7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Soạn ngày: 25/8/2008 
TIếT 1
Phần một: Địa lý tự nhiên
Ch ơng I: Bản Đồ 
Bài 1 : Một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản
Phân loại bản đồ (2 tiết) 
I. Mục tiêu bài học 
Sau bài học,HS cần:
 - Hiểu đợc vì sao cần có phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu đợc một số phép hình chiếu bản đồ cơ bản.
- Biết đợc các hệ thống bản đồ.
- Nhận biết đợc: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên 
cứu và thực hiện với nhiều bớc khác nhau.
II. Thiết bị dạy học 
Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cc Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Địa Cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
III. Hoạt động dạy học
 Mở bài Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống kinh, vĩ 
tuyến thể hiện trên bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc và bản đồ Châu Âu. Hãy 
giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
 
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
Bớc 1: GV yêu cầu học sinh quan sát 3 bản 
đồ nói trên và phát biểu khái niệm bản đồ.
Bớc 2: GV yêu cầu học sinh quan sát địa 
cầu( mô hình của Trái đất) và bản đồ thế 
giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ thống 
kinh vĩ tuyến trên Địa cầu lên mặt phẳng.
Bớc 3: GV yêu cầu học sinh quan sát trở lại 
3 bản đồ và trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3 bản 
đồ này có sự lhác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản 
đồ khac nhau?
HĐ 2: Cá nhân
I. Phép chiếu hình bản đồ
- Khái niệm bản đồ: Là hình ảnh thu 
nhỏ môt phần hay toàn bộ bề mặt trái 
đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học 
nhất định nhằm thể hiện các hiện tợng 
ĐLTN, KT- XH và mối quan hệ giữa 
chúng.
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
Phép chiếu bản đồ là một cách biểu 
diễn mặt cong của Trái đất lên một mặt 
phẳng, để mỗi điểm trê mặt cong tơng 
ứng với một điể trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình bản đồ
1
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu 
cuộn lại thành hình nón và hình trụ.
Bớc 2:
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 trong 
SGK và cho biết các phép chiếu cơ bản.
HĐ 3: Cá nhân
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu.
Bớc 2: GV yêu cầu học sinh quan sát hình 
1.2 trong SHK và cho biết các vị trí tiếp xúc 
của mặt phẳng với Địa cầu
HĐ 4: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 
4- 6 học sinh.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 
vẽ trong SGK, mhận xét và phân tích về: Vị 
trí tiếp xúc của mặt phẳng với Địa cầu, đặc 
điểm của lới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, sự 
chính xác trên bản đồ, dùng để vẽ khu vực 
nào trên bản đồ.
- Nhóm 1,2,3: hình 1.3 a và hình
- Nhóm 4,5,6: hình 1.4 a và hình
- Nhóm 7,8,9: hình 1.5 a và hình
Bớc 3: GV yêu cầu đại diên 3 nhóm trinh 
bày những điều đã quan sát và nhận xét.
HĐ 6: Cá nhân
Bớc 1:
GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bớc 2:
GV yều cầu HS quan sát hình 1.7a và 1b 
trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị trí 
tiếp xúc của hình nón với Địa cầu, đặc điểm 
của lới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính 
xác trên bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ 7: Cá nhân
Bớc 1:
GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ thành hình 
trụ.
Bớc 2:
GV yêu cầu HS quan sat hình 1.8 trong 
SGK, nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình 
trụ với Địa cầu.
HĐ 8: Cá nhân
Khi chiếu, co thể giữ nguyên mặt chiếu 
là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình 
nón, hình trụ.
Phép chiếu phơng vị
Phép chiếu phơng vị là phơng pháp thể 
hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trê Địa cầu 
lên mặt chiếu là mặt phẳng.
Tùy theo vị trí của mặt phẳng với Địa 
cầu mà có các phép chiếu phơng vị 
khác nhau.
+ Phép chiếu phơng vị đứng
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa cầu 
ở cực.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh 
tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở 
cực, vĩ tuyến là những vòng tròn đồng 
tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng 
đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực 
quanh cực
+ Phép chiếu phơng vị ngang
ùy theo vị trí tiếp xúc của hình nón với 
Địa cầu mà có các phép chiếu hình nón 
khác nhau.
