Gíao trình PLC S7 –
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ PLC S7 - 200
I.1. SƠ LƯC VỀ PLC :
PLC viết tắt của(Programmable Logic Control)
là một thiết bò điều khiễn khả trình, cho phép
thực hiện linh họat các thuật tóan điều khiễn
logic thông qua một ngôn ngữ lập trình.
S7-200 là một thiết bò điều khiễn lọai nhỏ
của hãng SIEMEN có cấu trúc theo kiểu modul
và modul mở rộng. Nó được sử dụng trong
nhiều lập trình ứng dụng khác nhau và có
những lợi ích như sau :
PLC dể dàng thay thay đổi chương trình điều
khiển để thích ứng một yêu cầu mới mà có
thể giữ nguyên thiết kế phần cứng, đầu
nối dây…
PLC có thể điều khiển nhiều chức năng
khác nhau từ những thao tác đơn giản, lặp lại,
liên tục đến những thao tác đòi hỏi chính
xác, phức tạp.
PLC dể dàng hiệu chỉnh chính xác công
việc điều khiển và xử lý nhanh chóng các
lệnh từ lệnh logic đơn giản đến các lệnh
đếm (Counter), đònh thời (time), chương trình con
(SBS) v.v…
Giao tiếp dể dàng với các thiết bò ngoại vi,
các module và các thiết bò phụ trợ như màn
hình hiển thò.
Có khả năng chống nhiểu trong công
nghiệp.
Ngôn ngữ lập trình cho PLC đơn giản, dể
hiểu.
Với những ưu điểm trên thiết bò PLC đã trở
thành thiết bò chính trong việc điều khiển các
1
Gíao trình PLC S7 –
thiết bò công nghiệp và các chức năng chế
tạo ngày càng phát triển thêm các PLC mới
với tính năng ngày càng cao.
2
Gíao trình PLC S7 –
II.2. CẤU TRÚC VÀ NGHIÊN CỨU HOẠT
ĐỘNG CỦA MỘT PLC
II.2.1. Cấu trúc :
Một hệ thống điều khiển lập trình cơ bản
phải gồm có hai phần: khối xử lý trung tâm
(CPU: Central Processing Unit : CPU) và hệ thống
giao tiếp vào/ra (I/0).
Hình 1.1 : Sơ đồ khối của hệ thống điều
khiển lập trình
Khối điều khiển trung tâm (CPU) gồm
ba phần : bộ xử lý, hệ thống bộ nhớ và hệ
thống nguồn cung cấp. Hình 1.2 mô tả ba phần
cấu thành một PLC.
Hình 1.2 : Sơ đồ khối tổng quát của CPU
Đối với S7 – 200 khối điều khiển trung tâm
có các loại CPU 212 , CPU 214, 216, 224, 226... Về
hình thức bên ngoài, sự khác nhau của các loại
3
Gíao trình PLC S7 –
CPU này nhận biết được nhờ số đầu vào/ra và
nguồn cung cấp.
Ví dụ :
CPU 212 có 8 cổng vào, 6 cổng ra và có
khả năng được mở rộng thêm bằng 2
modul mở rộng.
CPU 214 có 14 cổng vào, 10 cổng ra và
có khả năng được mở rộng thêm bằng
7 modul mở rộng.
Các modul mở rộng này có tác dụng làm
tăng số lượng cổng vào ra cũng như thực
hiện nhiều chức năng khác nhau với nhiều
loại tín hiệu khác nhau cho PLC.
*
Kể từ CPU 214 thì cấu hình bao gồm :
-2048 từ đơn (4K byte) thuộc miền nhớ đọc/ghi
non-volatile để lưu chương trình (vùng nhớ có
giao diện với EEPROM).
- 2048 từ đơn (4K byte) kiểu đọc/ghi để lưu dữ
liệu, trong đó 512 từ đầu thuộc miền nhớ
non-volatile.
- 14 cổng vào và 10 cổng ra logic.
- Có 7 modul để mở rộng thêm cổng vào/ra
bao gồm luôn cả modul analog.
- Tổng số cổng vào/ra cực đại là 64 cổng
vào và 64 cổng ra.
