TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CTCP
TẬP ĐOÀN SAO MAI GIAI ĐOẠN
2014 – 2016
MAI THANH THÚY VY
AN GIANG, THÁNG 05/2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CTCP
TẬP ĐOÀN SAO MAI GIAI ĐOẠN
2014 – 2016
SINH VIÊN THỰC HIỆN: MAI THANH THÚY VY
MÃ SỐ SV: DTC131773
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
AN GIANG, THÁNG 05/2017
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học An Giang, với sự
tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn của quý thầy cô đã giúp em có đƣợc những
bài học quý giá.
Để hoàn thành chuyên đề này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Ban giám hiệu trƣờng Đại học An Giang cùng các thầy cô khoa Kinh tế đã
dìu dắt, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn là ThS.
Nguyễn Thị Kim Anh đã nhiệt tình, chu đáo hƣớng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do vẫn còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn nên khóa luận khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn hạnh phúc và thành công trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2017
Ngƣời thực hiện
MAI THANH THÚY VY
i
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong công trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của công trình nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
An Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2017
Ngƣời thực hiện
MAI THANH THÚY VY
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 1
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 1
1.3.2 Phạm vi không gian............................................................................ 2
1.3.3 Phạm vi thời gian ............................................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ................................................................................... 2
1.6 BỐ CỤC CHUYÊN ĐỀ ........................................................................... 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ CTCP ......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm CTCP ................................................................................ 4
2.1.2 Đặc điểm ............................................................................................ 4
2.1.3 Các loại hình CTCP ........................................................................... 5
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP .................................... 6
2.2.1 Khái niệm về tài sản doanh nghiệp .................................................... 6
2.2.2 Phân loại tài sản doanh nghiệp........................................................... 6
2.2.3 Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp .............................................. 9
2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 9
2.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ................... 9
2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................... 11
2.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp ........................................................................................................ 15
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CTCP TẬP ĐOÀN SAO MAI ...................... 19
3.1 THÔNG TIN KHÁI QUÁT ................................................................... 19
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................. 19
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG .......... 20
iii
3.3.1 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 20
3.3.2 Địa bàn hoạt động ............................................................................ 20
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ ........................................................... 21
3.5 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................. 23
3.5.1 Các mục tiêu chủ yếu của Tập đoàn ................................................ 23
3.5.2 Các chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn ...................................... 24
3.5.3 Các mục tiêu đối với môi trƣờng, xã hội, cộng đồng của Tập đoàn 25
3.6 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ....................... 25
3.6.1 Thuận lợi .......................................................................................... 25
3.6.2 Khó khăn .......................................................................................... 25
3.7 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HĐKD CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2014 – 2016 ..................................................................................... 25
3.7.1 Phân tích tình hình doanh thu .......................................................... 27
3.7.2 Phân tích tình hình CP ..................................................................... 28
3.7.3 Phân tích tình hình LN ..................................................................... 30
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................. 32
4.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ................................... 32
4.1.1 Phân tích thực trạng tài sản tại công ty ............................................ 32
4.1.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty ................................. 43
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY ............................................................................................. 52
4.2.1 Nhƣng ƣu điểm, hạn chế .................................................................. 52
4.2.2 Giải pháp .......................................................................................... 53
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................... 57
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 57
5.2 KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 57
5.2.1 Đối với nhà nƣớc.............................................................................. 57
5.2.2 Đối với công ty................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 60
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đầu cơ cấu tổ chức ......................................................................... 21
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả HĐKD CTCP Tập đoàn Sao Mai giai đoạn 2014 - 2016 ..... 26
Bảng 2: Tình hình tài sản giai đoạn 2014 - 2016............................................. 32
Bảng 3: Tình hình tài sản ngắn hạn ................................................................. 33
Bảng 4: Tình hình tài sản dài hạn .................................................................... 37
Bảng 5: Khả năng thanh toán hiện hành .......................................................... 43
Bảng 6: Khả năng thanh toán nhanh ................................................................ 44
