’
A. S cách mặt thoáng 6 m; S
’
cách mặt thoáng 8 m B. S cách mặt thoáng 8 m; S
’
cách mặt thoáng 6 m
C. S cách mặt thoáng 4 m; S
’
cách mặt thoáng 6 m D. S cách mặt thoáng 8 m; S
’
cách mặt thoáng 10 m
SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG- HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
A.LÝ THUYẾT
1/ Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở về phía bên kia pháp tuyến so với tia tới
+ Góc phản xạ bằng góc tới: i
’
= i
2/ Tính thuận nghịch của sự truyền sáng
Trên đường truyền AB, ánh sáng truyền được theo chiều từ A đến B hoặc từ B đến A
3/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
a. Định nghĩa: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ trở lại môi trường chứa tia tới của toàn
bộ ánh sáng, xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường trong suốt
b. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
+ Ánh sáng truyền theo hướng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém: n
2
< n
1
+ Góc tới lớn hơn góc giới hạn: i > i
gh
( với sini
gh
=
1
2
n
n
)
B. BÀI TẬP
Câu 1/ Chỉ ra câu sai
A.góc phản xạ bằng góc tới
B.pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
C.tia phản xạ vàtia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
D.tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua mặt phản xạ
Câu 2/ Khi có nhật thực toàn phần thì bóng tối( theo nghĩa quang học) được tạo ra ở đâu?
A.ở bề mặt của Mặt Trời B.ở bề mặt của Mặt Trăng C.ở bề mặt của Trái Đất D.không ở đâu cả
Câu 3/ Có 3 tia sáng truyền từ nước ra không khí như hình vẽ (2)
Tia sáng nào không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng? (1)
A. Tia (2) B. Tia (3)
C. Tia (2) và (3) D. Không có (3)
Câu 4/ Với gương phẳng
A.Khi vật tiến đến gần gương thì ảnh lùi ra xa gương
B. Khi vật tiến đến gần gương thì ảnh càng lớn
C.Ảnh luôn luôn di chuyển cùng chiều với vật
D.Khi vật tiến lại gần hay ra xa gương, độ lớn của ảnh không thay đổi
Câu 5/ Để có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì:
A.Môi trường khúc xạ phải chiết quang hơn môi trường tới
B.Môi trường tới phải chiết quang hơn môi trường khúc xạ
C.Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D.Cả hai điều kiện B và C
Câu 6/ Một vũng nước nhỏ cách chân tường của một nhà tầng 8 m. Một người đứng cách chân tường 10 m
nhìn thấy ảnh của một bóng đèn trên cửa sổ của một tầng lầu. Biết mắt của người ấy cách mặt đất 1,6 m. Tính
độ cao của bóng đèn
A. h = 0,4 m B. h = 6,4 m C. h = 64 m D. h = 0,64 m
Câu 7/ Một gương phẳng hình tròn đường kính AB = 10 cm được đặt nằm ngang trên một sàn nhà, mặt phản
xạ của gương hướng lên. Có 1 bóng đèn S nằm trên đường vuông góc với gương tại tâm O của gương với SO
= 1m. Vệt sáng tròn trên sàn nhà có đường kính CD = 50 cm. Tính khoảng cách từ sàn nhà đến trần nhà
A. h = 4 m B. h = 5 m C. h = 8 m D. h = 10 m
Câu 8/ Một người cao 170 cm. Mắt người ấy cách đỉnh đầu 10 cm. Người ấy đứng trước một gương phẳng
treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới của gương đến
mặt đất có thể nhận những giá trị nào sau đây để người ấy có thể nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương?
A. 80 cm và 85 cm B. 75 cm và 90 cm C. 85 cm và 80 cm D. 82,5 cm và 80 cm
Câu 9/ Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như sau:
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
i i i
(1) r
1
(2) r
2
(3) r
3
( cho r
3
> r
2
> r
1
)
Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào?
A. Từ (2) tới (1) B. Từ (3) tới (1) C. Từ (3) tới (2) D. Từ (1) tới (2)
Câu 10/ Tiếp theo câu 9. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi
trường nào?
A. Từ (1) tới (2) B. Từ (2) tới (3) C. Từ (1) tới (3) D. Từ (3) tới (1)
Câu 11/ Một tia sáng truyền đi trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ
Có thể kết luận gì về sự truyền ánh sáng này? Chỉ ra câu sai
A.
