Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH vụ PHI tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 131 trang )


́H

LÊ THỊ MINH THẢO


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ


ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

LÊ THỊ MINH THẢO

Ki

nh

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số

ho

̣c

Chuyên ngành

: 60 34 01 02
: Ứng dụng

̀ng

Đ

ại

Định hướng đào tạo

: Quản trị kinh doanh

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN


HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện


́

luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận


́H

văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

nh

Tp. Huế, ngày 10 tháng 7 năm 2017

ho

̣c

Ki


Học viên thực hiên

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Lê Thị Minh Thảo

i


Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại


́

Học Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian qua.


́H

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy
giáo TS. Phan Thanh Hoàn đã hướng dẫn tận tình và đầy trách


nh

nhiệm để tôi hoàn thành luận văn này.

Ki

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị em
đồng nghiệp, cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

ho

̣c

triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng như
khách hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài

Đ

ại

liệu, những thông tin cần thiết giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến người thân, bạn bè

̀ng

đã ủng hộ, động viên về mặt tinh thần cũng như vật chất trong

ươ


suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Tr

TÁC GIẢ

Lê Thị Minh Thảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ MINH THẢO
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học : TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG


́

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH



́H

THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam vẫn kinh doanh theo cách
thức cổ điển, doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu ngoài tín dụng (dịch vụ) chiếm

nh

một tỷ trọng nhỏ. Với điều kiện thị trường ngày càng phức tạp, hoạt động tín dụng có quá

Ki

nhiều rủi ro nên nếu chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp bênh. Chính vì vậy phát
triển dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu doanh

̣c

thu cũng là cách để giúp các NHTM Việt Nam phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại.

ho

2. Phương Pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng: phương pháp khảo cứu tài liệu, phương

ại

pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, phương pháp so sánh số tương đối số tuyệt đối, phương


Đ

pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá,...

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

̀ng

Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng nói chung và DVPTD của
NHTM nói riêng. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển DVPTD tại Ngân

ươ

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(Agribank TT Huế). Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng của Agribank TT Huế trong

Tr

hoạt động này chưa mạnh, chưa xứng tầm với thương hiệu cũng như địa bàn hoạt động bao
phủ toàn Tỉnh như hiện nay. Tuy nhiên, nếu thực hiện tốt đề án phát triển sản phẩm dịch vụ
đề ra trong giai đoạn 2016-2020 Agribank CN TT Huế vẫn có khả năng phát huy các thế
mạnh sẵn có nhằm gia tăng nguồn thu của mình khi hoạt động tín dụng có quá nhiều rủi ro,
nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh.
Luận văn cũng đã nghiên cứu và đưa ra chiến lược, giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank TT Huế trong thời gian tới.

iii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank TT Huế

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Thừa Thiên Huế
Chi nhánh

DV

Dịch vụ

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

DVPTD

Dịch vụ phi tín dụng

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

KH

Khách hàng


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTM CP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

SPDV

Sản phẩm dịch vụ


́H

nh

Ki


̣c

ho

ại

Tổ chức tín dụng

Đ

TCTD

Đồng dollar Mỹ
Mức ý nghĩa

Tr

ươ

̀ng

USD
Sig.


́

CN


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ix


́H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

5. Kết cấu của luận văn............................................................................................5

ho

̣c

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH

ại

VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................6

Đ

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................6
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .....................................................6

̀ng

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại....................................................6

ươ

1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại .........................................................9
1.1.4. Các đặc điểm dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh doanh của NHTM.....9

Tr

1.2. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG..........................................11

1.2.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng.............................................................11
1.2.2. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ............................................12
1.2.3. Vai trò của dịch vụ phí tín dụng............................................................12
1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại..................14
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................17

v


1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng .........................................................................17
1.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................18
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................21
1.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô................................................21
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ...........................................................23


́

1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CHO CÁC NHTM VIỆT NAM VÀ AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ .........27


́H

1.5.1. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ..................................27
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Thừa Thiên Huế...........................28

nh


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI

Ki

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................30

ho

̣c

2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ ..............................30
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội và lĩnh vực ngân hàng tỉnh Thừa Thiên Huế

ại

giai đoạn 2015-2016 [4]..................................................................................30
2.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đ

Việt Nam .........................................................................................................31