Bảng 7: Khả năng thanh toán bằng tiền ........................................................... 45
Bảng 8: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản....................................................... 45
Bảng 9: Hệ số sinh lời trên toàn bộ tài sản ...................................................... 46
Bảng 10: Hiệu suất sử dụng TSNH ................................................................. 46
Bảng 11: Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn .................................................. 47
Bảng 12: Vòng quay hàng tồn kho .................................................................. 48
Bảng 13: Kỳ thu tiền bình quân ....................................................................... 49
Bảng 14: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ..................................................... 49
Bảng 15: Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn............................................................ 50
Bảng 16: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định..................................................... 50
Bảng 17: Hệ số tự tài trợ tài sản cố định ......................................................... 51
Bảng 18: Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ......................... 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn ................................................................. 40
Biểu đồ 2: Cơ cấu tài sản dài hạn .................................................................... 42
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng AsiaPacific Economic Cooperation
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - Association of South
East Asian Nations
TPP
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng - Trans-Pacific
Partnership Agreement
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới - World Trade Organization
BH & CCDVBán hàng và cung cấp dịch vụ
BQ
Bình quân
CP
Chi phí
CTCP
Công ty cổ phần
DTT
Doanh thu thuần
ĐTTC
Đầu tƣ tài chính
HĐKD
Hoạt đông kinh doanh
HTK
Hàng tồn kho
KPT
Khoản phải thu
LDLK
Liên doanh, liên kết
LN
Lợi nhuận
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trƣớc thuế
NNH
Nợ ngắn hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TTBT
Thanh toán bằng tiền
TTHH
Thanh toán hiện hành
TTN
Thanh toán nhanh
VCSH
Vốn chủ sở hữu
vi
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các tổ chức kinh tế thế giới nhƣ
APEC, ASEAN, WTO, TPP, … lần lƣợt ra đời đã tạo nhiều điều kiện cho các
nƣớc trên thế giới phát triển cũng nhƣ ở Việt Nam. Quá trình hội nhập kinh tế
diễn ra mạnh mẽ, các doanh nghiệp lớn ở nƣớc ngoài du nhập vào Việt Nam
ngày càng nhiều đã tạo ra các tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp
trong nƣớc. Do đó hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, phá
sản hay giải thể. Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển với nhiều mục tiêu
khác nhau, nhƣng bao trùm nhất đối với doanh nghiệp hiện nay là tối đa hoá
giá trị tài sản cho các chủ sở hữu.Để đạt đƣợc mục tiêu đó, việc sử dụng tài
sản nhƣ thế nào sẽ trở nên quan trọng.Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp
cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thƣờng với hiệu quả mang lại
cao nhất, từ đó có thể gia tăng tài sản của chủ sở hữu và nâng cao năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
CTCP Tập đoàn Sao Mai là một trong những doanh nghiệp có lịch sử hình
thành và phát triển mạnh trong lĩnh vực xây dựng, quản lý và kinh doanh bất
động sản lâu đời với tốc độ phát triển trung bình khoảng 20%, Sao Mai đã trở
thành một tập đoàn phát triển với nhiều ngành nghề khác nhau. Trong những
năm qua, công ty đang tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên
với nhiều nguyên nhân khách quan hay chủ quan, hiệu quả sử dụng của công
ty vẫn còn nhiều hạn chế. Thực tế đó ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động của công ty. Trƣớc những yêu cầu đổi mới để có thể đứng vững và phát
triển trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, nâng cao tối đa hiệu
quả quả sử dụng tài sản là một trong những vấn đề cần thiết và cấp bách đối
với doanh nghiệp. Từ những lý do trên, tôi đã thực hiện đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn Sao Mai giai
đoạn 2014 – 2016”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn Sao Mai
trong giai đoạn 2014 – 2016.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dung tài sản của CTCP
Tập đoàn Sao Mai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
1
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản
của CTCP Tập đoàn Sao Mai.
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích về tình hình sử dụng tài sản và đề
ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại CTCP Tập đoàn Sao
Mai.
1.3.3 Phạm vi thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sử dụng tài sản của công ty giai đoạn
2014 -2016.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu: nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập sử dụng
trong bài là báo cáo tài chính từ công ty. Dữ liệu bao gồm: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả HĐKD, thuyết minh báo cáo tài chính trong giai
đoạn 2014 – 2016.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
- Phƣơng pháp thống kê: những số liệu, thông tin thu thập đƣợc trong suốt
thời gian nghiên cứu.
- Phƣơng pháp tổng hợp: số liệu và thông tin đã thu thập đƣợc từ đó đƣa ra
những ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
- Phƣơng pháp so sánh: làm rõ sự khác nhau về hiệu quả sử dụng tài sản của
công ty trong giai đoạn 2014 – 2016. So sánh các tỷ số để đánh giá mức độ
hiện trạng tài sản của công ty hoặc so sánh với các công ty cùng ngành để rút
ra nhận xét phù hợp.
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đối với nền kinh tế: tìm hiểu về tình hình sử dụng tài sản của công ty trong
giai đoạn 2014 – 2016 giúp công ty nhận biết đƣợc tình hình sử dụng tài sản từ
đó có đƣợc những giải pháp đề ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
giúp công ty hoạt động ngày càng tốt hơn, ngày càng phát triển hơn và từ đố
có thể góp phần giúp nền kinh tế nƣớc nhà ngày càng phát triển.
Đối với công ty Sao Mai: đề tài phân tích có thể giúp đƣợc công ty nhận
biết và cải tiến cơ chế quản lý hiệu quả sử dụng tài sản. Song song, việc phân
tích hiệu quả sử dụng tài sản giúp công ty hạn chế đƣợc các rủi ro liên quan và
đƣa ra các quyết định đúng đắn, chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình
hiện tại của công ty.
2
Đối với bản thân: đƣợc áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và tìm hiểu
thêm những thông tin liên quan đến đề tài của CTCP Tập đoàn Sao Mai giai
đoạn 2014 – 2016 và đề tài nghiên cứu còn có thể là tƣ liệu tham khảo phục vụ
cho các nghiên cứu ở giai đoạn sau.
