Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

N văn9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.53 KB, 18 trang )

Tuần 28
Ngaỳ soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 131+132+133
Tổng kết văn bản nhật dụng
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính
cập nhật của nội dung, hệ thống hoá đợc chủ đề của các văn bản nhật dụng trong ch-
ơng trình ngữ văn THCS
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học.
3: Thái độ: Thấy đợc tầm quan trọng của văn bản nhật dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài, thống kê những văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1. ổn định: Lớp: Tổng số: Vắng
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
Hoạt động 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1')
Hoạt động1.
I. khái niệm văn bản nhật dụng
Học sinh đọc SGK
Văn bản nhật dụng có
phải là khái niệm thể
loại không?
Những đặc điểm chủ
yếu cần lu ý?
Thế nào là tính cập
nhật?
1. Khái niệm


- Không phải là khái niệm thể loại
- Không chỉ là kiểu văn bản
- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật
2. Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi trờng văn hoá,
giáo dục, chính trị.
3. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tờng thuật, miêu tả,
đánh giá những vấn đề hiện t ợng của đời sống con ngời và
xã hội.
4. Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với
những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Tuy nhiên các
văn bản nhật dụng trong chơng trình vừa có tính cập nhật
vừa có tính lâu bền của sự phát triển lịch sử xã hội. Vấn đề
môi trờng, dân số, chống chiến tranh hạt nhân, hút thuốc
lá đều là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nh ng đâu
phải giải quyết triệt để trong ngày 1 ngày 2.
5. Giá trị văn chơng: không phải là yêu cầu cao nhất nhng
- 1 -
đó vẫn là yêu cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều
vẫn thuộc kiểu văn bản nhất định. Miêu tả kể chuyện, thuyết
minh, nghị luận điều hành Nghĩa là văn bản nhật dụng có
thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
- Không chỉ mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều
kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà
nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà
trờng và xã hội.
Hoạt động 2.
II. nội dung văn bản nhật dụng
Học sinh trình bày
Giáo viên bổ sung (bảng phụ)

Lớp Tên văn bản Nội dung
6
1. Cầu Long Biên - chứng nhân
lịch sử.
2. Động Phong Nha
3. Bức th của thủ lĩnh da đỏ
- Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con ngời
7
4. Cổng trờng mở ra
5. Mẹ tôi
6. Cuộc chia tay của những con
búp bê.
7. Ca Huế trên sông Hơng
- Giáo dục, nhà trờng, gia đình và trẻ em
- Nt
- Nt
Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền)
8
8. Thông tin trái đất năm 2000
9. Ôn dịch, thuốc lá
10. Bài toán dân số
Môi trờng
Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
Dân số và tơng lai nhân loại
9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống
còn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em.

12. Đấu tranh cho 1 thế giới hoà
bình.
13. Phong cách Hồ Chí Minh
Quyền sống con ngời.
Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới.
Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc.
Những vấn đề trên có đạt các yêu
cầu của một văn bản nhật dụng
không? Có mang tính cập nhật?
Có ý nghĩa lâu dài? Có giá trị văn
hoá không?
Kể tên một số văn bản học thêm?
Tất cả các văn bản trên đều đạt các yêu cầu
của văn bản nhật dụng: Vừa có tính cập nhật
vừa có tính lâu.
Văn bản không hoặc ít có giá trị văn hoá:
Các bản tuyên bố
Hoạt động 3.
III. Hình thức của văn bản nhật dụng
- 2 -
Kiểu văn bản - Thể loại Tên văn bản
Hành chính (điều hành)
Nghị luận
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Thuyết minh
Truyện ngắn
Bút ký