̀ng

2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................33


ươ

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Thừa Thiên Huế .......................34

Tr

2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Thừa Thiên Huế...................38
2.1.6. Tình hình vốn và tài sản của Agribank Thừa Thiên Huế......................40
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ......................................42

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014-2016............................44
2.2.1. Dịch vụ thanh toán ................................................................................44
2.2.2. Dịch vụ bảo lãnh ...................................................................................55

vi


2.2.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .................................................................57
2.2.4. Dịch vụ ngân quỹ ..................................................................................58
2.2.5. Nhóm dịch vụ ngân hàng hiện đại ........................................................58
2.2.6. Kết quả thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................60
2.2.7. Thị phần dịch vụ phi tín dụng của Agribank Thừa Thiên Huế và các


́

NHTM khác trên địa bàn giai đoạn 2014-2016 ..............................................61
2.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK THỪA



́H

THIÊN HUẾ QUA Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG.....................63
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu...........................................................63
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ..............................................................66

nh

2.3.3. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ......................................72

Ki

2.3.4. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu ...........................72
2.3.5. Thảo luận kết quả..................................................................................74

ho

̣c

2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ.............................................................74

ại

2.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................74
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................78

Đ


2.4.3. Nguyên nhân .........................................................................................79

̀ng

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI

ươ

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Tr

– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................84
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...............................................................84
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam.................................................................................................84
3.1.2. Định hướng phát triển của Agribank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....85

vii


3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................86
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng.............86
3.2.2. Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ phi tín dụng mang tầm dài hạn
và phù hợp với điều kiện thực tế tại Agribank Thừa Thiên Huế ....................86



́

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................87
3.2.4. Tăng cường đầu tư hiện đại hoá công nghệ ..........................................90


́H

3.2.5. Đẩy mạnh công tác marketing, tăng cường tiếp thị khách hàng...........91
3.2.6. Khai thác hiệu quả mối quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ giữa dịch
vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng ................................................................92

nh

3.2.7. Mở rộng hợp tác, liên kết với các Tập đoàn, Tổng Công ty và các

Ki

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ. ...............................92
3.2.8. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ phi tín dụng hiện có và

ho

̣c

đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai các dịch vụ mới ..........................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................96

ại


1. KẾT LUẬN........................................................................................................96
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................97

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

̀ng

PHỤ LỤC 01 ..........................................................................................................101
PHỤ LỤC 02 ..........................................................................................................105

ươ

PHỤ LỤC 03 ..........................................................................................................109

Tr

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Thống kê nhân sự tại Agribank TT Huế giai đoạn 2014-2016.................39
Bảng 2.2: Tổng hợp bảng cân đối kế toán Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................41
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn


́

2014 - 2016 ..............................................................................................43


́H

Bảng 2.4: Kết quả thanh toán trong nước của Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................46
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện DV thẻ của Agibank TT Huế giai đoạn 2014-2016...50

nh

Bảng 2.6: Kết quả thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền tại Agribank
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016.....................................................53

Ki

Bảng 2.7: Kết quả thanh toán quốc tế theo phương thức L/C tại Agribank Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ..............................................................54

ho

̣c

Bảng 2.8: Kết quả hoạt động dịch vụ kiều hối tại Agribank Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................54

ại

Bảng 2.9: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo lãnh của Agribank Thừa Thiên Huế giai

Đ

đoạn 2014-2016 .......................................................................................56
Bảng 2.10: Kết quả dịch vụ kinh doanh ngoại tệ của Agribank Thừa Thiên Huế giai

̀ng

đoạn 2014-2016 .......................................................................................57

ươ

Bảng 2.11: Kết quả thu dịch vụ phi tín dụng Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................60

Tr

Bảng 2.12: Thị phần DVPTD Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016......61

Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................63
Bảng 2.14: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát ....................................................67
Bảng 2.15: Phân tích nhân tố với các biến độc lập ...................................................68
Bảng 2.16: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc .........................................71
Bảng 2.17: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................73

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng

Tên bảng

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank TT Huế.......................................................35
Biểu đồ 2.1: Thị phần DVPTD các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2014-2016 ........62
Biểu đồ 2.2: Kênh thông tin ......................................................................................64

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.3: Các dịch vụ đã sử dụng của khách hàng ..............................................65

