TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE
Phụ lục A
ORACLE VÀ VISUAL BASIC
1. So sánh Oracle và SQL Server?
• Oracle là một RDBMS multiplatform trong khi SQL Server chỉ giới
hạn trên NT Server. Hầu hết các hệ Oracle high-end chạy trên
UNIX.
• Oracle không có khái niệm một cơ sở dữ liệu master. Tất cả cơ sở
dữ liệu chạy độc lập với các file dữ liệu của nó, sự quản lý bộ nhớ
riêng và điều khiển riêng.
• Kiến trúc của Oracle hoàn toàn khác SQL Server.
• Oracle không được tích hợp vào thế giới Windows như SQL Server.
• Cả hai sản phẩm hỗ trợ SQL và các stored procedure. Trong khi
SQL Server sử dụng mở rộng Transact-SQL cho SQL, Oracle sử
dụng PL/SQL. Chức năng của những ngôn ngữ này tương tự,
nhưng khác nhau về cú pháp.
• Các stored procedure SQL Server trả về một Recordset nếu bạn
làm một lệnh SELECT trong procedure. Oracle chỉ hỗ trợ điều này
qua cursor variables, là một khái niệm khó chấp nhận đối với một
số developer.
• Trong các stored procedure, Oracle tự động sử dụng các chuyển
tác; trong SQL Server sự thay đổi dữ liệu được tự động commit
theo mặc đònh.
• SQL Server chia sẻ khái niệm cột autonumber với Access. Trong
Oracle, bạn sẽ cần làm việc với các sequence.
• SQL Server hỗ trợ các bảng tạm, Oracle không có.
• Trong Oracle, bạn không phải debug giữa client và server như bạn
làm trong SQL Server.
• Các hàm khác nhau giữa hai hệ thống, và một số hàm không có
hàm tương ứng.
• SQL Server có một tập kiểu dữ liệu cơ sở lớn hơn Oracle.
• Oracle không hỗ trợ cursor server-side.
• Oracle sử dụng lock mức hàng, trong khi trước version 7, SQL
Server sử dụng lock mức trang.
TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE
2. Các đặc trưng của Data Access Object?
Các đặc trưng của DAO:
• Bạn phải mua Data Access Objects, version 3.51, là version hiện
hành của code 32-bit. Tuy nhiên, vẫn còn dạng 16-bit để chạy
Visual Basic 4 hay các version VB trước.
• Bạn có thể đọc và ghi các bảng cơ sở dữ liệu.
• Bạn có thể truy xuất các cơ sở dữ liệu khác nhau ở cùng thời điểm,
thậm chí nối các bảng từ các cơ sở dữ liệu khác như Oracle, JET,
và Microsoft SQL Server.
• Bạn có thể sử dụng tùy chọn SQLPassThrough để bỏ qua engine
JET. Các query sau đó sẽ được gởi trực tiếp đến Oracle, qua đó các
Recordset được tạo ra là read-only.
• Bạn có thể gọi các stored procedure, nhưng bạn không thể lấy bất
kỳ một thông số output nào.
3. Các đặc trưng của ADO?
Các đặc trưng của ADO
• ADO chỉ có sẵn ở dạng 32-bit.
• Version hiện hành ADO 2.0 được phát hành với Visual Basic 6.
• ADO khiến code ở client nhẹ nhàng hơn và thích hợp để phát
triển Web, trong đó nó là tiêu chuẩn của Active Server Page.
• ADO có một đối tượng Connection cho phép bạn tạo một kết nối
qua một Recordset hay một đối tượng Command.
• ADO truy xuất nhanh Oracle, đặc biệt với provider thuần khiết
OLE-DB. Một cursor forward-only, read-only sẽ chạy nhanh hơn
RDO gấp hai lần.
• ADO cho phép developer truy xuất nhiều đặc trưng tiên tiến trong
cơ sở dữ liệu, như lấy các bảng PL/SQL (qua các driver ODBC
chính xác).
• ADO hỗ trợ đối tượng Command để set up một đối tượng để lấy
các tập kết quả và gọi các stored procedure.
• ADO hỗ trợ một collection Parameter để chạy các query Command
có thông số. Các thông số cho phép bạn trả về các thông số output
từ các stored procedure.
TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE
• ADO có thể xử lý các query bất đồng bộ.
• ADO có một mô hình event đầy đủ.
• Data Environment là một tiện ích đồ họa dựa trên ADO được sử
dụng để làm quá trình truy xuất dữ liệu đơn giản hơn.
4. Các đặc trưng của OO4O?
Các đặc trưng của OO4O:
• Bạn có thể download Oracle Objects for OLE từ Web site Oracle
hay tìm nó trong đóa Oracle server.
• OO4O có sẵn trong các version 16-bit và 32-bit (mặc dầu các
phương pháp mới nhất chỉ giới hạn trong 32-bit). Version hiện
hành là 2.3.
• OO4O setup dễ dàng với sự truy xuất tên alias của cơ sở dữ liệu.
• OO4O có kiến trúc đối tượng quen thuộc như DAO và RDO.
• OO4O hỗ trợ lấy và update các tập kết quả qua đối tượng dynaset.
• OO4O hỗ trợ một collection Parameters dựa trên connection, trở
thành các biến liên kết SQL và PL/SQL.
• OO4O có thể gọi các stored procedure vớ các thông số, cho phép
bạn sử dụng các thông số input và output.
• OO4O có thể lấy các bảng PL/SQL.
• OO4O có thể lấy tập kết quả từ các stored procedure (qua các biến
cursor PL/SQL).
• OO4O không hỗ trợ các tác vụ bất đồng bộ và các event.
• OO4O Data Control tạo sự sử dụng các kết nối dùng chung.