1.6 BỐ CỤC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề đƣợc chia thành 5 chƣơng và sắp xếp nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Chƣơng 3: Giới thiệu về CTCP Tập đoàn Sao Mai
Chƣơng 4: Thực trạng và giải pháp
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TỔNG QUAN VỀ CTCP
2.1.1 Khái niệm CTCP
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, CTCP là doanh nghiệp trong đó:
- Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lƣợng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời
khác, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.
CTCP có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. CTCP có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy
định của pháp luật về chứng khoán. CTCP phải có Đaị hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị và Giám đốc. Đối với CTCP có trên 11 cổ đông phải có Ban
kiểm soát.
2.1.2 Đặc điểm
Vốn điều lệ của CTCP đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần. Ngƣời chủ vốn cổ phần đƣợc gọi là cổ đông.Mỗi cổ đông có thể mua
một hoặc nhiều cổ phần.
Có thể phát hành nhiều loại cổ phần, trong đó phải có cổ phần phổ thông.
Ngoài ra còn có thể phát hành cổ phần ƣu đãi: cổ phần ƣu đãi biểu quyết, cổ
phần ƣu đãi cổ tức, cổ phần ƣu đãi hoàn lại và cổ phần ƣu đã do Điều lệ công
ty quy định.
Cổ đông có quyền tƣ do chuyển nhƣợng cổ phần cho ngƣời khác, trừ cổ
phần ƣu đãi biểu quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập công ty trong 3 năm
đầu từ ngày công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và các tài sản khác trog phạm vi
vốn góp. Đặc điểm này cho thấy cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
phần vốn góp của mình vào công ty.
Công ty đƣợc quyền phát hành chứng khoán ra công chúng.Đặc điểm này
cho thấy công ty có khả năng huy động vốn rất lớn và rộng rãi.
Về ƣu điểm:
4
- CTCP là hình thức tổ chức kinh tế có tƣ cách pháp nhân; đƣợc phép phát
hành trái phiếu, cổ phiếu vì thế CTCP dễ dàng huy đông đƣợc vốn rất lớn từ
các nhà đầu tƣ khi mở rộng sản xuất, hiện đại hoá trang thiết bị,… từ đó nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng.
- Cổ đông của công ty góp vốn vào công ty và hƣởng lãi hoặc chịu lỗ tƣơng
ứng với tỷ lệ góp vốn vào công ty. Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi
vốn góp và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với công ty. Các cổ đông chia sẻ rủi
ro với nhau trong trƣờng hợp công ty bị thua lỗ.
- CTCP có rất nhiều cổ đông, vì thế công ty có thể tập trung nhiều trí tuệ từ
các cổ đông. Các cổ đông có thể tham gia quản lý công ty hoặc cử ngƣời tham
gia quản lý.
- Cổ phiếu, trái phiếu thƣờng đƣợc tự do chuyển nhƣợng (trừ một số trƣờng
hợp đặc biệt), vì vậy dễ dàng cho các nhà đầu tƣ chuyển hƣớng đầu tƣ, tạo nên
sự đa dạng trong đầu tƣ, phù hợp với xu hƣớng phát triển năng động của kinh
tế thị trƣờng.
- CTCP với việc phát hành chứng khoán và cùng với việc chuyển nhƣợng,
mua bán chứng khoán sẽ tạo điều kiện cho sự ra đời của thị trƣờng chứng
khoán, từ đó nó sẽ tạo điều kiện cho các nhà kinh doanh có thể tìm kiếm các
nguồn tài trợ cho hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
Về nhƣợc điểm:
- CTCP với chế độ trách nhiệm hữu hạn đã đem lại những thuận lợi cho cổ
đông, nhƣng lại chuyển¬ bớt rủi ro cho các chủ nợ. Các chủ nợ sẽ bị thiệt thòi
khi tài sản của công ty không đủ khả năng thanh toán hết các khoản nợ.
- Gồm nhiều cổ đông tham gia, không quen biết với nhau và mức độ tham
gia góp vốn cũng khác nhau, có thể dẫn đến việc lợi dụng hoặc xảy ra tranh
chấp và phân hoá lợi ích giữa các nhóm cổ đông khác nhau. Vì vậy, việc quản
lý, điều hành CTCP rất phức tạp.
- Cơ cấu tổ chức quản lý ở CTCP tƣơng đối cồng kềnh và phức tạp, vì vậy
CP cho việc quản lý tƣơng đối lớn.
2.1.3 Các loại hình CTCP
Có 3 loại hình CTCP là:
- CTCP nội bộ
- CTCP đại chúng
- CTCP niêm yết.
5
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
2.2.1 Khái niệm về tài sản doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô
hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích trong tƣơng lai cho
doanh nghiệp đó.
(Lƣu Thị Hƣơng, 2013, tr. 36).
2.2.2 Phân loại tài sản doanh nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng tài sản (hay vốn kinh doanh), tài
sản của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: TSNH và TSDH.
