Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐẠI SÔ (T51_T52)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.87 KB, 6 trang )

Giáo viên: Phạm Ngọc Điền - Trường THCS Vĩnh Phong Vĩnh Bảo Hải Phòng 1
Bài soạn toán 9 - Phần đại số
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: .......................... Bài soạn số 50 - Tiết thứ 51
§ 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
-Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
-Biết vận dụng kiến thức cũ để giải hai dạng đặc biệt.
2.Kĩ năng:
-Biến đổi phương trình, giải phương trình tích.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc và linh hoạt trong công việc.
-Yêu thích bộ môn và tìm hiểu ứng dụng của Toán học trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy: - Sgk, sgv, sbt, bảng phụ ghi: bài toán mở đầu/40Sgk; ví dụ 3/42Sgk.
2.Trò: - Sgk, sbt, vở ghi, pp giải toán có lời, biến đổi tương đương các phương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động 1. Kiểm tra – vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
-Treo bảng phụ.
H1.Hãy đọc và tóm tắt nội
dung bài toán?
H2.Để giải bài toán trên
theo em ta làm như thế
nào?
+Trong bài hôm nay thầy
trò chúng ta cùng nhau
nghiên cứu và giải bài toán
đó ......
-Đọc và tóm tắt.


-Nêu các bước làm.
-Theo dõi và ghi bài.
Tiết 51
§ 3. PHƯƠNG TRÌNH
BẬC HAI MỘT ẨN
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài toán, hình thành khái niệm pt bậc hai một ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
H1.Nếu gọi chiều rộng mặt
đường là x thì điều kiện là
gì?
H2.Biểu diễn các đại
lượng chưa biết còn lại qua
x?
-Ghi bảng.
H3.Từ dữ kiện đã cho ở
đầu bài em rút ra kết luận
gì?
-Ghi bảng.
-Giới thiệu về ptb2 một ẩn
-Đ/kiện là: m, 0 < x < 24
-Nêu
-có (32-2x)(24-2x) = 560
-Theo dõi.
1.Bài toán mở đầu
Gọi bề rộng của mặt đường
là x (m; 0 < x < 24)
Mảnh đất còn lại có:
-chiều rộng: 24 – 2x
-chiều dài: 32 – 2x
Diện tích: (32-2x)(24-2x)

Theo bài ra ta có:
(32-2x)(24-2x) = 560
.....
2
x 28x 52 0⇔ − + =
Giáo viên: Phạm Ngọc Điền - Trường THCS Vĩnh Phong Vĩnh Bảo Hải Phòng 2
Bài soạn toán 9 - Phần đại số
H4.Dựa vào các cách định
nghĩa các loại phương
trình đã học và ví dụ trên
em hãy nêu một định nghĩa
về phương trình bậc hai
một ẩn?
-Ghi bảng.
H5.Lí giải điều kiện của hệ
số a?
-Lấy một số ví dụ
H6.Thực hiện yêu cầu
của ?1/40Sgk.
H7.Hãy lấy một số ví dụ
khác về phương trình bậc
hai một ẩn?
-Nêu dự đoán định nghĩa.
-Đọc nội dung định nghĩa
trang 40Sgk.
-Vì nếu a = 0 thì .....
-Theo dõi và ghi bài.
-ptb2 một ẩn là: a; c; e vì ..
-Lấy ví dụ.
2.Định nghĩa

*pt bậc hai một ẩn có dạng
ax
2
+ bx + c = 0 (a

0)
*Ví dụ:
a) x
2
– 28x + 52 = 0
(a = 1; b = -28; c = 52)
b) - 2x
2
+ 5x = 0
(a = -2; b = 5; c = 0)
c) 3x
2
– 8 = 0
(a = 3; b = 0; c = -8)
.....
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cách giải hai dạng đặc biệt
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
H1.Có nhận xét gì về các
số hạng ở vế trái của pt?
H2.Vậy ta có thể giải pt
này ntn?
H3.Vận dụng làm ?
2/41Sgk
H4.Vận dụng kiến thức đã
học giải phương trình sau.

-Ghi bảng
-chúng có chung nhân tử x
-đưa về pt dạng tích.
-Làm và trình bày bảng.
-Nêu cách làm.
3.Ví dụ về giải phương
trình bậc hai
a) Trường hợp c = 0
Ví dụ: 3x
2
– 6x = 0
( )
3x x 2 0
x 0
x 2 0
x 0
x 2
⇔ − =
=



− =

=



=


Vậy pt có 2 nghiệm x
1
= 0;
x
2
= 2.
?2/41Sgk: 2x
2
+ 5x = 0
......
b) Trường hợp b = 0
Ví dụ: x
2
– 9 = 0
2
x 9
x 3
⇔ =
⇔ = ±
Vậy pt có 2 nghiệm x
1
= 3;
x
2
= - 3.
Giáo viên: Phạm Ngọc Điền - Trường THCS Vĩnh Phong Vĩnh Bảo Hải Phòng 3
Bài soạn toán 9 - Phần đại số
H5.Vận dụng làm ?
3/41Sgk.
H6.Vận dụng làm ?