α
là góc tới giới hạn (2)
B. Với i >
α
sẽ có phản xạ toàn phần
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường (1)
α
D. A, B, C đều sai
Câu 12/ Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n. Tìm điều kiện mà n phải thỏa mãn để mọi tia
sáng từ không khí xuyên vào một mặt bên, tới mặt kề đều phản xạ toàn phần trên mặt này
A. n >
2
B. n <
2
C. n =
2
D. n >
3
Câu 13/ Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,6. Chiếu một tia sáng theo phương vuông góc với một mặt
bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ hai. Tính giá trị nhỏ nhất của góc chiết quang A
A. A
min
= 41
0
38
’
B. A
min
= 38
0
41
’
C. A
min
= 48
0
31
’
D. A
min
= 83
0
41
’
Câu 14/ Một lăng kính thủy tinh ( n = 1,5) có tiết diện vuông góc như hình vẽ
Trên mặt huyền có một giọt chất lỏng trong suốt. Chùm tia sáng hẹp SI được 60
0
30
0
chiếu tới mặt bên theo phương vuông góc và gặp chất lỏng ở I. Tính giá trị lớn
nhất của chiết suất chất lỏng để có phản xạ toàn phần ở I.
A. n
max
= 1,2 B. n
max
= 1,5 C. n
max
= 1,3 D. n
max
= 1,6
CÁC BÀI TOÁN VỀ LĂNG KÍNH
A.LÝ THUYẾT
1/ Cấu tạo của lăng kính
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
2/ Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
3/ Các công thức về lăng kính
a.Trường hợp tổng quát: b. Trường hợp góc nhỏ
sini
1
= n.sinr
1
i
1
= n
1
r
; i
2
= n
2
r
sini
2
= n.sinr
2
A =
1
r
+
2
r
A =
1
r
+
2
r
D = i
1
+ i
2
– A = ( n – 1)A
D = i
1
+ i
2
– A
4/ Góc lệch cực tiểu 5/ Công thức tính n theo D
min
và A
1
r
=
2
r
=
2
A
; i
1
= i
2
= i i =
2
min
AD
+
; r =
2
A
D
min
= 2i – A n =
2
sin
)
2
sin(
min
A
AD
+
B. BÀI TẬP
Câu 1/ Khi góc lệch của tia sáng ló qua lăng kính là cực tiểu thì câu nào sau đây là sai?
A.Mặt phẳng phân giác góc chiết quang là mặt phẳng đối xứng của đường đi tia sáng qua lăng kính
B.Tia đi trong lăng kính phải song song với đáy của lăng kính
C.Hướng của tia ló lệch về đáy của lăng kính so với hướng của tia tới
D.Khi đo được góc lệch cực tiểu và góc chiết quang thì sẽ tính được chiết suất của lăng kính
Câu 2/ Khi góc lệch của tia sáng ló qua lăng kính ( có chiết suất n, góc chiết quang A) đạt giá trị cực tiểu D
min
,
ta có:
A. sin
2
min
AD
+
= n.sin
2
min
D
B. sin
2
min
AD
+
= n. sin
2
A
C. sin
2
min
AD
+
=
2
sin. An
D.
2
min
AD
+
= n.
2
A
Câu 3/ Một lăng kính có chiết suất n = 1,5, góc chiết quang A = 30
0
. Chiếu tia sáng đơn sắc vuông góc mặt bên
của lăng kính. Tìm góc ló và góc lệch của tia sáng
A. 48
0
35
’
; 18
0
35
’
B. 50
0
25
’
; 20
0
25
’
C. 60
0
20
’
; 30
0
20
’
D. 55
0
; 25
0
Câu 4/ Lăng kính có chiết suất n, góc chiết quang A. Chiếu tia sáng đơn sắc vuông góc mặt bên lăng kính,
chùm tia ló là mặt sau của lăng kính. Tính chiết suất n
A. 1,5 B. 1,7 C. 2 D. 1,85
Câu 5/ Lăng kính có chiết suất n = 1,5, góc chiết quang A. Chiếu tia sáng đơn sắc vuông góc mặt bên lăng
kính, chùm tia ló là mặt sau của lăng kính. Tính góc chiết quang A
A. 30
0
B. 35
0
C. 42
0
D. 46
0
Câu 6/ Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC, đỉnh A.Một tia sáng đơn sắc chiếu tới
vuông góc mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt bên AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC
theo phương vuông góc BC. Tính góc chiết quang A
A. 30
0
B. 36
0
C. 40
0
D. 45
0
Câu 7/ Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC, đỉnh A, góc chiết quang A = 30
0
. Một tia
sáng đơn sắc chiếu tới vuông góc mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt bên AC và AB, tia
sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc BC. Tìm điều kiện về chiết suất n của lăng kính
A. n > 1,5 B. n = 1,5 C. n = 1,7 D. n > 1,7
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
Câu 8/ Cho lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
và chiết suất n =
2
. Chiếu một tia sáng nằm trong tiết diện
thẳng của lăng kính, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i
1
. Tia ló ra khỏi lăng kính có góc ló là 45
0
. Góc tới
i
1
có trị số:
A. 45
0
B. 60
0
C. 30
0
D.50
0
Câu 9/ Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc
chiết quang A của lăng kính. Tính góc A
A. A
≈
0,75
0
B. A
≈
42
0
C. A
≈
41,4
0
D. A
≈
82,8
0
Câu 10/ Lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
. Chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là
D
min
= 42
0
. Tìm góc tới và chiết suất của lăng kính
A. i = 5,1
0
, n = 1,45 B. i = 51
0
, n = 1,55 C. i = 50
0
, n = 1,55 D. i = 15
0
, n = 1,25
Câu 11/ Một tia sáng tới thẳng góc với mặt AB của một lăng kính như hình vẽ.