2.2.2.1 TSNH
TSNH của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý
doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ
kinh doanh hoặc trong một năm. TSNH của doanh nghiệp có thể tồn tại dƣới
hình thái tiền, hiện vật (vật tƣ, hàng hoá), dƣới dạng đầu tƣ ngắn hạn và các
khoản nợ phải thu. Cũng nhƣ TSDH, TSNH là một bộ phận không thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp.Trong lĩnh vực sản xuất TSNH đƣợc thể hiện dƣới
hình thái nhƣ nguyên vật liệu, vật đóng gói, phụ tùng thay thế.Trong lĩnh vực
lƣu thông nó tồn tại thay thế luân phiên cho nhau, vận động không ngừng
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc tiến hành liên tục.
(Lƣu Thị Hƣơng, 2013, tr. 49).
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi
không quá 3 tháng. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Do đó, số
dƣ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền càng lớn, khả năng thanh toán của
doanh nghiệp càng cao.
Các khoản ĐTTC ngắn hạn là giá trị của các khoản ĐTTC ngắn hạn nhƣ:
đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tƣ ngắn hạn khác có
thời gian đầu tƣ dƣới 1 năm, không bao gồm các khoản đầu tƣ có thời hạn
dƣới 3 tháng và ít rủi ro đã đƣợc coi là các khoản tƣơng đƣơng tiền. ĐTTC
ngắn hạn bao gồm:
- Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
- Đầu tƣ ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn
6
Các KPT là những khoản mà khách hàng và các bên liên quan đang nợ
doanh nghiệp có thời điểm dƣới một năm, hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Các KPT bao gồm:
- Phải thu khách hàng
- Trả trƣớc cho ngƣời bán
- Phải thu nội bộ
- Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Các KPT khác
- Dự phòng các KPT khó đòi.
HTK phản ánh giá vốn của nguôn vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm và hàng hoá đang đƣợc tồn trữ trong kho của doanh nghiệp
cũng nhƣ các đại lý dƣới hình thức gởi bán. HTK là bộ phận TSNH quan trọng
nhất của doanh nghiệp, các tài sản này phải luân chuyển nhanh và thƣờng
xuyên đổi mới do vậy nó cũng đƣợc xem là tài sản có tính thanh khoản cao.
Tuy nhiên trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng hoá sản phẩm không tiêu
thụ đƣợc, bị tồn đọng có thể làm cho tồn kho tăng lên do tồn kho không luân
chuyển đƣợc.HTK gồm:
- Hàng mua đang đi trên đƣờng
- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
- Công cụ, dụng cụ trong kho
- CP sản xuất, kinh doanh dở dang
- Thành phẩm tồn kho
- Hàng gửi đi bán
- Hàng hoá kho bảo thuế
- Dự phòng giảm giá HTK
TSNH khác bao gồm các khoản tạm ứng chƣa thu hồi, CP trả trƣớc, CP chờ
kết chuyển, tài sản thiếu hụt chờ xử lý và các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ
ngắn hạn kết dƣ tại thời điểm báo cáo. Đây là giá trị những tài sản mà phần
lớn trong đó công ty sẽ không thể thu hồi lại đƣợc khi công ty sẽ không thể thu
hồi lại đƣợc khi công ty bị thanh lý (CP trả trƣớc, CP chờ kết chuyển).
2.2.2.2 TSDH
TSDH là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển giá trị từ
một năm trở lên hoặc tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh
7
nghiệp. Căn cứ vào hình thái tồn tại, TSDH của doanh nghiệp bao gồm:
TSCĐ; các khoản ĐTTC dài hạn; bất động sản đầu tƣ; giá trị KPT dài hạn;
các TSDH khác.
Các KPT dài hạn bao gồm các KPT có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc
trên một chu kỳ kinh doanh, bao gồm:
- Các KPT dài hạn khách hàng
- Phải thu nội bộ dài hạn
- Phải thu dài hạn khác.
TSCĐ gồm những tài sản có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn theo
quy định của chế độ kế toán (tuỳ theo từng thời kỳ nhất định)
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, đƣợc doanh
nghiệp xây dựng, mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,…
- TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ doanh nghiệp đi thuê để sử dụng trong một
thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Những TSCĐ thuê tài chính buộc
phải thoã mãn những điều kiện nhất định về việc chuyển quyền sở hữu, thời
hạn thuê, giá trị hiện tại của số tiền phải trả
- TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một
lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ chi trả nhằm mục đích có đƣợc các lợi ích hoặc
quyền lợi, đặc quyền nhất định nhƣ CP thành lập, chuẩn bị sản xuất, bằng
phát minh sáng chế, bản quyền tác giả, độc quyền nhãn hiệu và tên hiệu,…
- Giá trị hao mòn luỹ kế đƣợc ghi bằng số âm dƣới dạng dấu ngoặc đơn,
dùng để xác định giá trị hiện còn của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế
Bất động sản đầu tƣ giá trị bất động sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp
nhƣng không dùng cho HĐKD chính mà dùng cho thuê hoặc để bán.