4/41Sgk
H7.Nêu nhận xét về pt ở ?
5 và ?4/41Sgk.
H8.Vận dụng ?4 rồi làm ?5
H9.Từ ?4 và ?5 hãy nêu
cách làm cho ?6 và 7.
H10.Giải hai pt trên.
-Nhận xét, đánh giá.
H11.Nghiên cứu ví dụ
3/42Sgk
-Treo bảng phụ và hướng
dẫn thêm.
H12.Qua việc làm nêu trên
em hãy nêu cách giải các
trường hợp: b = 0; c = 0 ; b
và c khác 0?
-Chốt nội dung kiến thức
cơ bản.
-Làm và trình bày bảng.
-Làm và trình bày bảng.
-Thực chất hai pt là một.
-Làm và trình bày bảng.
- ?6 : cộng vào hai vế với 4
?7 : chia cả hai vế cho 2
rồi cộng hai vế với 4.
-Trình bày bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nêu cách làm.
?3/41Sgk: 3x
2

– 2 = 0
......
?4/41Sgk:
( )
2
7
x 2
2
− =
......
?5/41Sgk: x
2
– 4x + 4 =
7
2
.....
?6/41Sgk: x
2
– 4x =
1
2

......
?7/41Sgk: 2x
2
– 8x = -1
......
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
-Học: Định nghĩa và cách giải phương trình bậc hai một ẩn đã làm.
-Làm: 11-14/42,43Sgk ; 18/40Sbt

-Chuẩn bị: Nội dung bài học để luyện tập ở tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
---------------------- The end ----------------------------
Giáo viên: Phạm Ngọc Điền - Trường THCS Vĩnh Phong Vĩnh Bảo Hải Phòng 4
Bài soạn toán 9 - Phần đại số
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: .......................... Bài soạn số 51 - Tiết thứ 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
-Ôn luyện và nắm vững khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.
-Nắm vững cách giải các trường hợp đặc biệt b = 0 hoặc c = 0 và giải bằng cách đưa
về dạng A
2
= m.
2.Kĩ năng:
-Xác định dạng và các hệ số của phương trình bậc hai một ẩn.
-Biến đổi phương trình và giải theo các cách đã học trong giờ trước.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tỉ mỉ trong công việc.
-Coi trọng những điều đã qua thông qua tác dụng của chúng.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy: - Sgk, sgv, sbt.
2.Trò: - Sgk, sbt, vở ghi, nội dung kiến thức đã học về pt bậc hai một ẩn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động 1. Nhắc lại nội dung kiến thức có liên quan

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
H1.Phát biểu khái niệm pt
bậc hai một ẩn? Cho ví dụ
minh hoạ?
H2.Nêu cách giải các
trường hợp b = 0; c = 0?
H3.Nêu cách biến đổi để
giải pt trong trường hợp b
và c khác 0?
-Tóm tắt kiến thức và ghi
bảng.
-Nêu khái niệm và ví dụ.
-Nêu các bước giải.
-Nêu các bước biến đổi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi và ghi bài.
I.Kiến thức cơ bản
*dạng: ax
2
+ bx + c = 0
(a

0)
Ví dụ: .....
*TH1: c = 0
ax
2
+ bx = 0

( )

x ax b 0
x 0
b
x
a
⇔ + =
=




= −

*TH2: b = 0
ax
2
+ c = 0

2
c
x
a
⇔ = −
-Nếu a, c cùng dấu thì ptvn
-Nếu a, c trái dấu thì pt có
2 nghiệm
c
x
a
= ± −

*TH3:
b.c 0≠
-Biến đổi về dạng A
2
= m
-Giải như TH2.
Giáo viên: Phạm Ngọc Điền - Trường THCS Vĩnh Phong Vĩnh Bảo Hải Phòng 5
Bài soạn toán 9 - Phần đại số
Hoạt động 2. Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
H1.Làm bài 11/42Sgk
-Nhận xét, đánh giá.
H2.Làm bài 12/42Sgk
(bỏ lại phần b)
-Trình bày bảng (2HS)
-Nhận xét, bổ sung.
-Trình bày bảng (2HS: a
và d; c và e)
II.Vận dụng
Dạng 1.Nhận dạng và xác định
hệ số của ph / trình
( )
( )
( )
( )
( )

( )
( )
( )
2
2
2
2
2
2
2 2
2 2
2
a) 5x 2x 4 x
5x 3x 4 0
a 5; b 3; c 4
3 1
b) x 2x 7 3x
5 2
3 15
x x 0
5 2
3 15
a ; b 1; c
5 2
c) 2x x 3 3x 1
2x 1 3 x 3 1 0
a 2; b 1 3 ; c 3 1
d)2x m 2 m 1 x
2x 2 m 1 x m 0
a 2; b 2 m 1 ; c m

+ = −
⇔ + − =
= = = −
+ − = +
⇔ − − =
 
= = − = −
 ÷
 
+ − = +
⇔ + − − − =
= = − = − −
+ = −
⇔ − − + =
= = − − =
Dạng 2. Giải phương trình có b
= 0 hoặc c = 0
2
2
a) x 8 0
x 8
x 2 2
− =
⇔ =
⇔ = ±
Vậy .....
( )
2
d) 2x 2x 0
2x 2x 1 0

x 0
1
x
2
+ =
⇔ + =
=




= −


Vậy ....
2
2
c) 0,4x 1 0
x 2,5
+ =
⇔ = −
Vậy pt vô /ngh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×