- 128 Timer chia làm 3 loại theo độ phân giải
khác nhau: 4 Timer 1ms, 16 Timer 10ms và 108
Timer 100ms.
- 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến
và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
4
Gíao trình PLC S7 –
- 688 bit nhớ đặc biệt dùng để thông báo
trạng thái và đặt chế độ làm việc.
- Các chế độ ngắt và xử lý ngắt bao gồm
: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn lên
hoặc xuống, ngắt thời gian, ngắt của bộ
đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
- 3 bộ đếm tốc độ cao với nhòp 2 KHz và
7KHz.
- 2 bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu PTO
hoặc kiểu PWM.
- 2 bộ điều chỉnh tương tự.
- Toàn bộ vùng nhớ không bò mất dữ liệu
trong khoảng thời gian
190 ragiờ khi PLC bò
Các cổng
mất nguồn nuôi.
SIEMENS
SF
RUN
STOP
SIMATIC
S7 - 200
I0.0
I0.1
I0.2
I0.3
I0.4
I0.5
I0.6
I0.7
Các cổng vào
I1.0
I.11
I1.2
I1.3
I1.4
I1.5
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
Q0.6
Q0.7
Q1.0
Q1.1
Cổng truyền thông
Hình1.3 : Bộ điều khiển lập trình được S7 –
200, CPU 214
Mô tả các đèn báo trạng thái trên S7 – 200,
CPU 214 :
5
Gíao trình PLC S7 –
SF (đèn đỏ) Đèn đỏ SF báo hiệu hệ thống
bò hỏng. Đèn SF sáng lên khi PLC
bò hỏng hóc.
RUN (đèn xanh) Đèn xanh RUN chỉ đònh PLC
đang ở chế độ làm việc và
thực hiện chương trình được nạp
trong máy.
STOP (đèn vàng)
Đèn vàng STOP chỉ đònh
PLC đang ở chế độ dừng. Dừng
chương trình đang thực hiện lại.
Ix.x (đèn xanh)
Đèn xanh ở cổng vào chỉ
đònh trạng thái tức thời của
cổng Ix.x (x.x = 0.0 ÷ 1.5). Đèn
này báo hiệu trạng thái của tín
hiệu theo giá trò logic của cổng.
Qy.y (đèn xanh) Đèn xanh ở cổng ra báo
hiệu trạng thái tức thời của
cổng Qy.y (y.y = 0.0 ÷ 1.1). Đèn
này báo hiệu trạng thái của tín
hiệu theo giá trò logic của cổng.
Cổng truyền thông
S7 – 200 sử dụng cổng truyền thông nối
tiếp RS485 với phích nối 9 chân để phục vụ cho
việc ghép nối với thiết bò lập trình hoặc với
các trạm PLC khác.
Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC
Công tắc chọn chế độ làm việc nằm phía
trên, bên cạnh các cổng ra của S7 – 200 có ba
6
Gíao trình PLC S7 –
vò trí cho phép chọn các chế độ làm việc khác
nhau cho PLC :
- RUN cho phép PLC thực hiện chương trình trong
bộ nhớ. PLC S7 – 200 sẽ rời khỏi chế độ
RUN và chuyển sang chế độ STOP nế trong
máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp
lệnh STOP, thậm chí ngay cả khi công tắc ở
chế độ RUN. Nên quan sát trạng thái thực
tại của PLC theo đèn báo.
- STOP cưỡng bức PLC dừng thực hiện chương
trình đang chạy và chuyển sang chế độ STOP.
Ở chế độ STOP PLC cho phép hiệu chỉnh lại
chương trình hoặc nạp một chương trình mới.
- TERM cho phép máy lập trình tự quyết đònh
một trong các chế độ làm việc cho PLC
hoặc ở chế độ RUN hoặc ở chế độ STOP.
*
Phân chia bộ nhớ :
Bộ nhớ của S7-200 được chia thành 4 vùng,
tụ điện có nhiệm vụ duy trì dữ liệu trong
khỏang thời gian nhất đònh khi mất nguồn. Bộ
nhớ của S7-200 có tính năng động cao, đọc và
ghi trong tòan vùng trừ các bit nhớ đặc biệt SM
(special memory) chỉ có thể truy cập để đọc.