Các khoản ĐTTC dài hạn phản ánh giá trị của các khoản ĐTTC có thời
gian đầu tƣ trên một năm, bao gồm: đầu tƣ vào công ty con; đầu tƣ vào công
ty LDLK; đầu tƣ chứng khoán dài hạn; cho vay dài hạn;… nhằm tạo ra nguồn
lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
TSDH khác bao gồm các khoản CP có thời gian phân bổ trên một năm hoặc
các khoản tiền chi ra mà thời gian thu hồi về trên một năm, bao gồm:
- CP trả trƣớc dài hạn
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
8
- TSDH khác
2.2.3 Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
2.2.3.1 Vai trò của TSNH
TSNH rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bởi đó là những tài sản đƣợc sử dụng trong hoạt động hàng ngày
và chi trả cho các CP phát sinh.
TSNH đƣợc phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, ổn định, tránh lãng phí
và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hƣởng đến khả năng thanh
toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản.
TSNH là những tài sản có thời gian sử dụng dƣới một năm nên có khả năng
luân chuyển và thu hồi vốn nhanh hơn TSCĐ, đảm bảo lƣợng vốn hoạt động
cho các chu kỳ kinh doanh kế tiếp của doanh nghiệp.
TSNH cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tƣ có thể nhận định về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.Lƣợng tiền bị tồn đọng trong HTK hoặc lƣợng
tiền mà khách hàng còn đang nợ của doanh nghiệp cho dù nó vẫn là các tài sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
TSNH thƣờng đƣợc so sánh với NNH để xác định khả năng thanh toán
ngắn hạn và vốn lƣu động ròng của doanh nghiệp từ đó hoạch định các chính
sách tín dụng, chính sách đầu tƣ và quản lý các khoản nợ của doanh nghiệp.
2.2.3.2 Vai trò của TSDH
TSDH luôn mang tính chất quyết định đối với quá trình sản xuất hàng hóa
của doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của TSDH nên qua mỗi chu kỳ
sản xuất, TSCĐ tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp cả về sản lƣợng và chất lƣợng.
TSDH (TSCĐ) phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, phản
ánh quy mô của doanh nghiệp có tƣơng xứng hay không với đặc điểm loại
hình kinh doanh mà nó tiến hành.
TSDH không đủ tối tân để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về cả chất
lƣợng và giá thành sản phẩm, dẫn đến các doanh nghiệp đến bờ vực phá sản
nếu lƣợng vốn của doanh nghiệp không đủ để cải tạo, đổi mới tài sản.
2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH
NGHIỆP
2.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
2.3.1.1 Tổng tài sản
9
Trong quá trình HĐKD, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vẫn quan tâm
hàng đầu đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản, vì nó là vấn đề quan trọng và
cấp bách gây ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong
tƣơng lai. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ta có thể biết đƣợc LN của
doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh tăng bao nhiêu đồng thời sự thay đổi của tài
sản có hợp lý để công ty có thể đầu tƣ nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng
doanh thu khai thác tối đa LN và hơn hết là đảm bảo tốc độ tăng LN của
doanh nghiệp lớn hơn tốc độ tăng tài sản.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có thể đáp ứng đƣợc kịp thời nhanh
chóng và đầy đủ khả năng thanh toán và tốc độ luân chuyển của tài sản ở
doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản còn có thể đánh giá đƣợc công tác quản
lý tài sản và sử dụng tài sản của doanh nghiệp từ đó có thể đƣa ra những biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản hơn hiện tại.
2.3.1.2 TSNH
TSNH là tài sản luân chuyể liên tục trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh. Do đó khi phân tích về hiệu quả sử dụng TSNH ta sẽ chủ yếu đánh giá
xung quanh về tốc độ luân chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức, công tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
có hợp lý không? Ngoài ra, TSNH còn đƣợc sử dụng trong thanh toán.Bơi
vậy, hiệu quả sử dụng TSNH còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lƣợng TSNH
cần thiết để thực hiện thanh toán sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp tự chủ hơn
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp là thƣớt đo hiệu quả
nhất để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng TSNH sẽ tìm ra đƣợc
các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả hơn.
Các doanh nghiệp hoạt động luôn với một mục tiêu là tối đa hoá giá trị
doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý TSNH là nội dung quan trọng nhất với mục
tiêu đó.
2.3.1.3 TSDH
Việc phân tích hiệu quả sử dụng TSDH là một nội dung quan trọng của tài
chính doanh nghiệp nhƣ tăng LN mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát
triển vốn cố định, tăng sức mạnh tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, trang
bị thêm nhiều TSDH khác để phục vụ cho nhu cầu sẩn xuất cũng nhƣ sự phát
triển của doanh nghiệp để tăng súc cạnh tranh trên thị trƣờng.
10
Thông qua việc đánh giá ta có thể điều chỉnh quy mô và cơ cấu đầu tƣ, đầu
tƣ mới hay hiện đại hoá các TSDH, về các biện pháp khai thác năng lực sản
xuất của TSDH hiện có.