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những yếu kém của hệ thống ngân hàng (NH) tích tụ trong thời gian dài đã lộ
rõ, số lượng các Ngân hàng thương mại bùng nổ và cạnh tranh ngày một gay gắt
khiến hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) NH trở thành một xu thế tất yếu. Từ


́

năm 2000 đến nay đã có 3 đợt tái cơ cấu hệ thống NH do kinh tế Việt Nam suy



́H

thoái và những tác động từ kinh tế thế giới, đó là 2000-2003 (giai đoạn sau khủng
hoảng tài chính Châu Á), 2005-2008 (gia nhập WTO), và 2012-2015 (chương trình
tái cơ cấu bắt buộc của NHNN). Cho đến nay Việt Nam còn 34 NHTM.

nh

Trong bối cảnh ngày càng hội nhập, Việt Nam đang trở thành quốc gia ngày
càng hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực. Trước những cơ hội và

Ki

thách thức kể trên, hệ thống ngân hàng Việt Nam hoạt động tốt sẽ giúp nền kinh tế

ho

nội lực phát triển của mình.

̣c

tăng trưởng mạnh mẽ hơn. Thách thức lớn nhất đối với các ngân hàng vẫn là chính

Hiện nay các NHTM Việt Nam vẫn kinh doanh theo cách thức cổ điển, doanh

ại

thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu từ dịch vụ chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Với


Đ

điều kiện thị trường ngày càng phức tạp, hoạt động tín dụng có quá nhiều rủi ro, nếu
chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp bênh. Chính vì vậy phát triển dịch vụ

̀ng

phi tín dụng là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu doanh thu cũng là cách

ươ

giúp các NHTM Việt Nam phát triển theo hướng NH hiện đại.
Một trong các nội dung cơ cấu lại hoạt động tài chính các Tổ chức tín dụng

Tr

TCTD trong Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 là:
“Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt
sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng”. Điều
này cho thấy, Việt Nam đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong
việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các NHTM.

1


Agribank TT Huế là NHTM có thương hiệu lớn và uy tín, bề dày gần 30 năm
phát triển, mạng lưới rộng khắp với 26 điểm giao dịch trên toàn Tỉnh, qui mô nguồn
vốn lớn, cơ sở vật chất hiện đại, khang trang, kỹ thuật-công nghệ tiên tiến, ... song
vẫn còn tồn tại không ít những yếu kém cũng như phải đối mặt với những khó khăn

và thách thức phía trước, đang mất dần bớt thị phần do số lượng NHTM nhiều với
các chính sách, chiến lược phát triền và lôi kéo KH hấp dẫn, KH ngày càng thông


́

minh hơn trong việc lựa chọn Ngân hàng phục vụ, năng lực quản lý còn hơi cứng


́H

nhắc, truyền thống và mang tính gia đình, số lượng nhân viên lớn tuổi, trình độ thấp
và không chuyên nghiệp còn tồn tại, ...

Để đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh đầy gay gắt đó, trong khi

nh

hoạt động tín dụng có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh, thì
Agribank Thừa Thiên Huế cần phải củng cố và mở rộng mảng dịch vụ phi tín dụng

Ki

cả về số lượng lẫn chất lượng để gia tăng nguồn thu của mình.
Xuất phát từ những lý do trên, là cán bộ của Agribank Thừa Thiên Huế qua

̣c

thực tiễn công tác, nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ phi


ho

tín dụng tới sự phát triển của ngân hàng. Tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi

Đ

ại

nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

̀ng

2.1. Mục tiêu chung

ươ

Luận văn nghiên cứu dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Thừa Thiên Huế nhằm
phát triển hơn nữa các dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh cũng như góp phần vào sự

Tr

phát triển an toàn và bền vững của Chi nhánh trong bối cảnh hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về dịch vụ và DVPTD của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của Agribank TT Huế giai
đoạn 2014-2016.
- Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng và phát triển DVPTD của Agribank Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.


