Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Toan lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.82 KB, 92 trang )

Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Tuần 1
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
Toán: Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân.
- Thứ tự các số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1
- 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
* Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có hai
chữ số, có 1 chữ số.
* Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
* Hãy nêu số ở giữa, số liền trớc và số
liền sau trong 3 số mà em vừa viết.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Giờ trớc chúng ta học bài toán
gì?
- Giờ toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn
tập các số đến 100.
- Ghi đầu bài.


2. Đọc viết số có 2 chữ số cấu tạo số
có 2 chữ số:
a. Bài 1:
- Gọi học sinh đọc tên các cột trong
bảng của bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc hàng 1 trong
bảng.
-Hỏi: Hãy nêu cách viết số 85?
-Hỏi: Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số?
- Hỏi: Nêu cách đọc số 85?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 hoặc 3 học sinh nêu miệng bài làm.
- Nhận xét.
- 1 học sinh trả lời: Ôn tập các số đến
100.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh nêu: Viết 8 trớc sau đó viết
5 vào bên phải.
- 1 học sinh nêu: Viết số chỉ hàng chục
trớc, sau đó viết số chỉ đơn vị vào bên
phải.
- 2 học sinh.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
vở kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm vào bảng

phụ.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Hỏi: 5 chục là bao nhiêu đơn vị?
- Hỏi: Bài yêu cầu viết các số thành
tổng nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
3. So sánh số có 2 chữ số:
c. Bài 3:
- Viết bảng:
34..38
- Yêu cầu học sinh điền dấu và giải
thích vì sao?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài và nêu
cách so sánh.
- Hỏi: Muốn so sánh số có 2 chữ số ta
so sánh nh thế nào?
d. Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự đọc bài rồi làm
vào vở.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
đ. Bài 5:
- Yêu cầu học sinh tự đọc bài 1 lần.

- Tổ chức cho học sinh thành 2 nhóm
chơi tiếp sức. Mỗi học sinh chọn 1 số
thích hợp gắn vào ô trống.
- Nhận xét, đánh giá thi đua giữa 2
- Học sinh làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời: Là 50 đơn vị.
- 1 học sinh trả lời: Thành tổng của giá
trị hàng chục với giá trị hàng đơn vị.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh nêu: Điền dấu < vì chữ số
hàng chục đều là 3, chữ số hàng đơn vị
là 4 < 8.
- Làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài và nêu
cách so sánh.
- 2 học sinh nêu: Ta so sánh chữ số
hàng chục, nếu chữ số hàng chục bằng
nhau thì ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị.
- Làm bài vào vở.
- 2 hoặc 3 học sinh nêu miệng bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Tham gia chơi.
- Giải thích 1 số trờng hợp vì sao chọn
số đó.

- Nhận xét bài của 2 nhóm.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
nhóm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà tự ôn về phân tích
số, so sánh số có 2 chữ số.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Tuần 2
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Toán: Số bị trừ Số trừ Hiệu
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ
Số trừ Hiệu.
- Củng cố sâu sắc về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Thứ tự các số
có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các thanh thẻ từ: Số bị trừ ; Số trừ ; Hiệu.
- Nội dung bài tập 1 viết sẵn ra bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
46 23 =
89 45 =

- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giờ trớc chúng ta đã biết tên gọi
thành phần và kết quả trong phép tính
cộng. Giờ toán hôm nay chúng ta sẽ đợc
biết tên gọi thành phần và kết quả trong
phép tính trừ.
- Ghi đầu bài.
2. . Giới thiệu: Số bị trừ Số trừ
Hiệu.
-Viết lên bảng phép tính:
59 -35 =24
- Gọi học sinh đọc phép tính trên .
- Nêu: Trong phép trừ 59 -35 =24 thì 59
gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi
là hiệu. Vừa nêu vừa gắn các thẻ từ lên
nh sách giáo khoa.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- Giới thiệu tơng tự với phép tính cột
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách trừ.
- 2 học sinh đọc.
- 4 hoặc 5 học sinh .
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
dọc. Trình bày bảng nh sách giáo khoa.
- Giới thiệu 59 -35 cũng gọi là hiệu.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa,
đọc thầm phần bài học.