-
Vùng chương trình : Vùng nhớ này sử
dụng để lưu các lệnh của chương trình,
nó thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi được.
-
Vùng tham số : Là vùng nhớ để lưu trữ
các tham số như : từ khóa, đòa chỉ trạm,
7
Gíao trình PLC S7 –
vùng tham số này cũng thuộc kiểu nonvolatile.
Vùng dữ liệu : Được sữ dụng để cất
-
giữ các dữ liệu của chương trình bao
gồm các kết quả của các phép tính,
hằng số được đònh nghóa trong chương
trình, bộ đếm truyền thông ...vv. Vùng
nhớ này có một phần thuộc kiểu nonvolatile đọc/ghi được.
EEPROM
Chương
trình
Miền nhớ
ngoài
Tham số
Tham số
Chương
trình
Tham số
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Vùng đối
tượng
Chương
trình
Hình1.5. Bộ nhớ trong và ngoài của S7 –
200
Vùng đối tượng : Bao gồm các timer, bộ
-
đếm, bộ đếm tốc độ cao, các cổng
vào ra tương tự được đặt trong vùng nhớ
cuối cùng, tham số vùng này cũng
thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi được.
Trong 4 vùng nhớ này thì vùng dữ liệu và
vùng đối tượng là rất quan trọng nên ta
trình bày chi tiết như sau :
a.
Vùng dữ liệu :
8
Gíao trình PLC S7 –
Vùng dữ liệu là một vùng nhớ động.
Nó có thể được truy nhập theo từng bit, từng
byte, từng từ đơn hoặc từng từ kép và được
sử dụng làm miền lưu trữ dữ liệu cho các
thuật toán các hàm truyền thông, lập bảng
các hàm dòch chuyển, xoay vòng thanh ghi, con
trỏ đòa chỉ …
Vùng dữ liệu lại được chia thành các miền
nhớ nhỏ với các công dụng khác nhau.
Chúng được ký hiệu bằng các chữ cái đầu
của tên tiếng Anh, đặc trưng cho từng công
dụng của chúng như sau :
V - Variable memory.
I - Input image
regigter.
O
- Output
image regigter.
M
- Internal
memory bits.
SM
- Speacial memory bits.
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập
được theo từng bit, từng byte, từng từ đơn
(word-2byte) hoặc từ kép (2 word).
Mô tả sự phân chia vùng dữ liệu của
CPU 214 trở đi :
7 6 5 4 3 2 1 07 6 5 4 3 2 1 0
V0
....
V4095
9
I0.x (x=0÷ 7)
....
I7.x (x=0÷ 7)
Gíao trình PLC S7 –
Miền V (đọc/ghi)
Vùng đệm
cổng vào I
(đọc/ghi)
M0.xM
(x=0÷ 7)
Vùng nhớ nội
....
(đọc/ghi)
Q0.x (x=0÷ Vùng
7)
đệm
....
cổng ra Q
Q7.x (x=0÷ 7)
M31.x
(x=0÷ 7)
(đọc/ghi)
Vùng nhớ đặcSM0.x
biệt
SM (chỉ đọc)
Vùng nhớ đặc
SM30.x
(x=0÷ 7)
.... biệt (đọc/ghi)
SM85.x
(x=0÷ 7)
(x=0÷ 7)
....
SM29.x
(x=0÷ 7
Hình1.6 Phân
chia vùng dữ liệu
Đòa chỉ truy nhập được qui ước theo công thức :
Truy nhập theo bit: Tên miền (+) đòa chỉ
-
byte (+)•(+) chỉ số bit. Ví dụ V150.4 chỉ bit 4
của byte 150 thuộc miền V.
Truy nhập theo byte: Tên miền (+) B (+)
-
đòa chỉ của byte trong miền. Ví dụ VB150 chỉ
150 thuộc miền V.
Truy nhập theo từ : Tên miền (+) W (+)
-
đòa chỉ byte cao của từ trong miền.
Ví dụ VW150 chỉ từ đơn gồm 2 byte150
và 151 thuộc miền V, trong đó byte 150 có vai
trò byte cao trong từ.
