Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ANTHOCYANIN
TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP pH VI SAI
SVTH:
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRÂM
NGUYỄN THỊ CHÍ LINH
GVHD:
TS.HOÀNG THỊ KIM DUNG
Click to edit Master text
Second level
Third leve
Fou
NỘI DUNG
1.
TỔNG QUAN
2.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.
KẾT QUẢ
4.
KẾT LUẬN
2
TỔNG QUAN
1.
ANTHOCYANIN
•
•
Là hợp chất màu hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên, thuộc họ flavonoid.
Hòa tan tốt trong nước, khi kết hợp với đường làm cho phân tử Anthocyanin càng dễ hòa tan hơn.
Nguồn: Micro-ox (Bouillard et al. J. Am. Chem. Soc.99:8461-8468, 1977.)
1.
ANTHOCYANIN
•
Có 6 loại anthocyanin phổ biến như:
Pelargonidin, cyanidin, Peonidin, Delphinidin, Petunidin, Malvidin.
•
Là chất chống oxy hóa mạnh.
•
Khả năng chống oxy hóa của anthocyanins có liên quan đến các nhóm hydroxyl của vòng B của anthocyanin . (Cooke và cộng sự,
2005)
12%
50%
12%
12%
7%
7%
1.
ANTHOCYANIN
Nguồn: M. Mónica Giusti and Ronald E. Wrolstad, Current Protocols in
Nguồn: Bouillard et al. J. Am. Chem. Soc.99:8461-8468, 1977.
Food Analytical Chemistry ,2001
1.
ANTHOCYANIN
•
•
Có bước sóng hấp thụ trong vùng khả kiến (400nm – 700nm).
Độ hấp thu cực đại ở 520nm.
Xác định một cách có chọn lọc nồng độ anthocyanin ?
Phương pháp pH vi sai
2. Phương pháp pH vi sai
Dựa trên nguyên tắc: chất màu anthocyanin thay đổi theo pH.
Tại pH = 1 các anthocyanin tồn tại ở dạng oxonium hoặc flavium có độ hấp thụ cực đại, còn ở pH = 4,5 thì
chúng lại ở dạng carbinol không màu.
Đo mật độ quang của mẫu tại pH=1 và pH=4,5 tại bước sóng hấp thụ cực đại, so với độ hấp thụ tại bước sóng
700 nm.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên Liệu
Lá tía tô, bắp cải tím, quả dâu tằm, nho, cà tím, trà đỏ (đài hoa cây thảo dược hibicus): mua tại
Đà Nẵng.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2. Hóa chất và thiết bị
Hóa chất
Thiết bị
Dung dịch ethanol 50%.
HCl đậm đặc, nồng độ từ 36,5 % đến 38,0 % (khối lượng).
Dung dịch KCI, 0,025 M. pH= 1,0
Dung dịch NaCH3COO.3H2O, 0,4 M. pH= 4,5
Máy đo pH
Máy đo quang phổ khả kiến.
Cuvet thủy tinh
Bình định mức 50 ml.
Pipet chia vạch, có các dung tích thích
hợp.
3. Phương pháp nghiên cứu
11
PHƯƠNG PHÁP pH VI SAI
Dựa trên công thức của định luật Lambert-Beer
Io
= ε .l.C
(1)
Đặc trưng cho mức
I độ ánh sáng yếu dần khi đi qua dung dịch hay
lg
Trong đó:
còn gọi là mật độ quang,
I ký hiệu là A
lg
0
I: Cường độ ánh sáng
I sau khi đi qua dung dịch;
I0: Cường độ ánh sáng chiếu vào dung dịch;
Hàm lượng anthocyanin trong dịch trích ly quy theo cyanidin-3-glucoside
A × MW × DF ×103
add (mg / l ) =
ε ×l
(2)
add: hàm lượng anthocyanin trong dịch trích ly (mg/l)
A = (Aλmax – A700nm)pH 1.0 – (Aλmax – A700nm)pH 4.5
C: Nồng độ chất nghiên cứu, mol/l;
l: Chiều dày của lớp dung dịch mà ánh sáng đi qua;
MW = 449.2 g/mol : KLPT cyanidin-3-glucosdie
ε: Hệ số hấp thụ phân tử, mol -1 cm-1
DF: độ pha loãng
l: bề dày cuvet (cm)
-1 -1
ε = 26900: Hệ số hấp thu phân tử (l.mol .cm )
12
Từ đó tính được anthocyanin theo phần trăm
% Anthocyanin toàn phần =
(3)
Trong đó:
a: Lượng anthocyanin tính được theo công thức (2), g;
m: Khối lượng nguyên liệu ban đầu, g;
w: Độ ẩm nguyên liệu, %.