a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và đọc
phép trừ của mẫu
-Hỏi: Số bị trừ, số trừ trong phép tính
trên là những số nào?
-Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ,
số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi
vở kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Hỏi: Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu rồi
làm bài vào vở
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nếu còn thời gian cho học sinh tìm
nhanh hiệu của 1 số phép trừ rồi nêu tên

gọi thành phần và kết quả trong các
- 2 học sinh nhắc lại.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài
học.
- 1 học sinh đọc: 19 6 = 13
- 2 học sinh nêu: Số bị trừ là 19, số trừ
là 6.
- 1 hoặc 2 học sinh nêu: Lấy số bị trừ
trừ đi số trừ.
- Học sinh làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Biết số bị trừ, số trừ.
- 1 học sinh trả lời: Tìm hiệu.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách đặt tính, cách tính.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu tên
gọi thành phần và kết quả trong phép
tính ở bài giải.
- Nhận xét bài bạn.

Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
phép tính đó.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.

- Dặn học sinh về nhà tự ôn về phép trừ
không nhớ các số có 2 chữ số.
Tuần 3
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Toán: Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính.
- Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
42 + 37 =
58 24 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Hỏi: 6 cộng 4 bằng mấy?
- Hỏi: Phép cộng này có tổng là bao
nhiêu?
- Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp về phép
cộng có tổng bằng 10.
- Ghi đầu bài.

2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu 6 + 4 = 10
- Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10.
Bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách
cộng theo cột (đơn vị, chục) nh sau:
- Yêu cầu học sinh làm theo: lấy 6 que
tính gài lên bảng, lấy tiếp 4 que tính gài
lên bảng và nói: Thêm 4 que tính.
- Yêu cầu học sinh gộp rồi đến xem có
bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu học sinh viết phép tính thích
hợp với việc gộp que tính ở trên.
- Gọi học sinh nêu phép tính rồi ghi
bảng:
6 + 4 = 10
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách trừ.
- 1 học sinh trả lời: 6 cộng 4 bằng 10.
- Lấy 6 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính.
- Đếm và đa ra kết quả.
- Viết ra vở nháp.
- 1 học sinh nêu.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Yêu cầu học sinh viết phép tính 6 + 4
= 10 theo cột dọc ra vở nháp.
- lên bảng viết ra phần bảng động và
giải thích tại sao viết nh vậy. Nếu học
sinh không giải thích đợc thì giáo viên

giải thích.
- Viết theo cột dọcvà giải thích lại cách
viết: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột
đơn vị, viết 1 vào cột chục
6
+
4
10
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết 10 ở
tổng
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa,
đọc thầm phần bài học.
b. Luyện tập thực hành:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Hỏi: Bài 3 yêu cầu gì?
- Hỏi: Có phải ghi kết quả phép tính
trung gian không?

* Lu ý học sinh không phải ghi kết quả
phép tính trung gian vì đây là tính
nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Viết ra vở nháp.
- 1 học sinh lên bảng viết
- 2 học sinh đọc.
- 2 hoặc 3 học sinh nhắc lại.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài
học.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách đặt tính, cách tính.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh nêu: Tính nhẩm.
- 1 học sinh trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách nhẩm.
- Nhận xét bài bạn.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
4 Bài 4: Tổ chức dới dạng trò chơi

- Chia lớp thành 2 nhóm. Từng học sinh
mỗi nhóm luân phiên nhau đọc các giờ
mà giáo viên quay trên mô hình đồng
hồ. Sau một thời gian nhóm nào nói
đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
- Quay mô hình đồng hồ cho học sinh
chơi.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập
nhẩm các phép tính dạng nh bài tập 3.


- Nghe luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Tuần 4
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008
Toán: 49 + 25
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 49 + 25.
- áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính.
- Nội dung bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
* Đặt tính rồi tính:
69 + 3 =
39 + 7 =
29 + 6 =
79 + 2 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực
hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số
với số có 2 chữ số dạng 49 + 25
- Ghi đầu bài.
2. Phép cộng 49 + 25.
a. Giới thiệu 49 + 25
- Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?
- Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu
que tính ta phải thực hiện phép tính
nào?
- Ghi bảng: 49 + 25
b. Tìm kết quả phép tính 49 + 25
- Yêu cầu học sinh lấy que tính để tìm
kết quả.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và
thao tác lại bằng que tính.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác

làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách tính.
- 1 học sinh trả lời: Thực hiện phép
cộng 49 + 25.
- Thao tác que tính kết quả.
- 2 học sinh nêu.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Nhận xét rồi thao tác lại cho học sinh
quan sát: Lấy 4 chục que tính và 9 que
tính gài lên bảng, lấy thêm 2 chục que
tính và 5 que tính gài lên bảng ở hàng d-
ới. Gộp 9 que tính rời ở hàng trên với 1
que tính rời ở hàng dới đợc 1 chục que
tính, bó thành 1 bó.Gộp 4 chục que tính
ở hàng trên với 2 chục que tính ở hàng
dới là 6 chục que tính, 6 chục que tính
thêm 1 chục que tính là 7 chục que tính.
7 chục que tính và 4 que tính rời là 74
que tính.
- Vậy 49 cộng 25 bằng bao nhiêu.
- Viết kết quả vào phép tính hàng
ngang: 49 + 25 = 74
c. Đặt tính và tính:
- Yêu cầu học sinh dựa vào thao tác tìm
kết quả bằng que tính ở trên và dựa vào
cách đặt tính và thực hiện phép tính
dạng 29 + 5 tìm cách đặt tính và thực
hiện tính kết quả ra vở nháp.
- Ghi vào phần bảng động theo lời học
sinh.

- Nhận xét, khẳng định.
- Gọi học sinh nhắc lại và ghi vào phần
bài học nh sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa,
đọc thầm phần bài học.
b. Luyện tập thực hành:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Để tìm tổng ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời: 49 cộng 25 bằng
74.
- Viết ra vở nháp.
- 2 học sinh nêu.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài
học.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tính.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Cộng các số hạng
với nhau.

Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Treo bảng chép sẵn bài 2 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài toán.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tập
thực hiện các phép tính dạng 49 + 25.

- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tìm một vài trờng hợp.
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc thầm.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách tính kết quả phép tính trong bài

giải.
- Nhận xét bài bạn.

Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Tuần 5
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Toán: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh củng cố về:
- Các phép tính cộng có dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25.
- Giải các bài toán có lời văn theo tóm tắt.
- Bài toán trắc nghị có 4 lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
* Đặt tính rồi tính:
8 + 3 =
38 + 27 =
28 + 34 =
8 + 6 =
78 + 23 =
48 + 17 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập
về cách thực hiện phép cộng có nhớ

dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25
- Ghi đầu bài.
2. Luyện tập:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm miệng kết
quả các phép tính một lần.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
rồi ghi nhanh lên bảng. Mỗi học sinh
đọc kết quả 1 phép tính.
- Nhận xét thống nhất.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách tính.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh nhẩm miệng kết quả các
phép tính.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách đặt tính và cách tính một vài trờng
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học

sinh.
c. Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm tóm tắt bài
toán.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc
thành bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
d. Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tìm số để điền vào ô trống.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
đ. Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nói: Vì chúng ta không thể khoanh
vào sách giáo khoa nên cô yêu cầu các
em ghi lại kết quả đúng vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng.
- Hỏi: Làm thế nào để biết 32 là kết quả
đúng?
- Nhận xét thống nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và

bảng cộng 9 cộng với một số, 8 cộng
với một số.
hợp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đạt tính
và cách tính..
- Đọc thầm bài.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 2 đến 3 học sinh nêu. Từ ngữ có thể
khác nhau nhng phải chính xác các từ
trong phần tóm tắt.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách tính kết quả phép tính trong bài
giải.
- Nhận xét bài bạn.

- Làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tìm số để điền vào ô trống.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc: Khoanh vào chữ đặt tr-
ớc kết quả đúng.
- Suy nghĩ chọn kết quả đúng và ghi vào
vở.
- 3 đến 4 học sinh nêu: Kết quả đúng là
C. 32
- 1 học sinh trả lời: Tính kết quả phép
tính 28 + 4
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2

Tuần 6
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Toán: 47 + 5
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 47 + 5.
- áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài tập về tìm tổng khi biết
các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
- Củng cố biểu tợng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính.
- Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng.
* HS1: Tính nhẩm
7 + 4 + 5 = 7 + 8 + 2 =
7 + 6 + 4 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc thuộc
lòng các công thức 7 cộng với một số.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Viết bảng: 47 + 5
- Hỏi: Phép tính này giống dạng phép
tính nào mà các em đã đợc học?
- Nếu học sinh không phát hiện ra thì
giáo viên nêu.