15 14 13 12 11 10 9 8
2
1
0
10
7
6
5
4
3
Gíao trình PLC S7 –
VW
-
Truy
VB150 (byte
cao)
VB151 (byte
thấp)
150
nhập theo từ kép : Tên miền (+) D (+) đòa
chỉ byte cao của từ trong miền. Ví dụ VD150
chỉ từ kép gồm 4 byte150, 151, 152 và 153
thuộc miền V, trong đó byte 150 có vai trò
byte cao và byte 153 là byte thấp trong từ
kép.
Bit :
8
31
7
V
24 23
16
15
0
VB150
VB151
VB152
VB153
D150
Tất cả các byte thuộc vùng dữ liệu
đều có thể truy nhập được bằng con trỏ. Con
trỏ được đònh nghóa trong miền V hoặc các thanh
ghi AC1, AC2 và AC3. Mỗi con trỏ đòa chỉ chỉ
gồm 4 byte (từ kép).
b. Vùng đối tượng:
Vùng đối tượng được sử dụng để lưu giữ dữ
liệu cho các đối tượng lập trình như các giá trò
tức thời, giá trò đặt trước của bộ đếm, hay
Timer. Dữ liệu kiểu đối tượng bao gồm của
thanh ghi của Timer, bộ đếm, bộ đếm tốc độ
cao, bộ đệm vào/ra tương tự và các thanh ghi
Accumulator (AC).
11
Gíao trình PLC S7 –
Kiểu được đối tượng bò hạn chế rất nhiều vì
các dữ liệu kiểu đối tượng chỉ được ghi theo
mục đích cần sử dụng của đối tượng đó.
Hình 1.7 Vùng nhớ đối tượng được phân chia
như sau :
CPU214
15
0
bit
Timer (đọc/ghi)
Bộ đếm
T0
....
T127
T0
....
T127
C0
....
(đọc/ghi)
C127
C0
....
C127
AW0
Bộ đệm cổng vào
....
tương tự (chỉ đọc)
AW30
Bộ đệm cổng
AQW0
ra....
AQW30
tương tự (chỉ ghi)
12
Gíao trình PLC S7 –
31
8 7
Thanh ghi
24 23
16
15
AC0 (không có khả năng làm con trỏ)
AC1
AC2
Accumulator
AC3
0
(đọc/ghi)
Bộ đếm tốc độ
(đọc/ghi)
HSC0
HSC1 (chỉ có trong CPU 214)
cao
HSC2 (chỉ có trong CPU 214)
Hình 1.7 Phân chia vùng nhớ đối tượng
* Mở rộng ngõ vào/ra :
Có thể mở rộng ngõ vào/ra của PLC bằng
cách ghép nối thêm vào nó các modul mở
rộng về phía bên phải của CPU (CPU 214 nhiều
nhất 7 modul), làm thành một móc xích, bao
gồm các modul có cùng kiểu.
Các modul mở rộng số hay rời rạc đều
chiếm chỗ trong bộ đệm, tương ứng với số
đầu vào/ra của các modul.
Sau đây là một ví dụ về cách đặt đòa chỉ
cho các modul mở rộng :
CPU
MODUL MODUL MODUL MODUL MODUL
0
1
2
3
4
(4vào/
(8
(3vào
(8 ra) (3vào
4ra)
vào) analog
analog
/1ra
/1ra
13
Gớao trỡnh PLC S7
I0.0
Q0.0
I0.1
Q0.1
I0.2
Q0.2
I0.3
Q0.3
I0.4
Q0.4
I0.5
Q0.5
I0.6
Q0.6
I0.7
Q0.7
I1.1
Q1.0
I1.2
Q1.1
I1.3
I1.4
I1.5
I2.0
I2.1
I2.2
I2.3
Q2.0
Q2.1
Q2.2
Q2.3
I3.0
I3.1
I3.2
I3.3
I3.4
I3.5
I3.6
I3.7
analog)
AIW0
AIW2
AIW4
Q3.0
Q3.1
Q3.2
Q3.3
Q3.4
Q3.5
Q3.6
Q3.7
AQW0
analog)
AIW8
AIW10
AIW12
AQW4
I.2. . Hoaùt ủoọng cuỷa moọt PLC :
1. ẹ o ùc d ử ừl i e ọu tử ứn g o a ứi v a ứo
( R e ad i n p u t )
4 . C h u y e ồn d ử ừl i e ọu tử ứb o ọn h ụ ựa ỷo
ủ i e u k h i e ồn th i e ỏt b ũ n g o aùi v i
2 .T h ử ùc h i e ọn c h ử ụ n g trỡ n h
( P ro g ram e x c u ti o n )
3 . T ru y e n th o õn g v a ứ
tử ù k i e ồm tra l o ồi
Hỡnh 1.8 :Moọt voứng queựt cuỷa PLC.