Phép chiếu hình nón đứng:
- Trúc hình nón trùng với trục quả cầu.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh 
tuyến là những đoạn thẳng đồng quy 
oqr đỉnh hình nón. Vĩ tuyến là những 
cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp 
xúc tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ 
trung bình.
c.Phép chiếu hình trụ
Phép chiếu hình trụ là phơng pháp thể 
2
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Bớc 1:
GV yêu cầu 1 HS cuôn giấy vẽ thành hình 
trụ và cho hình trụ này tiếp xúc với Địa cầu 
ở những vị trí khác nhau.
Bớc 2:
GV yêu cầu HS quan sáthình 1.8a trong 
SGK, nhận xét và phân tích về vị trí tiếp xúc 
của hình trụ với Địa cầu, đặc điểm của lới 
kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên 
bản vẽ, khu vực vẽ.
HĐ 9: Cá nhân
Bớc 1:
GV hỏi: Tại sao phải phân loại bản đồ? Phân 
loại bản đồ phải dựa theo những tiêu chí 
nào?
Bớc 2:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu trong SGK 
để trả lời từng cách phân loại. Sau đó GV 
yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ vào 
tập.
hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa 
câù lên mặt chiếu là hình trụ. Sau đó 
triển khai mặt trụ ra mặt phẳng. Tùy 
theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với Địa 
cầu mà có các phép chiếu hình trụ khác 
nhau.
+ Phép chiếu hình trụ đứng:
- Hình trụ tiếp xúc với Địa cầu theo 
vòng xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh 
tuyến và vĩ tuyến đều là những đờng 
thẳng song song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở Xích đạo tơng 
đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần 
Xích đạo.
II. Phân lọai bản đồ
1. Theo tỷ lệ
- Bản đồ tỷ lệ lớn.
- Bản đồ tỷ lệ trung bình.
- Bản đồ tỷ lệ nhỏ.
2. Theo nội dung bản đồ
- Bản đồ địa lý chung.
- Bản đồ chuyên đề.
3. Theo mục đích sử dụng
- Bản đồ tra cứu.
- Bản đồ giáo khoa.
- Bản đồ quân sự.
4. Theo lãnh thổ
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ bán cầu.
- Bản đồ các châu lục.
- Bản đồ các đại dơng. 
IV.Đánh giá
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phép chiếu 
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các
kinh tuyến
Các
vĩ tuyến
Khu vực tong đối 
chính xác
Khu vực
kém chính xác
3
7/21/2013 SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO NGHỆ AN.GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10.BAN NÂNG CAO 
Giáo viên:Bùi Thị Thanh Tâm.Trường THPT Nam đàn I.Nghệ an Năm học 2008-2009 
V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp
 Yªu cÇu HS vÏ ph©n lo¹i b¶n ®å.
4
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Soạn ngày: 25/8/2008 Bài soạn: TIếT 1
Bài 2: Một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lý trên bản đồ
I. mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
- Hiểu đợc mõi phuơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng địa lý nhất 
định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng và đều đợc thể hiện ở từng phơng pháp.
- Hiểu rõ đợc hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ khung Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân c Châu á.
III. Hoạt động dạy học 
Mở bài: Trớc tiên giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản 
đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào 
chúng ta biểu hiện đợc nội dung bản đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm từ 
6-8 HS.
Bớc 2. GV yêu cầu các nhóm quan sát 
các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân 
tích về: Đối tơng và khả năng biểu hiện 
của từng phơng pháp:
Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình 
2.2 trong SGK hoặc bản đồ công nghiệp 
Việt Nam.
Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 trong SGK 
hoặc bản đồ khí hậu Việt Nam.
Nhóm 3. Nghiên cứu hình 2.4 trong 
SGK.
Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 bản đồ 
nông nghiệp Việt Nam
Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 trong SGK 
1. Phong pháp ký hiệu
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố theo 
những điểm cụ thể. Nhũng ký hiệu đợc đặt 
chính xác vàovị trí phân bố đối tợng trên bản 
đồ
b. Các dạng ký hiệu
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng 
chuyển động
5
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
hoặc bản đồ công nghiệp Việt Nam
Bớc 3:
GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày 
những điều đã quan sát và nhận xét
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện sự di chuyển của các đối 
tợng , hiện tợng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
b. Khả năng biểu hiện
- Hớng di chuyển của đối tọng.
- Số lợng của đối tợng di chuyển.
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.