Th từ
Hồi ký
Thông báo
Xã luận
Kết hợp các phơng thức biểu đạt
(miêu tả, tự sự, hành chính, nghị
luận, miêu tả, thanh minh).
Ta có thể kết rút ra kết luận gì về
hình thức biểu đạt của văn bản
nhật dụng?
Chứng minh sự kết hợp các thể
loại trong 1 văn bản cụ thể (học
sinh).
Các bản thống kê: thông tin, tuyên bố, ôn dịch,
thuốc lá; Bức th của thủ lĩnh da đỏ, Đấu tranh cho
1 ngời
Cuộc chia tay của những con búp bê
Cầu Long Biên - Động Phong Nha
Cổng trờng mở ra
Động Phong Nha, ca Huế
Cuộc chia tay màu đỏ, Mẹ tôi
Cầu Long Biên
Bức th của thủ lĩnh da đỏ
Cổng trờng mở ra
Thông tin ngày trái đất
Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình
Phong cách Hồ Chí Minh; Ôn dịch, thuốc lá
Bức th của thủ lĩnh da đỏ
Cầu Long Biên, Động Phong Nha
- Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể

loại, kiểu loại văn bản.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể
loại.
Hoạt động 4.
IV. phơng pháp học Văn bản nhật dụng
Em đã chuẩn bị bài và học các văn
bản nhật dụng nh thế nào?
Học sinh
Giáo viên bổ sung
- Đọc kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tợng hay
vấn đề
- Cần có thói quen liên hệ
+ Thực tế bản thân
+ Thực tế cộng đồng (nơi học, nơi ở )
- Cần có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất
giải pháp.
- Dùng kiến thức của các môn khác để học - đọc
hiểu văn bản nhật dụng hoặc ngợc lại (Địa, Sử,
GĐC ).
VD: Dùng kiến thức sinh vật, hoá học -> Thông
tin ngày Trái đất
- Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi
tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ
đề.
- Kết hợp xem tranh ảnh, nghe, xem các chơng
- 3 -
trình thời sự hàng ngày.
Hoạt động 5.
V. luyện tập
Tìm hiểu một trong các vấn đề cập

nhật sau (ở đâu, bằng cách nào?
Trình bày cụ thể?
(Sáng qua -> nay) là gì?
Lớp, trờng em?
1. Vấn đề phá rừng ở Quảng Nam
- An toàn giao thông ở Nghệ An
2. Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật đợc từ
nguồn nào?
3. Làm thế nào để khắc phục nạn hút thuốc lá ở
lớp, trờng em ?
Hoạt động 4. Củng cố: (3')
- GV khái quát lại nội dung bài vừa tổng kết.
- Nhấn mạnh vai trò của văn bản nhật dụng trong cuộc sống hàng ngày
Hoạt động 5. Hớng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại nội dung của các văn bản nhật dụng đã học
-Soạn bài Bến quê

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 134
Chơng trình địa phơng
(phần Tiếng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS không chỉ nhận biết một số từ ngữ địa phơng mà không kém phần quan trọng là
hớng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phơng trong đời sống cũng nh nhận
xét về cách sử dụng từ ngữ địa phơng trong những văn bản phổ biến rộng rãi (nh trong
văn chơng nghệ thuật)
2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết từ ngữ địa phơng.
3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ địa phơng cho thích hợp.

II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1. ổn định:Lớp: Tổng số: Vắng
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ : (3') Kiểm tra bài soạn của HS
Hoạt động 3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: (1') Nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung
- 4 -
HĐ1: Hớng dẫn làm bài tập 1 (15')
HS: Đọc bài tập 1 -> Nêu yêu cầu
GV: Tìm từ ngữ địa phơng, chuyển
những từ ngữ địa phơng đó sang từ
ngữ toàn dân tơng ứng.
HS: Thảo luận theo 3 nhóm (mỗi
nhóm một đoạn trích)
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận
xét
GV: Treo bảng phụ => Đối chiếu

HĐ2: Hớng dẫn làm bài tập ( 6' )
HS: Đọc bài tập
GV: Nêu sự khác nhau của từ kêu
trong 2 câu a và b?
GV: Hãy dùng cách diễn đạt khác
hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ
sự khác nhau đó?

HĐ3: Hớng dẫn làm bài tập ( 6' )
GV: Tìm từ địa phơng trong hai câu
đố?
- Những từ địa phơng đó tơng đơng
với những từ ngữ nào trong ngôn
ngữ toàn dân?
HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập 5 (9')
HS: Đọc lại đoạn trích ở bài tập 1
- Thảo luận nhóm:
GV: Có nên để cho nhân vật bé Thu
dùng từ ngữ toàn dân không? Vì
sao?
?Tại sao trong lời kể chuyện của
Bài tập 1 (T.97)
* Đoạn trích (a)
Địa phơng Toàn dân
thẹo sẹo
lặp bặp lắp bắp
ba bố, cha
*Đoạn trích (b) * Đoạn trích (c)
Địa
phơng
Toàn dân Địa
phơng
Toàn dân
ba bố, cha ba bố, cha
má mẹ lui cui lúi húi
kêu gọi nắp vung
đâm trở thành nhắm cho là
đũa bếp đũa cả giùm giúp