14
Gíao trình PLC S7 –
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp,
mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét. Mỗi vòng
quét bắt đầu bằng giai đọan đọc giữ liệu từ
các ngõ vào(cotact, senso, relay...) vào vùng bộ
đệm ảo, tiếp theo là giai đọan thực hiện chương
trình. Trong từng vòng quét, chương trình được thực
hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh
MEND. Sau giai đọan thực hiện chương trình là giai
đọan truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi.
Vòng quét được kết thúc bằng giai đọan chuyển
các nội dung của bộ đệm ảo tới các ngõ ra.
Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh
vào/ra, lệnh này không trực tiếp làm việc với
cổng vào/ra màchỉ thông qua bộ đệm ảo của
cổng trong vùng tham số. Việc truyền thông
giữa bộ đệm ảo với thiết bò ngoại vi trong giai
đọan 1 và 4 là do CPU quản lý. Khi gặp lệnh
vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng
mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử lý
ngắt để thực hiện lệnh này trực tiếp với cổng
vào/ra.
I.3 . Tiến hành lạâp trình cho PLC S7 - 200 :
Đối với thiết bò điều khiển lập trình
PLC S7 - 200, ta không thể lập trình trực tiếp ngay
trên nó được mà phải lập trình gián tiếp bằng
cách sử dụng một trong những phần mềm sau
đây :
STEP 7 – Micro/DOS
STEP 7 – Micro/WIN
15
Gíao trình PLC S7 –
Những phần mềm này đều có thể cài đặt
được trên các máy lập trình họ PG7xx hoặc các
máy tính cá nhân (PC).
Công việc lập trình là ta sử dụng máy tính
để tiến hành lắp ghép các lệnh cơ bản lại
với nhau nhằm thỏa mãn những yêu cầu đề ra
của quy trình công nghệ rồi sau đó mới chuyển
vào PLC để điều khiển. Các lệnh cơ bản này
thông thường nó ở 2 dạng LAD (Ladder Logic) và
STL (Statement List). Một điều rất đặc biệt ở
đây ta chỉ tiến hành lập trình trên 1 dạng còn
dạng kia tự nó sẽ chuyển sang mà không cần
làm lại một lần nữa. Để hiểu được dạng LAD
và dạng STL như thế nào? Thì người ta đưa ra
đònh nghóa cho các dạng như sau :
*
Đònh nghóa dạng LAD :
LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa,
những lệnh ở trong LAD tương ứng với các
thành phần cơ bản của bảng điều khiển bằng
relay có ký hiệu như sau :
• Tiếp điểm : Tương tự tiếp điểm của relay,
các tiếp điểm có thể là thường đóng
•
•
hoặc thường mỡ
.
( )
Cuộn dây : Là biểu tượng
mô tả
relay được mắc theo chiều dòng
điện.
Hộp : Là biểu tượng mô tả các hàm
khác nhau nó làm việc khi có dòng điện
chạy đến hộp. Những dạng hàm thường
được biểu diển bằng hộp là các bộ thời
gian (Timer), bộ đếm (Counter) và các
16
Gíao trình PLC S7 –
•
hàm toán học. Cuộn dây và các hộp
phải được mắc đúng chiều dòng điện.
Mạng LAD : Là đường nối các phần tử
thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường
nguồn bên trái sang đường nguồn bên
phải. Đường nguồn bên trái là dây
nóng, đường nguồn bên phải là dây
trung hòa hay là đường dây trở về
nguồn cung cấp.