- Nêu: Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào
cách thực hiện phép cộng 29 + 5; 28 + 5
và công thức 7 cộng với một số để tìm
cách đặt tính, thực hiện phép cộng có
nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
dạng 47 + 5
- Ghi đầu bài.
2. * Giới thiệu 49 + 25
- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách nhẩm..
- Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng
với một số.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh trả lời: Giống dạng 29 + 5
và 28 + 5.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
que tính?
- Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu
que tính ta phải thực hiện phép tính
nào?
- Ghi bảng: 47 + 5
*. Tìm kết quả phép tính 47 + 5
- Yêu cầu học sinh lấy que tính để tìm
kết quả.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và
thao tác lại bằng que tính.
- Nhận xét rồi thao tác lại cho học sinh

quan sát: Lấy 4 chục que tính và 7 que
tính gài lên bảng, lấy thêm 5 que tính
gài lên bảng ở hàng dới. Gộp 7 que tính
rời ở hàng trên với 3 que tính rời ở hàng
dới đợc 1 chục que tính, bó thành 1 bó.
4 chục que tính thêm 1 chục que tính là
5 chục que tính. 5 chục que tính và 2
que tính rời là 52 que tính.
- Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu.
- Viết kết quả vào phép tính hàng
ngang: 47 + 5 = 52
*. Đặt tính và tính:
- Yêu cầu học sinh dựa vào cách đặt
tính và thực hiện phép tính dạng 29 + 5;
28 + 5và bảng 7 cộng với một số tìm
cách đặt tính và thực hiện tính kết quả
ra vở nháp rồi đối chiếu kết quả tìm đợc
với kết quả tìm đợc bằng cách thao tác
que tính ở trên.
- Gọi học sinh nêu.
- Ghi vào phần bảng động theo lời học
sinh.
- Nhận xét, khẳng định.
- Gọi học sinh nhắc lại và ghi vào phần
bài học nh sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa,
đọc thầm phần bài học.
3. Luyện tập - Thực hành:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- 1 học sinh trả lời: Thực hiện phép
cộng 47 + 5.
- Thao tác que tính kết quả.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh trả lời: 47 cộng 5 bằng 52.
- Viết ra vở nháp.
- 2 học sinh nêu.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài
học.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm và nêu lại
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Để tìm tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Treo bảng chép sẵn bài 2 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ trả
lời các câu hỏi:

+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
+ Đoạn thẳng AB nh thế nào so với
đoạn thẳng CD ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hãy dựa vào sơ đồ nêu bài toán?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
d. Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và lên
bảng chỉ các hình chữ nhật.
- Nhận xét, thống nhất và chỉ lại hình
cho học sinh quan sát.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tập
thực hiện các phép tính dạng 47 + 5.

cách đặt tính, cách tính.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Cộng các số hạng
với nhau.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tìm một vài trờng hợp.

- Đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh trả lời: CD dài 17 cm.
- 1 học sinh trả lời: dài hơn đoạn CD.
- 1 học sinh trả lời: độ dài đoạn AB.
- 2 học sinh nêu.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách tính kết quả phép tính trong bài
giải.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 học sinh đọc.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng chỉ hình. Có tất cả
9 hình. Đáp án D
- Nhận xét
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
Tuần 7
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
Toán: Ki lô - gam.
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Có biểu tợng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân.
- Nhận biết đợc đơn vị đo khối lợng kilôgam, tên gọi và ký hiệu kg.
- Biết làm phép cộng, trừ số đo khối lợng có đơn vị là kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một chiếc cân đĩa.
- Quả cân: 1 kg, 2 kg, 5 kg.