3. Phơng pháp chấm điểm
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố 
không đồng đều bằng những điểm chấm.
b..Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố đối tợng.
- Số lợng của đối tợng
4. Phơng pháp khoanh vùng
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng không phân 
bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở 
những khu vực nhất định.
- Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
5. Phơng pháp bản đồ-biểu đồ
a. Đối tọng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố 
trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng 
các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện
- Số lợng của đoói tợng.
- chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đoói tợng
III. Đánh giá
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:
Phơng pháp biểu hiện
Đối tợng 
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu hiện
- Phơng pháp ký hiệu
- Phơng pháp ký hiệu đờng 
chuyển động
- Phơng pháp đờng đẳng trị
6
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
- Phơng pháp chấm điểm
- Phơng pháp khoanh vùng
- Phơng pháp bản đồ-biểu đồ
Iv. Hoạt động nối tiếp
Làm các câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK.
7
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Soạn ngày: 25/8/2008 Bài soạn: TIếT 1
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong hoạt động và đời sống.
 ứng dụng của viễn thám và hệ thống thông tin 
địa lí.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần :
 - Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
 - Hiểu đợc ý nghĩa của viễn thám và ý nghĩa của viễn thám trong nghiên cứu và quản 
lý môi trờng.
 - Thấy đợc ứng dụng của hệ thống thông tin địa lí.
II. Thiết bị dạy học
- Một số bản đồ về địa lí tự nhiên và đia lí kinh tế  xã hội của một lãnh thổ nào 
đó.
- ảnh máy bay và ảnh một số khu vực.
- Bản đồ địa hình cùng một khu vực.
IV. Hoạt động dạy học
Mở bài: Để tìm hiểu, nghiên cứu các khu vực trên Trái Đất, ngoài bản đồ, khoa học và 
công nghệ hiện đại cung cấp cho chúng ta các phơng tiện khác. Đó là viễn thám và hệ 
thống thông tin địa lí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp / cá nhân
Bớc 1:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao học 
địa lý cần có bản đồ?
Bớc 2: 
GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và phát 
biểu về vai trò của bản đồ trong học tập và 
đời sống.
Bớc 3:
I. Vai trò của bản đồ trong 
học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Học tại lớp
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đờng
- Phục vụ các nghành sản xuất
- Trong quân sự
Sau khi HS phát biểu nhiều ý kiến khác 
8
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
nhau, GV tổng kết các ý kiến.
HĐ 2: Cả lớp
Bớc 1 :GV yêu cầu HS phát biểu về 
những vấn đề cần lu ý khi sử dụng bản đồ 
trong học tập đợc nêu ra trong SGK.
Bớc 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa 
của những điều cần lu ý đó và cho ví dụ 
thông qua một số bản đồ cụ thể.
HĐ 3: Cả lớp
Bớc 1:
GV yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm 
viễn thám trong SGK, giải thích khái niệm 
viễn thám:viễn là xa, tham là quan sat 
và cho ví dụ về quan sát mặt đất từ xa.
Bớc 2:
GV đa ra ảnh chụp máy bay và ảnh chụp 
vệ tinh của một khu vực cho HS quan sát 
và rút ra ỹ nghĩa của phơng tiện này.
HĐ 4: Cả lớp
GV yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm 
Hệ thống thông tin địa lý trong SGK. 
Hỏi: Phơng tiện nào có thể giúp lu trữ, xử 
lý, phân tích, tổng hợp, điều hành và quản 
lý dữ liệu không gian đồng thời cho phép 
lấy thông tin dễ dàng và trìh bày đơi dạng 
dễ nhận, trao đổi và sử dụng?
Với tính năng nh vậy? Hệ thống thông tin 
địa lý có ý nghĩa nh thế nào?
II. Sử dụng bản đồ, Atlat 
trong học tập
Những vấn đề cần lu ý
a. Chọn bản đồ phù hợp
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về 
tỷ lệ và ký hiệu bản đồ
c. Xác định phơng hớng trên bản 
đồ.
d. Tìm hiểu các mối quan hệ địa 
lý trên bản đồ
III. ứng dụng của viễn thám 
và thông tin địa lý
1..Viễn thám
a. Khái niệm viễn thám
Viễn thám là khoa học công nghệ hiện đại 
để thu thập thông tin về các đối tợng hay 
môi trờng từ xa.
b. ý nghĩa của viễn thám
Các ảnh vệ tinh đợc sử dụng rộng rãi trong 
nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau, đặc 
biệt trong lĩnh vực quản lý môi trờng.