2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển DVPTD của
Agribank TT Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian


́

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế (Agribank TT Huế)


́H

- Phạm vi về thời gian

Luận văn nghiên cứu tình hình phát triển DVPTD của Agribank TT Huế giai

nh

đoạn 2014-2016 và đề xuất những giải pháp phát triển trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ki


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
* Dữ liệu thứ cấp

ho

̣c

Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong Agribank TT Huế, lịch sử hình
thành, cơ cấu lao động, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh

ại

doanh, báo cáo nguồn vốn của các bộ phận chức năng,…
Dữ liệu thứ cấp bên ngoài như thông tin về các sản phẩm dịch vụ của NHTM

Đ

khác trên địa bàn (tờ rơi, quảng cáo, thăm dò KH, vào vai khách hàng đi giao

̀ng

dịch,...), từ các website, sách, báo, tạp chí chuyên ngành, số liệu của các cơ quan
thống kê Trung ương, địa phương, các công trình nghiên cứu đã được công bố, báo

ươ

cáo tổng kết của NHNN Thừa Thiên Huế,...

Tr


*Dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng việc tiến hành điều tra, khảo sát ý

kiến đánh giá của khách hàng đã và đang sử dụng DVPTD tại Hội sở NH Tỉnh,
các Chi nhánh trực thuộc đến giao dịch với bảng hỏi được chuẩn bị trước theo các
nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
- Kích thước mẫu là 200, kích thước này đủ lớn và đảm bảo yêu cầu của
phương pháp phân tích nhân tố (mẫu gấp 5 đến 6 lần số biến).

3


- Quy trình khảo sát và thu thập thông tin
+ Thiết kế bảng hỏi
Quá trình thiết kế, điều tra bảng hỏi gồm ba phần chính:
Phần 1: Các câu hỏi chung liên quan tình hình sử dụng DVPTD của KH.
Phần 2: Đo lường mức độ hài lòng của KH khi sử dụng DVPTD, phần này
gồm 36 phát biểu, trong đó có 31 phát biểu đo lường các yếu tố chất lượng DVPTD


́

và 05 phát biểu đo lường sự hài lòng của KH về chất lương DVPTD.


́H

Phần 3: Thông tin chung về KH được khảo sát như: đối tượng KH, độ tuổi,
nghề nghiệp, thu nhập, ...

+ Tiến hành khảo sát khách hàng

nh

Tiến hành khảo sát 30 khách hàng đến giao dịch tại Hội sở Agribank TT Huế
và các Chi nhánh để kiểm tra mức độ rõ ràng, chính xác của từ ngữ và tính logic của

̣c

+ Thời gian và địa điểm khảo sát

Ki

bảng hỏi. Sau đó điều chỉnh bảng hỏi phù hợp và gửi đi phỏng vấn chính thức.

ho

Thời gian: Từ 01/02/2017-15/04/2017.

phòng giao dịch

ại

Địa điểm: Tại Hội sở Agribank TT Huế, các Chi nhánh trực thuộc và các

Đ

- Sử dụng thang đo Likert, một trong những hình thức đo lường phổ biến trong

̀ng


nghiên cứu định lượng. Thang đo này bao gồm 5 cấp độ từ 1 đến 5 để tìm hiểu mức
độ đánh giá của đối tượng phỏng vấn. Bảng hỏi được thiết kế theo cấp độ tăng dần

ươ

tương ứng với 1 là “Hoàn toàn không đồng ý” đến 5 là “Hoàn toàn đồng ý”.
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

Tr

* Số liệu thứ cấp
Phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương pháp so sánh số tương đối, phương

pháp phân tích thống kê tổng hợp.
* Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đuợc xử lý bằng các kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định thang
đo, phương pháp hồi quy. Những kỹ thuật này được hỗ trợ bằng phần mềm SPSS22,
Excel.

4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế



́

Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

5



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại:


́

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp


́H

dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính” [11]

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng

nh

dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho

Ki

chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.” [14]

Ở Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập trong Nghị định

ho

̣c

53/HĐBT ngày 26/03/1988 dưới dạng ngân hàng chuyên doanh. Hiện nay, theo mục 2
– Điều 20 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – 2004: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín

ại

dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan”. Mục 7 – điều 20 (tài liệu trên) quy định: “Hoạt động ngân hàng là hoạt

Đ

động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền

̀ng

gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán khác”.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài

ươ

chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản

Tr

là nhận tiền gửi (huy động vốn), cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán với

mục tiêu hoạt động là thu lợi nhuận. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ
khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM là “cầu nối” giữa những
người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động

6


khai thác các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành
nên quỹ cho vay cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là
chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay [5]
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế:
- Đối với người gửi tiền: thông qua cơ chế huy động vốn của NH đã tập hợp


́

các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi và tạo ra thu nhập cho những người gửi tiền.
- Đối với người đi vay: khách hàng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn kinh


́H

doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải tiêu tốn nhiều chi phí về sức lực, thời
gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với NHTM: ngân hàng sẽ tìm kiếm được khoản lợi nhuận từ chênh lệch


nh

giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Đây là yếu tố

Ki

quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM.

