Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Cảm biến quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.01 KB, 13 trang )

CẢM BIẾN QUANG
I/ Khái quát :
1/ Tính chất ánh sáng:
Ánh sáng có 2 tính chất cơ bản là sóng và hạt . Dạng sóng ánh sáng là
sóng điện từ phát ra khi có sự chuyển điện tử giữa các mức năng lượng
nguyên tử của nguồn sáng .
Vận tốc ánh sáng được xác định v = c/n
trong đó c vận tốc trong chân không c = 299792km/s
n chiết suất của môi trường truyền sóng
Sự liên hệ giữa tần số f và bước sóng λ :
f
V
=
λ
Trong chân không :
f
c
=
λ
Dãy phổ ánh sáng được biểu diễn như hình :
Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua sự tương tác của nó với vật
chất . Ánh sáng bao gồm các hạt photon với năng lượng Wφ phụ thuộc vào
tần số . Wφ = hf
Trong đó h là hằng số Planck h = 6,6256.10
-34
Js
Trong vật chất các hạt điện tử luôn có xu hướng trở thành điện tử tự
do . Để giải phóng được các hạt điện tử khỏi nguyên tử thì cần 1 năng lượng
tối thiểu bằng năng lượng liên kết W
L
. Do đó nếu photon cần hấp thụ 1 hạt


điện tử thì cần 1 điều kiện là W
φ
≥ W
L
. Khi đó ta có ;
h
W
f
L

do ta có
f
c
=
λ
nên
L
W
hc

λ
Bước sóng ngưỡng ( bước sóng lớn nhất ) của ánh sáng là bước sóng
có thể gây nên hiện tượng giải phóng điện tử được tính từ biểu thức :
l
s
W
hc
=
λ
Hiện tượng giải phóng hạt dẫn dưới tác dụng của ánh sáng bằng hiệu

ứng quang điện gây nên sự thay đổi tính chất điện của vật liệu . Đây là
nguyên lý cơ bản của cảm biến quang.
Dưới tác dụng của ánh sáng , hiệu ứng quang điện tỉ lệ thuận với số
lượng hạt dẫn được giải phóng trong 1 đơn vị thời gian . Ngay cả khi λ > λ
S
thì không thể giải phóng tất cả các hạt dẫn bởi vì 1 số sẽ phản xạ từ bề mặt
và số khác sẽ chuyển năng lượng của chúng thành năng lượng của dao động
nhiệt.
Đối với vật liệu có hệ số phản xạ R lớn và bị chiếu bởi ánh sáng đơn
sắc có công suất φ thì :
_ Số photon chiếu đến trong 1 giây :
hchv
n
inc
λφφ
==
_ Số photon hấp thụ trong 1 giây :
hc
RnRn
inca
λφ
)1()1(
−=−=
_ Số hạt điện tử và lổ trống được giải phóng trong 1 giây :
hc
RnG
a
λφ
ηη
)1(.

−==
Trong đó η là hiệu suất lượng tử ( số điện tử hoặc lổ trống trung
bình được giải phóng khi 1 photon được hấp thụ )
2/ Đơn vị đo quang :
_ Năng lượng bức xạ ( Q ) là năng lượng phát xạ , lan truyền hoặc hấp thụ
dưới dạng bức xạ , được đo bằng Jun ( J ) .
_ Thông lượng ánh sáng ( φ ) là công suất phát xạ , lan truyền hoặc hấp thụ ,
đo bằng đơn vị oat ( W ).
dt
dQ
=
φ
_ Cường độ ánh sáng ( I ) là luồng năng lượng phát ra theo 1 hướng cho
trước dưới 1 đơn vị góc khối , có đơn vị đo là oat/steradian.

=
d
d
I
φ
_ Độ chói năng lượng : là tỉ số giữa cường độ ánh sáng phát ra bởi 1 phần tử
bề mặt dA theo 1 hướng xác định và diện tích hình chiếu của phần tử này
trên mặt phẳng P vuông góc với hướng đó
θ
cosdAdA
n
=
( θ là góc giữa P và
mặt phẳng chứa dA ) . Độ chói đo bằng oat/steradian.m
2

.
n
dA
dI
L
=
_ Độ rọi năng lượng ( E ) là tỉ số giữa luồng năng lượng thu được bởi 1 phần
tử bề mặt va diện tích phần tử đó . Độ rọi năng lượng được đo bằng oat/m
2
.
dA
d
E
φ
=
Tên định nghĩa Đ/v thị giác Đ/v năng lượng
Luồng ( thông lượng )
Cường độ
Độ chói
Độ rọi
Năng lượng
Lumen ( lm )
Candela ( cd )
Candela/m
2
( cd/m
2
)
Lumen/m
2

hay lux ( lx )
Lumen.s ( lm.s )
Oat ( W )
Oat/sr ( W/Sr )
Oat/sr.m
2
( W/sr.m
2
)
W/m
2