2..thống thông tin địa lý
a. Khái niệm
Hệ thống thông tin địa lý là hệ thống thông 
tin đa dụng dùng để lu trữ, xử lý, phân tích, 
tổng hợp, diều hành và quản lý thông tin 
không gian, đồng thời cho phép lấy thông 
tin dễ dàng và trìh bày đơi dạng dễ nhận, 
trao đổi và sử dụng.
b. ý nghĩa
- Giúp theo dõi quản lý môi trờng.
- Giúp đa ra hoặc điều chỉnh các phơn
án quy hoạch.
- Giúp quản lý khách hàng, hệ thống sản 
xuất, dịch vụ.
- ứng dụng trong giáo dục
IV. Đánh giá
1. Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
9
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
2. Thế nào là đọc bản đồ? Vì sao khi đọc bẩn đồ cần chú ý việc liên kết các ký hiệu với 
nhau.
3. Nêu vai trò củaviễn thám và hệ thông ti địa lý?
V. Hoạt động nối tiếp
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, GV chia học sinh ra thành 5 nhóm(Có thể gĩ nguyên 
nhóm trong tiết học này hoặc chia theo nguyện vọng của học sinh) và yêu cầu mỗi 
nhóm su tầm các bản đồ cho một phơng pháp biểu hiện. Ví dụ: su tầm các ản đồ biểu 
hiện bằng phơmg pháp ký hiệu....
Bài 4Thực hành: Xác định một số phơng pháp 
biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lý đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc các đối tợngđịa lí trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. Thiết bị dạy học
Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân c, bản đồ địa hình, các 
vùng công nghiệp.
V. Hoạt động dạy học
HĐ: Cả lớp, nhóm
Có thể tiến hành theo 2 phơng án:
* Phơng án 1: HS su tầm, thu thập bản đồ theo sự phân công của GV và chuẩn 
bị nội dung báo cáo.
* Phơng án 2: GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm chuẩn bị nội dung 
báo cáo.
 Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đã phân và giao nhiệm vụ trong tiết học trớc.
- Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ.
 . Tên phơng pháp.
 . Đối tợng biểu hiện của phơng pháp.
 . Khả năng biểu hiện của phơng pháp.
10
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Bớc 2:
- Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phơng pháp đã 
đợc phan công:
 + Nhóm 1: Phơng pháp kí hiệu.
 + Nhóm 2: Phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động.
 + Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
 + Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
 + Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ biẻu đồ.
 - Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
 Bớc 3:
GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày của từnh nhóm và tổng kết bài 
thực hành. 
VI. Củng cố 
Tổng kết bài thực hành
Tên bản đồ
Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp 
biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Khả năng
biểu hiện 
Soạn ngày:
Bài soạn: Tiết:
Chơng II
vũ trụ. các vận động chính của trái đất
và các hệ quả của chúng
Bài 5. Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất 
I.Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên hà, Dải ngân hà, Hệ mặt trời.
- Trình bày bài học thuyết BicBang về sự hình thành vũ trụ.
- Biết vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất: Tự quay quanh trục và 
chuỷen động quanh Mặt Trời.
11
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
- Biết phân tích các hình vẽ trong bài, phân tích bảng số liệu các hành tinh trong hệ 
Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả Địa cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và chuyển động của Trái Đất 
quanh Mặt Trời.
II. Thiết bị dạy học
- Quả Địa cầu.
- Mô hình Trái Đất- Mặt Trăng- Mặt Trời(nếu có).
- Tranh vẽ treo tờng về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động dạy học
Khởi động
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời?
- Chúng ta thờng nghe nói về vũ trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ đợc hình thành nh thế 
nào?
Sau khi học sinh đa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ 
giúp các em giải quyết các vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, 
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Vũ Trụ là gì?
I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự 
hình thành Vũ Trụ
1. Vũ Trụ
- Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà
+ Thiên Hà: là tập hợp của rất nhiều thiên 
thể, khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: Là Thiên Hà có chứa Hệ 
Mặt Trời của chúng ta
Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình thành nh thế 
nào? Có nhiều học thuyết về sự hình thành 
Vũ Trụ. Môt trong những học thuyết đó là 
học thuyết Bic Bang
HĐ 2: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày 
nội dung của thuyết Bic Bang
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời chúng ta có đặc 
điểm gì?