- Một số đồ vật ding để cân: túi gạo, chồng vở,.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
2,3 Bài 30 Vở luyện tập toán.
- Kiểm tra bài làm trong vở luyện tập
của một số học sinh.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta
sẽ làm quen với đơn vị đo khối lợng
kilôgam. Kilôgam cho chúng ta biết độ
nặng nhẹ của một vật nào đó.qua bài
Kilôgam.
- Ghi đầu bài.
2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
- Đa ra một quả cân 1 kilôgam và một
quyển vở. Yêu cầu học sinh dùng một
tay lần lợt nhấc 2 vật lên và trả lời vật
nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- Tơng tự với hai chồng vở nặng gần
bằng nhau.
- Kết luận: Muốn biết chính xác một vật
nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
3 Giới thiệu cái cân và quả cân:
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác
mở vở bài tập để giáo viên kiểm tra.
- Nhận xét bài bạn.

- 2 học sinh thực hành rồi trả lời:Quả
cân nặng hơn quyển vở; quyển vở nhẹ
hơn quả cân.
- 2 học sinh thực hành rồi trả lời (có thể
đúng hoặc sai hoặc không trả lời đợc.)
- 3 học sinh trả lời.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Cho học sinh xem chiếc cân đĩa. Yêu
cầu học sinh nhận xét về hình dạng cân
đĩa.
- Giới thiệu: Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có
vạch thăng bằng, kim thăng bằngĐể
cân các vật ta dùng đơn vị là kilôgam.
Kilôgam viết tắt là kg.
- Ghi bảng: Kilôgam viết tắt là kg.
- Chỉ vào chữ viết tắt, gọi học sinh đọc.
- Cho học sinh xem các quả cân: 1 kg, 2
kg, 5 kg rồi đọc số đo ghi trên quả cân.
4. Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
- Đặt túi gạo 1 kg lên 1 đĩa cân, phía
bên kia đặt quả cân 1 kg.
- Yêu cầu học sinh nhận xét vị trí của
kim thăng bằng.
- Khẳng định: Kim ở vị trí thang bằng.
Vị trí hai đĩa cân ngang bằng nhau. Khi
đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu
cầu học sinh nhận xét vị trí kim thăng
bằng, vị trí 2 đĩa cân.
- Kết luận : Túi gạo nhẹ hơn 1 kg

- Đổ thêm gạo vào túi gạo sao cho túi
gạo nặng hơn 1 kg, tiếp tục hớng dẫn
học sinh nh trên rồi rút ra kết luận: Túi
gạo nặng hơn 1 kg
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa,
đọc thầm phần bài học.
3. Luyện tập - Thực hành:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chép bài 1 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và
- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh đọc: Kilôgam.
- Truyền tay nhau xem các quả cân.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh nhắc lại: túi gạo nặng 1 kg.
- 1 hoặc 2 học sinh trả lời: Kim thăng
bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có
túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả
cân.
- 2 học sinh nhắc lại: túi gạo nhẹ hơn 1
kg.
- 2 học sinh nhắc lại: túi gạo nặng hơn
1 kg.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài

học.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Có tên đơn vị kg
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
nhận xét phép tính cộng ở mẫu có gì
khác các phép tính cộng thông thờng
khác?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Chép sẵn bài 2 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán cho biết gì?
Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tập
thực hành cân các vật nặng nhẹ khác
nhau.

- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tính một vài trờng hợp.
- Đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn.

Tuần 8
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Toán: Luyện tập.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh củng cố về:
- Các phép tính cộng có dạng 6 + 5; 26 + 5; 36 + 15.
- Tìm tổng khi biết các số hạng.
- Giải các bài toán có lời văn (bài toán về nhiều hơn).
- Biểu tợng về hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập 3, 5 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:

* Đặt tính rồi tính:
6 + 7 =
36 + 25 =
28 + 36 =
8 + 6 =
76 + 19 =
46 + 17 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập
về cách thực hiện phép cộng có nhớ
dạng 6 + 5; 26 + 5; 36 + 15
- Ghi đầu bài.
2. Luyện tập:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm miệng kết
quả các phép tính một lần.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
rồi ghi nhanh lên bảng. Mỗi học sinh
đọc kết quả 1 phép tính.
- Nhận xét thống nhất.
b. Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác

làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách tính.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh nhẩm miệng kết quả các
phép tính.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách đặt tính và cách tính một vài trờng
hợp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
c. Bài 3:
- Treo bảng phụ chép sẵn bài tập 3, hỏi:
Quan sát mũi tên và cho biết bài toàn h-
ớng dẫn chúng ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
d. Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm tóm tắt bài
toán.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc

thành bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
đ. Bài 5:
- Đa hình vẽ.
- Yêu cầu học sinh xác định các hình
tam giác.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ hình vẽ xác
định các hình tam giác.
- Nhận xét thống nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và ôn
bảng cộng 9 cộng với một số, 8 cộng
với một số, 7 cộng với một số, 6 cộng
với một số.
và cách tính..
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tính một vài trờng hợp.
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc thầm bài.
- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh nêu. Từ ngữ có thể khác
nhau nhng phải chính xác các từ trong
phần tóm tắt.

- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách tính kết quả phép tính trong bài
giải.
- Nhận xét bài bạn.

- Xác định hình.
- 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 học sinh lên bảng chỉ hình vẽ xác
định lại các hình tam giác.
Tuần 9
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
Toán: Luyện tập.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh củng cố về:
- Đơn vị đo thể tích lít (l).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích lít.
- Giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh bài tập 3.
- 2 cốc loại 0,5lvà 4 cốc 0,25l.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
* Tính:

6 l + 7 l =
13 l + 9 l =
8 l + 36 l =
2 l + 8 l + 6 l =
16 l + 19 l =
43 l + 17 l =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập
về đơn vị lít, thực hiện tính và giải toán
có kèm đơn vị lít.
- Ghi đầu bài.
2. Luyện tập:
a. Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự tự làm bài.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét thống nhất. Lu ý học sinh
nhớ ghi đơn vị l vào kết quả.
b. Bài 2:
- Treo hình vẽ, yêu cầu học sinh quan
sát hình vẽ gì? Đọc các số đo ghi trên
các hình.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm 1 phần.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học

sinh.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách tính.
- 1 học sinh đọc.
- Làm bài vào vở.
- Học sinh lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài bạn.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
c. Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Hỏi: Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
d. Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm tóm tắt bài
toán.
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc
thành bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học
sinh.
đ. Bài 5:

- Đa hình vẽ.
- Yêu cầu học sinh xác định túi gạo
nặng bao nhiêu kilôgam? Vì sao?
- Nhận xét thống nhất. Nếu học sinh
giải thích không rõ thì giải thích lại.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- Hỏi: Kết quả đúng là đáp án nào?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng học
sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và thực
hành đong nớc với đơn vị lít.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu lại
cách tính một vài trờng hợp.
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc thầm bài.
- 2 học sinh nêu. Từ ngữ có thể khác
nhau nhng phải chính xác các từ trong
phần tóm tắt.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại
cách tính kết quả phép tính trong bài
giải.
- Nhận xét bài bạn.

1 học sinh xác định và giải thích theo
hình vẽ.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 học sinh giải thích lại.

- 1 học sinh trả lời: Đáp án C. 3 kg.
Tuần 10
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007
Toán: Số tròn chục trừ đi một số.
Giáo án chi tiết Toán Lớp 2
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục,
số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ).
- Củng cố cách tìm một số hạng cha biết khi biết tổng và số
hạng kia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, các học sinh khác làm vào vở nháp
bài tập sau:
* Tìm x:
X + 23 = 45 X + 6 = 29
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ
có dạng số tròn chục trừ đi một số.
- Ghi đầu bài.
2.Giới thiệu phép trừ 40 - 8:
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que

tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài toán.
Hỏi: Để biết còn lại bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?
- Khẳng định và viết bảng: 40 - 8
- Yêu cầu học sinh thao tác que tính để
tìm kết quả.
Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính?.
Yêu cầu học sinh thao tác lại que tính
trớc lớp.
- Thao tác lại que tính trớc lớp.
Hỏi: Vậy 40 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Viết bảng: 40 8 = 32
- Yêu cầu học sinh đặt tính ra vở nháp
và tìm cách thực hiện tính.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách
thực hiện.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác
làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 học sinh nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh nêu: Ta thực hiện phép trừ
40 - 8
- Thao tác que tính.
- 2 học sinh nêu và thao tác lại que tính
trớc lớp.
- 1 học sinh trả lời: Bằng 32.
- Làm nháp.
- 1 đến 2 học sinh nêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×