2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
2.3.2.1 Tổng tài sản
a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
DTT
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản BQ
Trong đó: Tổng tài sản BQ là BQ tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp, cho thấy đƣợc một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì ta
thấy đƣợc hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
b. Hệ số sinh lời trên tổng tài sản
LN sau thuế
Hệ số sinh lời trên tổng tài sản =
Tổng tài sản BQ
Ý nghĩa: Hệ số sinh lợi trên tổng tài sản phản ánh một đơn vị tài sản tạo ra
bao nhiêu đơn vị LN sau thuế. Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để đo hiệu quả của
việc tài trợ cho các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng VCSH hay vốn
vay. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Tỷ
số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ
hơn 0, thì doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ.
2.3.2.2 TSNH
a. Hiệu suất sử dụng TSNH
DTT
Hiệu suất sử dụng TSNH =
TSNH BQ
Ý nghĩa:Cho số hiệu suất sử dụng TSNH cho ta thấy đƣợc mỗi đơn vị
TSNH đã đƣợc sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị DTT. Chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
b. Hệ số sinh lời của TSNH
LN sau thuế
Hệ số sinh lời trên TSNH =
TSNH BQ
11
Ý nghĩa: Tỷ suất LN trên TSNH cho biết một đồng TSNH doanh nghiệp sử
dụng tạo ra bao nhiêu đồng LN, thể hiện hiệu quả sử dụng TSNH tại doanh
nghiệp. Tỷ suất LN trên TSNH càng cao thì trình độ sử dụng TSNH của doanh
nghiệp càng cao và ngƣợc lại. Thông thƣờng, ngoài những chiến lƣợc kinh
doanh đặc biệt thì tỷ suất LN trên TSNH đƣợc xem là hợp lý khi ít nhất phải
lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay ngắn hạn trên thị trƣờng trong kỳ.
c. Vòng quay của HTK
Giá vốn hàng bán
Vòng quay HTK =
BQ HTK
Ý nghĩa: Hệ số vòng quay HTK càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục HTK trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Tuy
nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa lƣợng hàng dự
trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị
phần. Hơn thế nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất
không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngƣng trệ.Vì vậy, hệ số vòng
quay HTK cần đủ lớn để đảm bao mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và thị trƣờng.
d. Số ngày BQ vòng quay HTK
360
Số ngày BQ vòng quay HTK =
Vòng quay HTK
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngày để HTK quay đƣợc một vòng. Nếu
vòng quay tăng thì số ngày BQ giảm và ngƣợc lại.
e. Kỳ thu tiền BQ
BQ KPT x 360
Kỳ thu tiền BQ =
DTT
Ý nghĩa: Kỳ thu tiền BQ cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để
doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Chỉ tiêu này cũng cho biêt
khả năng thu hồi vốn TTBT hàng của công ty thông qua các KPT và DTT BQ
một ngày, từ đó có thể xác định hiệu quả các KPT cũng nhƣ chính sách tín
dụng thực hiện đối với khách hàng của công ty. Nếu chỉ tiêu này thấp thì
doanh nghiệp ít bị ứ đọng trong khâu thanh toán.
12
f. Vòng quay KPT
DTT
Vòng quay KPT =
BQ KPT
Ý nghĩa: Vòng quay KPT càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ càng nhanh,
khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp
cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài
trợ nguồn vốn lƣu động trong sản xuất. Ngƣợc lại, nếu hệ số này càng thấp thì
số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lƣợng tiền mặt ngày
càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn
vốn lƣu động trong sản xuất.
g. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Chỉ số TTN
TSNH – HTK
Chỉ số TTN =
NNH
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể thanh toán
ngay các khoản NNH đến mức độ nào căn cứ vào những TSNH có khả năng
chuyển hoá thanh tiền nhanh nhất. Tƣơng đƣơng với một đồng NNH thì doanh
nghiệp có khả năng TTN là bao nhiêu.Chỉ số này càng cao càng tốt, ngoài ra
còn phản ánh sự chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp.
- Chỉ số TTHH
TSNH
Chỉ số TTHH =
NNH
Ý nghĩa: chỉ số TTHH nhằm đo lƣờng khả năng đảm bảo thanh toán các
khoản NNH từ TSNH của công ty, với một đồng NNH thì đoanh nghiệp có
bao nhiêu đồng TSNH để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa
doanh nghiệp không đủ TSNH để thanh toán và ngƣợc lại.
- Chỉ số thanh toán bằng tiền
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Chỉ số thanh toán bằng tiền =
NNH
Ý nghĩa: chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì
có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền đảm bảo chi trả. Có rất ít
doanh nghiệp có số tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền đủ để đáp ứng
toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt rất ít khi lớn
13
hơn hay bằng 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp
giữ tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các
khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực tế vì nhƣ vậy cũng đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao
này một cách có hiệu quả.