13
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Xác định bước sóng hấp thu cực đại
Hình: Phổ hấp thụ của dịch chiết giàu
anthocyanin từ các nguyên liệu:
file0: Bắp cải tím;
file1: quả dâu;
file2: lá tía tô;
file3: trà đỏ
14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Xác định bước sóng hấp thu cực đại
Lấy 5 ml dịch chiết pha loãng với dung dịch đệm pH = 1,0 trong bình định mức 25 ml, quét phổ hấp thụ trong vùng khả kiến (l = 450 –
720 nm) trên máy quang phổ UV – ViS.
Bảng1: Bước sóng hấp thụ cực đại và độ hấp thụ tại bước sóng cực đại của các mẫu nghiên cứu
Mẫu
Quả dâu ta
Trà đỏ
Bắp cải tím
Lá tía tô
Vỏ nho
Vỏ cà tím
λmax (nm)
513,5
519,5
523
524
523,5
523,5
Aλmax
1,465
1,170
1,134
0,973
1,231
0,698
Chỉ tiêu
Bảng 3: Mật độ quang tại bước sóng hấp thụ cực đại và 700nm
trong các dung dịch đệm pH=1,0 và pH=4,5 và hàm lượng anthocyanin của các mẫu
pH = 1,0
pH = 4,5
Hàm lượng anthocyanin
λmax
λ = 700 nm
λmax
λ = 700 nm
(%)
Quả dâu ta
1,465
0,012
0,224
0,028
1,188
Bắp cải tím
1,134
0,015
0,172
0,025
0,909
Lá tía tô
0,973
0,047
0,143
0,046
0,397
Trà đỏ
1,170
0,050
0,353
0,057
0,335
Vỏ nho
1,231
0,025
0,217
0,027
0,564
Vỏ cà tím
0,698
0,002
0,085
0,013
0,441
Mẫu
Đo mật độ quang của các mẫu nghiên cứu tại bước sóng hấp thụ cực đại và 700nm, ở pH = 1,0 và pH = 4,5, từ đó áp dụng công thức (2) và (3), ta tính được hàm
lượng anthocyanin trong các loại nguyên liệu.
16
Hàm lượng anthocyanin có trong các mẫu nguyên liệu nghiên cứu, được biểu diễn dưới dạng biểu đồ.
1,200
Hàm lượng anthocyanin (%)
1,000
0,800
0,600
0,400
0,200
0,000
Quaídáu ta Bàõ
p caíi têm
Laïtia tä
Traìâoí
Voínho
17
Voícaìtêm
KẾT LUẬN
Kết quả cho thấy độ hấp thụ cực đại của dịch chiết từ quả dâu tại bước sóng λmax= 513,5nm; bắp cải tím 523nm; lá tía tô 524nm; trà đỏ
(đài hoa hibicus) 519,5nm; vỏ quả nho 523,5nm; vỏ cà tím 523,5nm.
Hàm lượng anthocyanin trong quả dâu: 1,188% > bắp cải tím: 0,909% >
vỏ quả nho: 0,564% > vỏ cà tím: 0,441% > lá tía tô: 0,397% > trà đỏ: 0,335%
Từ kết quả này chúng ta sẽ lựa chọn được các nguyên liệu để nghiên cứu sâu hơn về chiết tách, làm sạch hợp chất màu anthocyanin, và ứng
dụng chúng trong chế biến các sản phẩm thực phẩm.
18