Khoảng không gian vô tận chứa các 
Thiên Hà.
2. Học thuyết Bic Bang về sự hình 
thành Vũ Trụ
- Vũ Trụ hình thành cách đây15 tỷ 
năm, sau một  Vụ nổ lớn từ một 
Nguyên tử nguyên thủy
- Sau vụ nổ, các đám khí tụ tập hình 
thành các sao, các Thiên Hà
12
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
HĐ 3: Cá nhân/ cặp
Bớc 1:
* HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ 
trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Mặt Trời hình thành từ khi nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời
- Kể tên các hành tinh tronh Hệ Mặt Trời 
theo thứ tự xa dần Hê Mặt Trời.
Bớc 2:
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Các thiên 
thể gồm: Các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ 
tinh, sao chổi, thiên thạch.
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong Hệ 
Mặt Trời? Trái Đất có chuyển động chính 
nào?
HĐ 4: Cặp/ nhóm
Bớc 1:
II. Hệ Mặt Trời
- mặt Trời hình thành cách đây4,5 
đến 5 tỷ năm.
- Hệ Măt Trời gồm có Mặt Trời ở 
giữa, các thiên thể quay xung quanh 
và các đám mây bụi khí 
- Có 9 hành tinh lớn: Thủy Tinh, Kim 
Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, 
Thổ Tinh,Thiên Vơng Tinh, Hải Vơng 
Tinh, Diêm Vơng Tinh.
- Các hành tinh vừa chuyển động 
quanh Mặt Trời, vừa tự quay quanh 
trục.
III. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt 
Trời
HS quan sát các hình 5.2, 5.3, 5.4 trong SGK 
và dựa vào kiến thức đã học, trả lời các câu 
hỏi sau:
Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt 
Trời? Vị trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với 
sự sống?
Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là 
những chuyển động nào?
Trái Đất tự quay theo hớng nào? Trong khi 
tự quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất 
không thay đổi vị trí? Thời gian Trái Đất tự 
quay hết một vòng?
Hãy mô tả về sự chuyển động của Trái Đất 
quanh Mặt Trời( quỹ đạo, điểm cận nhật, 
điểm viễn nhật, hớng và vận tốc chuyển 
động, trục Trái Đất so với mặt phẳng quỹ 
đạo).
13
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Bớc 2:
HS trình bày kết quả, dùng Quả Địa cầu để 
biểu diễn hớng tự quay, hớng và quy đạo 
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 
GV giúp HS chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Gợi ý:
Biểu diễn hiện tợng tự quay: Đặt Quả Địa 
cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả Địa 
Cầu quay từ tay trái sang tay phải, đó chính 
là hớng tự quay của Trai Đất.
- Biểu diễn sự chuyển động của Trái 
Đất quanh Mặt Trời: Lấy một vật hoặc ngọn 
đèn đặt giữa bàn, dùng Quả Địa Cầu di 
chuyển trên bàn theo hớng từ tay trái sang 
tay phải ở phái trong(sát ngời biểu diễn) sau 
đó vòng lại ở phía ngoài theo hớng ngợc lại 
(từ trái qua phải) trong khi di chuyển luôn để 
trục Quả Địa Cầu nghiêng về một phía.
- Nếu có mô hình Trái Đất- Mặt Trăng- Mặt 
Trời thì GV cho Trái Đất chuyển động sau 
đó yêu cầu HS nhận xét về vị trí của trục 
Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo ở vị trí 
khác nhau.
- Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần 
Mặt Trời
2. Chuyển động chính của Trái 
Đất
a. Chuyển động tự quay quanh 
trục
- Hớng: ngợc chiều kim đồng 
hồ (từ Tây sang Đông) 
- 24 giờ/ vòng quay.
- 2 điểm không thay đổi vị trí: 
Cực Bắc và Cực Nam.
b. chuyển động xung quanh 
Mặt Trời
- Quỹ đạo: hình elip gần tròn
- Ngợc chiều kim đồng hồ (từ 
Tây sang Đông).
- Thời gian 365 ngày 6 giờ
- Vận tốc trung bình: 29,8km/s
- Trục nghiêng với mặt phẳng 
quỹ đạo 66 và không đổi h-
ớng.
VII. Đánh giá
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.