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là: 30
0
A. 5
0
B. 13
0
C. 15
0
D. 22
0
n=
2
Câu 12/ Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC, chiết suất của lăng kính
Là n =
2
. Người ta chiếu một tia sáng vào mặt bên AB dưới góc tới i
1
= 45
0
, theo hướng từ đáy lăng kính đi
lên. Tính góc lệch của tia sáng
A. 45
0
B. 30
0
C. 50
0
D. 60
0
Câu 13/ Một lăng kính có tiết diện là tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng hẹp SI được chiếu tới mặt bên AB
theo phương vuông góc với đường cao AH của tam giác ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với
mặt này. Tính chiết suất của lăng kính
A. n
≈
1,582 B. n
≈
1,258 C. n
≈
1,528 D. n
≈
1,825
Câu 14/ Một lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia tới nằm trong một tiết diện
thẳng vào một mặt bên dưới góc tới i
1
= 45
0
. Tính góc lệch của tia sáng
A. D = 37
0
B. D = 40
0
C. D = 73
0
D. D = 45
0
Câu 15/ Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
, chiếu một tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Người ta đo
góc lệch của tia sáng qua lăng kính là 3
0
. Tìm chiết suất n của lăng kính.Nếu đặt hệ thống trên vào nước có
Chiết suất n
,
=
3
4
thì góc lệch của tia sáng bây giờ là bao nhiêu?
A. n = 1,55 ; D
’
= 0,75
0
B. n = 1,5 ; D
’
= 0,57
0
C. n = 1,5 ; D
’
= 0,75
0
D. n = 1,6 ; D
’
= 7,5
0
* Một tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n
Theo đường truyền cho trên hình vẽ. Trả lời câu 16 và 17
Câu 16/ Góc lệch của tia sáng tạo bởi lăng kính là góc tạo bởi:
A. Tia SI và IJ B. Tia IJ và JR
C. Tia SI và JR D. Bất kì góc nào kể ở A, B, C
Câu 17/ Khi áp dụng các công thức về lăng kính cho trường hợp đang xét, một
học sinh tìm ra các kết quả sau đây. Có một kết quả sai. Tìm kết quả sai đó.
A. n
2
sinr
1
= 1 B. sinr
2
= n
C. D = 135
0
– A D.
2
n
2
sinA =
1
2
−
n
+
12
2
−
n
Câu 18/ Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu tới lăng kính sát mặt
trước. Tia khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt kia với góc ló i
’
. Hệ thức liên hệ giữa n, A, i
’
là:
A.
A
iA
sin
sincos
'
+
=
1
2
−
n
B.
A
iA
sin
sincos
'
−
=
1
2
−
n
C.
A
iA
sin
sincos
'
+
=
1
2
+
n
D.
A
iA
sin
sincos
'
+
= n
2
– 1
CÁC BÀI TOÁN VỀ THẤU KÍNH MỎNG
Câu 1/ Vật sáng cách thấu kính hội tụ một khoảng bé hơn tiêu cự thì luôn luôn có ảnh:
A.Ngược chiều B.Ảo C.Cùng kích thước D.Bé hơn vật
Câu 2/ Chọn cauai trong các câu sau:
A.Vật thật ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật, ngược chiều với vật
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc
B.Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật
C.Vật ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì cho ảnh thật
D.Vật ảo qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo
Câu 3/ Vật sáng đặt trong khoảng khá xa đến C( với OC = 2OF = 2f) của thấu kính hội tụ sẽ cho:
A.Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật B.Ảnh thật, ngược chiều và ở gần thấu kính hơn vật
C.Ảnh thật, ngược chiều và ở xa thấu kính hơn vật D.Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
Câu 4/ Trong các công thức về thấu kính sau, công thức nào sai:
A. k =
f
fd
−
'
B. d
'
d
= df +
fd
'
C. k =
df
f
−
D. k = -
d
d
'
Câu 5/ Lúc dùng công thức số phóng đại ảnh với vật thật ta tính được 1 độ phóng đại k < 0, ảnh là:
A. Ảnh ảo B. Ảnh ảo, ngược chiều vật C. Ảnh thật, cùng chiều vật D. Ảnh thật, ngược chiều vật
Câu 6/ Tiêu cự hay độ tụ của thấu kính mỏng có thể tính được bằng công thức nào sau đây?