Đònh nghóa dạng STL : STL là phương pháp liệt
kê lệnh, trong chương trình nó thể hiện dưới
dạng tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh biểu
diễn một chức năng của PLC.
17
Gíao trình PLC S7 –
CHƯƠNG II : TẬP LỆNH CỦA PLC S7 – 200
II.1 Một số lệnh cơ bản :
a.
Lệnh vào/ra :
ª LOAD (LD) :
Lệnh LD nạp giá trò logic của một tiếp
điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn
xếp, các giá trò còn lại trong ngăn xếp bò
đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm I,
Q, M, SM, V, C, T.
- Dạng LAD : Tiếp điểm thường mở sẽ
đóng nếu I0.0 =1
- Dạng STL :
=
LD
I0.0
Q0.0
ª LOAD NOT (LDN) :
Lệnh LDN nạp giá trò logic của một tiếp
điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn
xếp, các giá trò còn lại trong ngăn xếp bò
đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm : I,
Q, M, SM, V, C, T.
- Dạng LAD : Tiếp điểm thường đóng
sẽ mở khi I0.0 =1
- Dạng STL :
=
LDN
I0.0
Q0.0
18
Gíao trình PLC S7 –
ª OUTPUT (=) : lệnh sao chép nội dung của bit
đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ đònh
trong lệnh. Nội dung ngăn xếp không bò thay
đổi. Toán hạng bao gồm : I,Q,M,SM,T,C (bit)
- Mô tả lệnh OUTPUT bằng LAD như sau :
Nếu I0.0 = 1 thì Q0.0 sẽ lên 1( cuộn dây
nối với ngõ ra Q0.0 có điện)
-
Dạng STL : Giá trò logic I0.0 được đưa vào
bit đầu tiên của ngăn xếp, và bit này
được sao chép vào bit ngõ ra Q0.0 .
=
b
LD
Q0.0
I0.0
Các lệnh ghi/xóa giá trò cho tiếp
điểm :
ª SET (S) : Lệnh dùng để đóng các điểm
gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD,
logic điều khiển dòng điện đóng các
cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển
đến các cuộn dây thì các cuộn dây đóng
các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền
trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến
các điểm thiết kế. Nếu bit này có giá
trò bằng 1, các lệnh S sẽ đóng 1 tiếp
điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới
hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn
xếp không bò thay đổi bởi các lệnh này.
19
Gíao trình PLC S7 –
-
-
Dạng LAD : Đóng một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ đòa chỉ S-bit, Tóan
hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit)
Dạng STL :
Ghi giá trò logic vào một
mảng gồm n bit kể từ đòa chỉ S-bit
LD
S
Q0.0,
I0.0
5
ª RESET (R) : Lệnh dùng để ngắt các điểm
gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic
điều khiển dòng điện ngắt các cuộn dây
đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn
dây thì các cuôn dây mở các tiếp điểm.
Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu
tiên của ngăn xếp đến các điểm thiết
kế. Nếu bit này có giá trò bằng 1, các
lệnh R sẽ ngắt 1 tiếp điểm hoặc một dãy
các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội
dung của ngăn xếp không bò thay đổi bởi
các lệnh này.
-
-
Dạng LAD : Ngắt một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ
vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá
bit đầu ra của Timer/Counter đó., Tóan
hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit)
Dạng STL :
Xóa một mảng gồm n
bit kể từ đòa chỉ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ
20
Gíao trình PLC S7 –
vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit
đầu ra của Timer/Counter đó.
LD
R
c.
Q0.0,
I0.0
10
Các lệnh logic đại số Boolean :
Các lệnh tiếp điểm đại số Boolean cho
phép tạo lập các mạch logic (không có nhớ).
Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông
qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song
các tiếp điểm thường đóng hay các tiếp điểm
thường mở. Trong STL có thể sử dụng lệnh A
(And) và O (Or) cho các hàm hở hoặc các lệnh
AN (And Not), ON (Or Not) cho các hàm kín. Giá trò
của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng
lệnh.