(nói)
trổng
(nói)trống
không
(nói)
trổng
(nói)trống
không
vô vào
Bài tập 2: (T.98)
a. kêu: từ toàn dân; có thể thay bằng nói to
b. kêu: từ địa phơng; tơng đơng với từ toàn dân
gọi
Bài tập 3: (T.98)
Các từ địa phơng:
- trái: quả
- chi: gì
- kêu: gọi
- trống hổng trống hảng: trống huếch trống
hoác
Bài tập 5 (T.99)
a. Không nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ
toàn dân vì bé Thu cha có dịp giao tiếp rộng
rãi ở bên ngoài địa phơng của mình.
b. Tác giả cũng dùng một số từ địa phơng dễ
hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc đợc
- 5 -
tác giả cũng có những từ ngữ địa
phơng?
- Đai diện nhóm trình bày => Nhận

xét
GV: Nhận xét, bổ sung.
kể diễn ra.
Hoạt động 4. Củng cố: (3 )
- Từ ngữ địa phơng là gì?
- Trong nói và viết sử dụng từ ngữ địa phơng phù hợp có tác dụng nh thế nào?
Hoạt động 5. Hớng dẫn học ở nhà: (2)
- Làm bài tập 4 (T. 99): Điền những từ địa phơng tìm đợc ở bài tập 1,2,3 và các
từ toàn dân tơng ứng theo bảng SGK
- Xem lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ. Chuẩn bị cho giờ sau viết bài tập làm văn số7.
Tiết: 135
Viết bài tập làm văn số 7
(Nghị luận văn học)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài viết nhằm đánh giả HS ở những phơng diện chủ yếu sau:
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ đã đợc học ở các tiết trớc đó.
- Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần
nhuyễn các phép lập luận phân tích, giả thích, chứng minh, trong quá trình làm bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp,
chính tả )
3.Thái độ: Có ý thức tự giác khi làm bài.
II: Chuẩn bị của GV và HS
- Gv: Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1. ổn định:Lớp: Tổng số: Vắng
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ : (3') Kiểm tra bài soạn của HS
Hoạt động 3. Bài mới :


- 6 -
1. Đề bài: Suy nghĩ của em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy.
2. Đáp án Biểu điểm
* Đáp án:
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Duy
- Giới thiệu khái quát về bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ)
Bài thơ diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con ngời đối với quá khứ gian
lao, tình nghĩa.
b. Thân bài
* Nhận xét, phân tích nội dung sau
+ Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ
- Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà với ngời lính nơi chiến trờng gian khổ (dẫn
chứng)
- Vầng trăng nh có hồn, thấu hiểu tâm trạng và chia sẻ vui buồn với ngời
+ Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại
- Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị (dẫn chứng)
- Trong một đêm mất điện trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng nh một tác nhân
gợi nhớ, nhắc nhở mọi ngời đừng vội quên quá khứ
- Vầng trăng tợng trng cho vẻ đẹp vĩnh hằng
- Vầng trăng chứa đựng lời nhác nhở nhẹ nhàng mà thấm thía.
* Nhận xét nghệ thuật của bài thơ:có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng
thơ đầy cảm xúc
C. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của bài thơ: bài thơ đã hớng ngời đọc đến một đạo lí
truyền thống của dân tộc Việt Nam - đạo lí thuỷ chung, ân tình ân nghĩa.
* Biểu điểm
Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt lu loát, bài
viết có cảm xúc, không mắc lỗi.

Điểm 7- 8: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận khá sâu sắc, diễn đạt tơng
đối lu loát, bài viết có cảm xúc, còn mắc một số lỗi thông thờng.
Điểm 5- 6: Bài viết đủ nội dung song cha sâu, đúng thể loại, còn mắc một số lỗi.
Điểm 3- 4: Bài viết còn thiếu ý, mắc các lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ hoặc bài viết
còn sơ sài
- 7 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×