2.3.2.3 TSDH
a. Hiệu suất sử dụng TSDH
DTT
Hiệu suất sử dụng TSDH =
TSDH BQ
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị giá trị TSDH trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSDH càng cao.
b. Hệ số sinh lời của TSDH
LN sau thuế
Hệ số sinh lời của TSDH =
TSDH BQ
Ý nghĩa:Hệ số sinh lợi TSDH phản ánh khả năng sinh lợi của TSDH. Nó
cho biết mỗi đơn vị giá trị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị LN sau
thuế.
c. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
DTT
TSCĐ BQ
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
càng lớn.Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ phải nâng cao quy mô về kết
quả đầu ra, mặt khác doanh nghiệp phải sử udngj hợp lý và tiết kiệm cơ cấu
của TSCĐ.
d. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
VCSH
TSCĐ
Ý nghĩa: Hệ số tự tài trợ TSCĐ cho biết khả năng tài trợ TSCĐ bằng vốn
chủ sỡ hữu. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán,
doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán nợ dài hạn và ngƣợc lại.
14
2.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
2.3.3.1 Nhân tố chủ quan
a. Ngành nghề kinh doanh
Nhân tố này là điểm quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay,
xuất phát cho doanh nghiệp cũng nhƣ định hƣớng cho doanh nghiệp trong suốt
quá trình tồn tại.Với ngành nghề kinh doanh đã chọn thì ảnh hƣởng đến quyết
định về cơ cấu tài sản của doanh nghiệp sẽ ra sao. Nguồn tài trợ cho tài sản
đƣợc huy động nhƣ thế nào là hợp lý,…
b. Nhân sự
Con ngƣời có vai trò quan trọng trong bất kỳ hoạt động nào, luôn là ngƣời
quyết định đế hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói
riêng, đặc biệt về trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh nội bộ của một doanh
nghiệp và tay nghề của ngƣời công nhân.
- Trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp: nếu tổ
chức quản lý tốt, khả năng chuyên môn cao sẽ giúp doanh nghiệp khai thác tối
đa giá trị tài sản từ đó đạt đƣợc LN tối ƣu, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
- Tay nghề và ý thức của ngƣời công nhân: để phát huy hết công suất của
máy móc thiết bị hiện đại đòi hỏi về trình độ hiểu biết của ngƣời sử dụng cao
thì mới có khả năng vận hành đƣợc chúng. Ngoài ra, cần phải đòi hỏi ngƣời
lao động phải có ý thức trách nhiệm với tài sản của doanh nghiệp. Có thế, tài
sản mới có thể duy trì và nâng cao nâng suất và sản phẩm đƣợc tạo ra có hiệu
quả cao.
c. Mục đích kinh doanh
Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ quyết định đến sự phân
phối tài sản, đặc biệt là chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ khác nhau thì việc sử dụng
TSNH sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, đặc điểm riêng về kỹ thuật tác động đến
một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH, đặc biệt là TSCĐ nhƣ hệ số
đổi mới máy móc thiết bị, công suất, thời gian,…
d. Khả năng huy động vốn
Vì vốn là nguồn hình thành nên tài sản và nó là một phần quan trọng không
thể thiếu khi một doanh nghiệp thành lập và tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nếu một doanh nghiệp có khả năng huy động vốn lớn là cơ hội để
doanh nghiệp xem xét việc mở rộng quy mô, mở rộng thị trƣờng, đa dạng hoá
máy móc – thiết bị,… làm tăng doanh thu, tăng LN từ đó nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản.
15
2.3.3.2 Nhân tố khách quan
a. Nhân tố kinh tế
Bối cảnh kinh tế là nhân tố tác động đầu tiên ảnh hƣởng đến danh nghiệp.
Sự kết hợp giữa nhiều chỉ tiêu kinh tế nhƣ tăng trƣởng kinh tế, lạm phát, cán
cân thƣơng mại, chính sách tài chính, chính sách tiền tê, tỷ lệ thất nghiệp,…
đều ảnh hƣởng đến sự hoạt động và phát triển của công ty. Nhƣ vậy, việc phân
tích chọn lọc các yếu tố nào ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hoạt động của công ty
là điều cần thiết.
Tăng trƣởng kinh tế nhân tố kinh tế gây ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển
của công ty, nhƣ khi một nền kinh tế tăng trƣởng chậm, sức mua giảm sẽ ảnh
hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu giảm, LN giảm và đồng thời
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và tài sản nói riêng.
Hiện nay, Việt Nam có nền kinh tế chủ yếu nhờ hoạt động xuất khẩu và thu
hút vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài (FDI) nên ảnh hƣởng của kinh tế thế giới là rất
lớn nhƣ: tăng trƣởng kinh tế chậm lại, xuất khẩu gặp khó khăn, thị trƣờng
chứng khoán biến động mạnh, .... những vấn đề trên gây ảnh hƣởng mạnh đến
các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế. Tuy nhiên đến quý
III/2016, GDP tăng lên, giúp tăng trƣởng chín tháng đầu năm có đạt 5,93%.