-
AND (A) :
Dạng LAD :
:
- Dạng STL
LD
AND NOT(AN) :
Dạng LAD :
:
I0.0
A
I0.1
=
Q0.0
- Dạng STL
LD
AN
-
OR (O)
Dạng LAD :
:
I0.0
I0.1
=
Q0.0
- Dạng STL
21
Gíao trình PLC S7 –
LD
O
-
I0.0
I0.1
=
Q0.0
OR NOT(ON)
Daïng LAD :
:
- Daïng STL
LD
ON
=
22
I0.0
I0.1
Q0.0
Gíao trình PLC S7 –
Ví dụ : Viết chương trình điều khiễn động cơ
bằng PLC.
Lập trình :
Ghi chú :
I0.0
:
Nút
nhấn dừng
I0.1
:
Nút
nhấn mở
Q0.0 : cuộn
dây KĐT
Q0.0 : tiếp
điểm duy trì
Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với
tiếp điểm, S7 – 200 còn có 5 lệnh đặc biệt
biểu diễn cho các phép tính của đại số Boolean
cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là lệnh
stack logic. Đó là các lệnh ALD (And Load), OLD (Or
Load), LPS (Logic Push), LRD (Logic Read) và LPP
(Logic Pop). Lệnh stack logic được dùng để tổ hợp,
sao chụp hoặc xoá các mệnh đề logic. LAD
không có bộ đếm dành cho Stack logic. STL sử
dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương
trình tổng thể có nhiều biểu thức con và được
biểu diển như sau :
AND LOAD (ALD) :
- Dạng LAD :
LD
LD
O
=
- Dạng STL :
I0.0
I0.1
Q0.0
ALD
Q0.0
ª OR LOAD (OLD) :
-
Dạng LAD :
Dạng STL :
23
Gíao trình PLC S7 –
LD
A
O
=
I0.0
I0.1
Q0.0
Q0.0
LOGIC PUSH (LPS), LOGIC READ (LRD) ,
LOGIC POP (LPP) :
-
- Dạng STL :
Dạng LAD :
LD
LPS
LD
O
Q0.0
ALD
=
LRD
LD
O
ALD
=
LPP
A
=
Q0.2
I0.0
I0.1
Q0.0
I0.2
Q0.1
Q0.1
I0.3
- Ý nghóa của các lệnh :
Lệ
nh
AL
D
(An
d
loa
d)
Mô tả
Toán
hạng
Lệnh tổ hợp giá trò của bit đầu Không
tiên và thứ hai của ngăn xếp có
bằng phép tính logic AND. Kết quả
ghi lại vào bit đầu tiên. Giá trò
còn lại của ngăn xếp được kéo
lên một bit.
24
Gíao trình PLC S7 –
OL
D
(Or
loa
d)
LPS
(Log
ic
Pus
h)
LR
D
(Log
ic
read
)
Lệnh tổ hợp giá trò của bit đầu
tiên và thứ hai của ngăn xếp
bằng phép tính logic OR. Kết quả
ghi lại vào bit đầu tiên. Giá trò
còn lại của ngăn xếp được kéo
lên một bit.
Lệnh Logic Push (LPS) sao chụp giá
trò của bit đầu tiên vào bit thứ
hai trong ngăn xếp. Giá trò còn lại
bò đẩy xuống một bit. Bit cuối
cùng bò đẩy ra khỏi ngăn xếp.
Lệnh sao chép giá trò của bit thứ
hai vào bit đầu tiên trong ngăn
xếp.Các giá trò còn lại của ngăn
xếp giữ nguyên vò trí
Không
có
Không
có
Không
có
d. Các lệnh tiếp điểm đặc biệt :
*
Tiếp điểm đảo, tác động cạnh xuống,
tác động cạnh lên :
N O T
N
P
Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt
để phát hiện sự chuyển tiếp trạng thái của
xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của
dòng cung cấp (giá trò đỉnh của ngăn xếp).
LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt này để
tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp điểm
đặc biệt không có toán hạng riêng của chính
chúng vì thế phải đặt chúng phía trước cuộn
dây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp
dương/âm (các lệnh sườn trước và sườn sau)
25