A. D =
f
1
= (
)
11
)(1
21
'
RR
n
n
++
B. D =
f
1
= (
)
11
)(1
21
'
RR
n
n
+−
C. D =
f
1
= (
)
11
)(1
21
'
RR
n
n
−−
D. D =
f
1
= (
)
11
)(1
21
'
RR
n
n
+−
Câu 7/ Một thấu kính hội tụ có chiết suất lớn hơn 4/3, khi đưa từ không khí vào nước thì:
A.Tiêu cự tăng vì chiết suất tỉ đối giảm B.Tiêu cự tăng vì chiết suất tỉ đối tăng
C. Tiêu cự giảm vì chiết suất tỉ đối giảm D. Khổng thể kết luận được về sự tăng giảm của tiêu cự
Câu 8/ Đối với thấu kính, khoảng cách giữa vật và ảnh là:
A. l =
'
dd
−
B. l =
'
dd
+
C. l = d -
'
d
D. l = d +
'
d
Câu 9/ Đối với cả hai loại thấu kính, khi giữ thấu kính cố định và dời vật theo phương trục chính thì ảnh của
vật tạo bởi thấu kính:
A.Chuyển động cùng chiều với vật B.Chuyển động ngược chiều với vật, nếu vật ảo
C.Chuyển động ngược chiều với vật D. Chuyển động ngược chiều với vật, nếu vật thật
Câu 10/ Trong thấu kính, vật và ảnh nằm cùng phía trục chính thì:
A.Cùng tính chất, cùng chiều B.Cùng tính chất, cùng độ lớn
C.Trái tính chất, cùng chiều D.Không thể xác định được tính chất ảnh, vật
Câu 11/ Một TKHT bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5, có tiêu cự 20 cm. Thấu kính có 1 mặt lồi và 1 mặt
lõm. Tính bán kính của hai mặt, biết bán kính của mặt nọ gấp hai lần bán kính mặt kia
A. 5 cm và -10 cm B. 5 cm và 10 cm C. 15 cm và 30 cm D. 15 cm và – 30 cm
Câu 12/ Một thấu kính bằng thủy tinh, chiết suất n = 1,5, khi đặt trong không khí có độ tụ +5 (dp). Tính tiêu cự
của thấu kính đó khi nhúng nó trong nước có chiết suất 4/3.
A. 0,8 cm B. 40 cm C. 80 cm D. 160 cm
Câu 13/ Một vật phẳng AB cao 2 cm, đặt trên trục chính, vuông góc trục chính của 1 TKHT và cách thấu kính
40 cm, thấu kính có tiêu cự 10 cm. Xác định vị trí và tính chất của ảnh
A.Ảnh thật, cách thấu kính 8 cm B. Ảnh ảo, cách thấu kính 8 cm
C.Ảnh ảo, cách thấu kính 16 cm D. Ảnh thật, cách thấu kính 16 cm
Câu 14/ Một TKHT có độ tụ +5 (dp). Phải đặt 1 vật sáng trên trục chính, vuông góc trục chính tại vị trí nào để
thu được ảnh lớn gấp 2 lần vật
A.d = 10 cm B.d = 30 cm
C.d = 60 cm D.d = 10 cm hoặc d = 30 cm
Câu 15/ Một thấu kính phẳng-lõm có bán kính mặt lõm là 15 cm và chiết suất n = 1,5. Vật AB đặt trên trục
chính, vuông góc trục chính và trước thấu kính. Ảnh ảo cách thấu kính 15 cm và cao 3 cm. Xác định vị trí và
độ cao của vật
A. AB là vật thật, cao 6 cm, đặt cách thấu kính 30 cm B. AB là vật ảo, cao 6 cm, đặt cách thấu kính 30 cm
C. AB là vật ảo, cao 6 cm, đặt cách thấu kính 20 cm D. AB là vật thật, cao 12 cm, đặt cách thấu kính 30 cm
Câu 16/ Cho một TKHT có tiêu cự 20 cm và 1 vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc trục chính. Xác định
vị trí của vật để thu được ảnh cách vật 90 cm
A.Vật AB đặt cách thấu kính 17 cm hoặc 30 cm hoặc 60 cm B. Vật AB đặt cách thấu kính 17 cm
Trường THPT số 2 Mộ Đức-Giáo viên giảng dạy: Lê Vĩnh Lạc