2. Trình bày tóm tắt nội dung thuyết học Bic Bang.
3. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trìng bày về hiện tơng tự quay quanh trục của Trái 
Đất.
4. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng chuyển đọng của Trái Đất 
quanh Mặt Trời.
V. Hoạt động nối tiếp 
- Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở.
Bài 6. hệ quả địa lý các chuyển đọng của trái đất 
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và giải thích đợc một số hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất. Đó là sự luân 
piên ngày và đêm, sự lệch hỡng chuyển đọng của cac vật thể và giờ trên Trái Đất.
14
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
- Hiểu và trình bày đợc một số hệ quả chuyển đọng của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, 
đó là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, hiện tợng mùa và ngày đêm dài 
ngắn theo mùa.
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, xác lập một số mối quan hệ nhân quả.
II. Thiết bị dạy học
- Quả Địa Cầu
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Khởi động
GV yêu cầu HS dùng Quả Địa Cầu biểu diễn vad trình bày về hiện tợng tự quay quanh 
trục và chuyển đọng quanh Mặt Trời của Trái Đất. Sau đó GV hỏi: Các chuyển động 
này đã đem đến những hệ quả gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ cùng học bài hôm 
nay.
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV yêu cầu HS cả lớp dựavào kiến thức đa 
học , trả lời các câu hỏi:
- Vì sao Trái Đất có ngày và đêm.
I. Hệ quả chuyển động tự 
quay quang trục của Trái Đất
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên 
Trái Đất?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: HS quan sat hình 6.1, kênh chữ SGK, 
kết hợp với kiến thuéc đã học để trả lời câu 
hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phơng 
và giờ quốc tế?
- Vì sao ngời ta chia ra các khu vực giờ và 
thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? Cách 
đánh số các múi giờ? Việt Nam ở múi giờ thứ 
mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giơ không hoàn 
1. Sự luân phiên ngày, đêm
Do Trái Đất có hình cầu và tự 
quay quanh trục nên có hiện 
tợmg luân phiên ngày và đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng 
chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phơng( giờ Mặt 
Trời): Các địa điểm thuộc các 
15
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
toàn thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao có đờng đổi ngày quốc tế?
- Tìm trên hình 6.1 vị trí đờng đổi quốc tế và 
nêu ra quy ớc về đổi ngày?
Gợi ý: Trái Đất là khối cầu và quay từ Tây 
sang Đông nên cùng một thời điểm, các nơi 
trên Trái Đất có giờ khác nhau. Để tiện cho 
việc tính giờ và giao dịch quốc tế ngời ta chia 
Trái Đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đ-
ờng kinh tuyến gốc đi qua khu vực giờ gốc...
Bớc 2: HS phát biểu, xác địh trên Quả Địa 
Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV 
chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cá nhân/ cặp
Bớc 1:
HS dựa vào hình 6.2 SGK và vốn hiểu biết:
- Cho biết, ở nửa cầu Bắc các vật chuyển động 
bi lệch sang phía nào, ở nửa cầu Nam các vật 
chuyển động bi lệch sang phía nào so với h-
ớng chuyển động ban đầu.
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hớng đó
kinh tuyến khác nhau sẽ có 
giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: giờ ở múi 
giờ số 0 đợc lấy làm giờ quốc 
tế hay giờ GMT.
3. Sự lệch hớng chuyển động 
của các vật thể
- Lực làm lệch hớng các chuyển động có tên 
là gì? Nó tác động tới chuyển độngcủa các vật 
thể nào trên Trái Đất?
bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trên đây là một số hệ quả vận động 
tự quay quanh trục, vậy chuyển động quanh 
- Lực làm lệch hớng là lực 
Criôlit.
- Biểu hiện:
+ Nửa Cầu Bắc: lệch về bên 
phải.
+ nửa Cầu Nam: lệch về bên 
trái.
- Nguyên nhân: Trái 
Đất tự quay theo huớng ngợc 
chiều kim đồng hồ với vận tốc 
dài khác nhau ở các vi độ.
- Lực Criôlit tác động 
đến sự chuyển động của khối 
khí, dòng biển, dòng sông, đ-
ờng đạn bay trên bề mặt Trái 
Đất...
16
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
Mặt Trời của Trái Đất sinh ra những hệ quả 
gì?