Jun ( J )
3/ Nguồn sáng :
Việc sử dụng 1 cảm biến chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với bức xạ
ánh sáng ( phổ , thông lượng , tần số ) . Nguồn sáng sẽ quyết định mọi đặc
tính của bức xạ vì vậy việc tìm hiểu nguồn sáng rất quan trọng trong việc
chọn lựa và sử dụng cảm biến.
a/ Đèn sợi đốt wonfram :
Được cấu tạo gồm 1 dây wonfram có vỏ bọc bằng thủy tinh hoặc
thanh anh có chứa chất khí hiếm hoặc halogen ( I
2
) . Đèn wonfram co đặc
điểm :
_ Thông lượng lớn , dãy phổ rộng, có thể giảm bằng các tấm lọc.
_ Do có quán tính nhiệt lớn nên không thể thay đổi bức xạ 1 cách
nhanh chóng , tuổi thọ thấp , dễ vở .
b/ Diode phát quang :
_ Thời gian hồi đáp nhỏ , khoảng vài ns do vậy có khả năng thay đổi
theo tần số cao .Phổ ánh sáng hoàn toàn xác định , độ tin cậy cao , bền theo

thời gian .
_ Thông lượng tương đối nhỏ ( ~ 10mW ) và nhạy với nhiệt độ là
nhược điểm của đèn .
c/ Lazer :
Tia Lazer là nguồn sáng đơn sắc , độ chói lớn , rất định hướng và đặc
biệt có tính liên kết mạnh ( rất khó xãy ra tán sắc ánh sáng )
Lazer lá ánh sáng có bước song đơn sắc hòan toàn xác định , thông
lượng lớn , có khả năng nhận được chùm tia mảnh với độ định hướng cao và
truyền đi với khoảng cách rất lớn .
II/ Điện Trở Quang : ( photo register )
Các cảm biến điện trở là sự phụ thuộc của điện trở vào thông lượng
bức xạ và phổ của bức xạ đó . Quang trở là 1 trong những cảm biến có độ
nhạy cao . Nguyên tắc chế tạo quang trở là dựa trên hiện tượng quang dẫn do
kết quả của hiệu ứng quang điện nội ( hiện tượng giải phóng hạt tải điện
trong vật liệu dưới tác dụng của ánh sáng làm tăng độ dẩn điện của vật liệu ).
1/ Cấu tạo :
Cảm biến quang thường được cấu tạo bằng các chất bán dẫn đa tinh
thể đồng nhất hoặc đơn tinh thể, bán dẫn riêng hoặc bán dẫn pha tạp chất .
_ Đa tinh thể : CdS, CdSe, CdTe , PbS, PbSe, PbTe.
_ Đơn tinh thể : Ge, Si tinh khiết hoặc pha tạp Au, Cu, Sb, In, SbIn,
AsIn, PIn, CdHgTe.
Tùy theo chất cấu tạo mà quang trở có vùng phổ làm việc khác nhau .
2/ Điện trở :
Một quang trở có giá trị điện trở tương đương với 2 điện trở ghép
song song gồm điện trở tối R
co
và điện trở R
cp
được xác định bởi hiệu ứng
quang điện do ánh sáng tác động .

Giá trị điện trở tối phụ thuộc vào vật liệu cấu tạo , dạng hình học ,
kích thước và nhiệt độ.
_ Các chất PbS , CdS, CdSe có giá trị điện trở tối khá lớn : từ 10
4
đến
10
9
ở nhiệt độ 25
0
C.
_ Các chất SbIn, SbAs, CdHgTe có giá trị điện trở tối khá nhỏ : từ
10Ω đến 10
3
Ω ở nhiệt độ 25
0
C
Điện trở R
cp
được xác định theo biểu thức :
γ
φ

=
aR
cp
Trong đó a phụ thuộc vào vật liệu ,nhiệt độ và phổ bức xạ ánh sáng
γ có giá trị từ 0.5 đến 1
Do đó giá trị điện trở của quang trở là R
C
γ

γ
φ
φ


+
=
+
=
aR
aR
RR
RR
R
co
co
cpco
cpco
C
.
Thông thường R
cp
<< R
co
nên
γ
φ

=
aR

c
Nghĩa là giá trị điện trở của cảm biến phụ thuộc mạnh vào ánh sáng
tác dụng , có giá trị giảm rất nhanh khi độ rọi tăng lên .
Sự phụ thuộc của điện trở vào thông lượng ánh sáng không tuyến
tính . Tuy nhiên có thể tuyến tính hoá nó bằng cách ghép song song với 1
điện trở
Sự phụ thuộc của điện trở vào độ rọi sáng
Điện trở R
C
phụ thuộc vào nhiệt độ , độ nhạy nhiệt của quang trở càng
nhỏ khi độ rọi càng lớn . Giá trị điện trở sẽ bị giảm chậm ở những điều kiện
làm việc giới hạn khi độ rọi và điện áp đặt vào quá lớn .
3/ Độ nhạy :
Dựa vào sơ đồ tương đương của quang trở , độ dẫn điện của quang trở
là tỏng độ dẩn sáng và độ dẫn tối .
cpcoc
GGG
+=
Trong đó G
co
là độ dẫn tối
co
co
R
G
1
=
G
cp
là độ quang dẫn

aR
G
cp
cp
γ
φ
==
1
Khi làm việc quang trở được phân cực 1 điện áp V sẽ có 1 dòng điện
đi qua nó được xác định
POCPCOc
IIVGVGVGI
+=+==
Trong đó I
o
dòng tối , I
p
dòng quang điện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×