Ngoài ra, thị trƣờng bất động sản không có biến động lớn trên hầu hết các
phân khúc.Thị trƣờng đã hồi phục trong những tháng đầu năm 2016.Nguồn
cung trong thị trƣờng ổn định.Từ những chuyển biến tích cực của nên kinh tế
tính đến hiện nay đã tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho HĐKD của công ty.
Lạm phát vẫn duy trì quanh mức 1,8%, lạm phát toàn phần tăng tƣơng đối
nhanh và đạt mức trƣớc đợt suy giảm vào năm 2014. So với năm trƣớc lạm
phát quý III/2016 đạt 3,34%. Điều đó cho thấy rõ tác động của việc điều chỉnh
giá nhóm hàng do nhà nƣớc quản lý tới mức giá chung. Việc lạm phát ở mức
duy trì sẽ giúp cho nền kinh tế ổn định từ đó các doanh nghiệp trong nƣớc có
thể chủ động hơn trong việc điều chỉnh các chính sách cho phù hợp.
Cán cân thƣơng mại tăng trƣởng thƣơng mại đã phục hồi và đi vào ổn định
tính đến hiện nay. Tốc độ xuất khẩu quý III/2016 đạt 8,3%, cao nhất từ quý
IV/2015. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 46 tỷ USD trong quý 3 và đạt đƣợc
128,2 tỷ USD trong chín tháng đầu năm. Việc giá trị xuất khẩu đƣợc phục hồi
nhờ vào yếu tố giá trên thị trƣờng. Nếu loại trừ các yếu tố giá thì kim ngạch
xuất khẩu 9 tháng đầu năm đã tăng 10,2%. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu
quý III/2016 đạt 45 tỷ USD, tăng 5% so với cùng kỳ năm trƣớc. Nhập khẩu
tăng nhƣng với tốc độ chậm hơn xuất khẩu giúp cho cán cân thƣơng mại đạt
thặng dƣ 1,04 tỷ USD trong quý III/2016.
16
Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng là một công ty hoạt động đa ngành nghề
nhƣ Sao Mai thì có nhiều đối thủ cạnh tranh là điều hiển nhiên. Nhƣng để đạt
đƣợc hiệu quả cao nhất thì đoanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách
hấp dẫn so với các đối thủ cạnh tranh khác nhƣ bán chịu, cung ứng đầu vào ổn
định, CP hợp lý, chính sách khuyến mãi,… Nhƣ vậy, doanh nghiệp sẽ phải
chọn lựa và đề ra những biện pháp thích hợp để tăng vòng quay TSNH, giảm
CP, tăng LN.
b. Chính trị - pháp luật
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vai trò của Nhà nƣớc rất quan trọng. Sự can
thiệp hợp lý của Nhà nƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp rất cần thiết về chính trị - pháp luật nhƣ:
- Chính trị: Việt Nam có tình hình chính trị ổn định có ý nghĩa quyết định
cho nền kinh tế, giải quyết vấn đề việc là cho ngƣời lao động, tăng nhu cầu
tiêu dùng cho xã hội. Điều đó là động lực để các doanh nghiệp Việt Nam đẩy
mạnh chiến lƣợc phát triển nói chung và CTCP Tập đoàn Sao Mai nói riêng.
- Pháp luật: Việc ban hành các luật lệ nói chung liên quan đến HĐKD của
các doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý và đảm bảo đƣợc quyền lợi của
ngƣời kinh doanh nhƣ các quy đinh về chống độc quyền, các luật bảo vệ môi
trƣờng, các chính sách về thuế, các chế độ ƣu đãi đặc biệt, các quy định trong
lĩnh vực ngoại thƣơng, quyền sở hữu trí tuệ,… Sao Mai hoạt động với tƣ cách
là một công ty có niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán khi đƣợc hƣởng
những lợi ích từ mặt pháp luật sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhƣ thuế suất thuế
TNDN chỉ 22%, chế độ ƣu đãi thuế TNDN, đẩy mạnh cải cách doanh nghiệp
nhà nƣớc. Do đó, việc thực thi và sự ổn định của các hệ thống văn bản pháp
luật sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
c. Khoa học – công nghệ là một yếu tố quyết định đến năng suất lao động và
trình độ sản xuất của nền kinh tế nói chung và của từng doanh nghiệp nói
riêng ở Việt Nam. Sự bùng nổ của khoa học công nghệ mới tạo áp lực cho các
doanh nghiệp vì vòng đời sản phẩm rút ngắn lại, sản phẩm thay thế gia tăng,
đe doạ các doanh nghiệp hiệm hữu trong ngành. Vì thế việc tìm hiểu, học tập,
thay đổi các thiết bị hiện đại sẽ giúp nâng cao sản xuất, giảm bớt CP, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Nhƣng bên cạnh đó, khoa học – công nghệ
thay đổi cải tiến mỗi ngày làm hao mòn vô hình trở nên nhanh hơn. Vì thế việc
cập nhật sự phát triển hay cải tiến về khoa học – công nghệ phải đƣợc lựa chọn
kỹ để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
17