HĐ 4: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Bớc 1:
* các nhóm 1, 2: Dựa vào hình 6.3 
và 6.4, kênh chữ trong SGK, thảo luận theo 
gợi ý:
- Hiện tợng Mặt Trời lên thiên đỉnh là gì?
- Nơi nào của Trái Đất có Mặt Trời lên thiên 
đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ một lần?
- Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm 
của Mặt Trời?
- Nguyên nhân nào sinh ra sự chuyển động 
biểu kiến của Mặt Trời hàng năm?
* Các nhóm 3, 4: dựa vào hình 6.4, 
6.5 và kiến thức đã học để thảo luận:
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái Đất?
- Xác định trên hình 6.4:
+ Vị trí và khoảng thời gian của các mùa: 
xuân, hạ, thu, đông
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân, 
đông chí.
- Giải thích vì sao: mùa xuân ấm áp, mùa hạ 
nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo
II. Hệ quả chuyển động 
xung quanh Mặt Trời của 
Trái Đất
- Vì sao các mùa của hai nửa cầu trái ngợc 
nhau?
Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần lu ý mối 
quan hệ giũa trục nghiêng, không đổi phơng 
của Trái Đất khi chuyển động quanh Mặt Trời 
với độ lớn của góc chiếu sáng và sự hấp thụ 
nhiệt, tỏa nhiệt của bề mặt Trái Đất.
* Các nhóm 5, 6: Dựa vào hình 6.4, 
6.5 và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo 
gợi ý:
- Thời gian nào, những mùa nào ở nửa 
cầu Bắc có ngày ngắn hơn đêm, nửa cầu Nam 
có ngày dài hơn đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm dài 
ngắn theo mùa của Trái Đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Đất 
có ngày bằng đêm?
Do trụ Trái Đất nghiêng 
khoong đổi phơng trong khi 
chuyển động quanh Mặt Trời 
sinh ra các hệ quả:
1. Chuyển động biểu kiến 
hàng năm của Mặt Trời
- Chuyển động giả của Mặt 
Trời hằng năm giữa hai chí 
tuyến.
2. Hiện tợng mùa
- Có bốn mùa: Xuân., Hạ, 
Thu, Đông; mùa của hai nửa 
cầu trái ngợc nhau.
3. Hiện tợng ngày đêm dài 
ngắn theo mùa
- Mùa xuân và Hạ có ngày dài 
đêm ngắn, mùa thu và độngcó 
17
7/21/2013 S GIO DC-O TO NGH AN.GIO N A Lí 10.BAN NNG CAO 
Giỏo viờn:Bựi Th Thanh Tõm.Trng THPT Nam n I.Ngh an Nm hc 2008-2009
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau có 
thay đổi nh thế nào theo vĩ độ? Vì sao?
Gợi ý cho nhóm 5, 6:
Khi quan sát hình 6.5, chú ý:
 Vị trí của đờng phân chia sáng tối so với hai 
cực Bắc, Nam.
 So sánh diện tích đợc chiếu sáng với diện tích 
trong bóng tối của một nửa cầu trong cùng 
một thời điểm(22/6 hoặc 22/12)
Bớc 2:
Các nhóm lần lợt trình bày, GV giúp HS 
chuẩn kiến thức.
ngày ngắn đêm dài.
- 21/3và23/9: ngày dài bằng 
đêm.
- ở Xích đạo: Độ dài ngày 
đêm bằng nhau. Càng xa Xích 
đạo về hai cực độ dài ngày 
đêm càng chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực, 
có hiện tpngj ngày hoặc đêm 
dài 24 giờ. Tại hai cực số 
ngày hoặc đêm dài 24 giờ 
suốt 6 tháng.
IV. Đánh giá
1. Chuyển động tự quay của Trái Đất đã gây nên những hệ quả địa lý nào? Hãy trình 
bày những hệ quả đó?
2. Tại sao chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa trong năm?
3. Khoang tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.
a) có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là do:
 A. Trái Đất có hình khối cầu B. Trái Đất tự quay quanh trục
 C. Tai sáng Mặt Trời là những tia song song D. Cả hai ý A, B
V. Hoạt động nối tiếp: 1) Làm bài tập 3 SGK trang 32.
 2) Giải thích câu ca dao:
  Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
 Ngày tháng mời cha cời đã tối .
Bài 7. thực hành 
 hệ quả địa lí chuyển đọng quanh mặt trời của trái đất
I. mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
18