- Đối với nền kinh tế: việc cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp đã khuyến

̣c

khích sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản lượng và giảm nhập khẩu hàng hóa. Mặt

ho

khác, việc điều tiết vốn trong khu vực dân cư góp phần tăng thu nhập và khuyến
khích tiêu dùng hàng hóa và điều này sẽ giúp cho việc tăng cường sản xuất.

ại

Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản

Đ

chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH,

̀ng

đồng thời cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.

1.1.2.2. Trung gian thanh toán

ươ

Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện được yêu cầu

của KH như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng,

Tr

dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của KH từ bán hàng hóa hoặc các khoản
thu khác. Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở
thành thủ quỹ cho KH. Trên thực tế, khi việc thanh toán trực tiếp giữa các chủ thể
kinh tế bằng tiền mặt gặp nhiều hạn chế và rủi ro cao do phải tập hợp kiểm tra, vận
chuyển đã làm cho chi phí thanh toán cao mà lại thiếu chính xác và an toàn, đặc biệt
là hạn chế về khoảng cách đại lý giữa các chủ thể thanh toán. Từ những hạn chế đó
đã tạo nên nhu cầu và gia tăng khối lượng thanh toán qua NH [5]

7


Với chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng.
- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.
Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng có ý nghĩa rất lớn đối với các
hoạt động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt thông


́


qua hệ thống ngân hàng góp phần tiết giảm chi phí và lượng tiền mặt trong lưu
thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán. Việc lựa chọn phương thức thanh toán


́H

không dùng tiền mặt thích hợp cho phép KH thực hiện thanh toán nhanh chóng và
chính xác, điều này góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, tốc độ lưu chuyển
vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các dịch

nh

vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho ngân hàng thu hút nhiều khách hàng
mở tài khoản tại ngân hàng và do đó, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn tiền gửi.

Ki

Như vậy, các chức năng của NHTM có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ

̣c

sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản,

ho

tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, việc ngân hàng thực
hiện tốt chức năng trung gian thanh toán lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng,

ại


mở rộng quy mô hoạt động ngân hàng.

Đ

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền

Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát

̀ng

hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc NH nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và

ươ

trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể

Tr

hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một
bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên
ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống NH có khả năng
tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu [5]
Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung
gian thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh toán. Khi
ngân hàng chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, NH chưa hề tạo
tiền, chỉ khi thực hiện cho vay, NH mới bắt đầu tạo tiền.

8



Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau,
trong đó, chức trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực
hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian
thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở
rộng hoạt động tín dụng, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại


́

NHTM giúp cho cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sông vật chất cho con người.


́H

Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới thiết bị và công nghệ. Trước
nhu cầu đó, NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt,

nh

cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ki

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHNN với nền kinh tế trong việc thực


̣c

hiện các chính sách tiền tệ. NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các

ho

quốc gia. Với xu hướng phát triến kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh
tế quốc tế, việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các

ại

nghiệp vụ tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài

Đ

chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra
nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả [9].

̀ng

1.1.4. Các đặc điểm dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.4.1. Các đặc điểm dịch vụ Ngân hàng [13]

ươ

- Tính vô hình. Đây là đặc trưng phân biệt chính với sản phẩm thông thường.

Dịch vụ NH không thể nắm trong tay, sờ mó hoặc nếm thử mà là kết quả của một


Tr

quá trình. Khách hàng rất khó đánh giá chất lượng trước khi mua và chỉ cảm nhận
được chất lượng trong quá trình mua và sau khi sử dụng. Vì vậy, uy tín của NH
cũng như sự tin tưởng của KH ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của khách hàng.
- Tính không tách biệt và không thể lưu trữ. Dịch vụ ngân hàng được tạo ra và
tiêu dùng đồng thời nên không thể dự trữ để cung cấp trong tương lai. Vì vậy, ngân
hàng phải có mạng lưới phân phối đủ rộng để đảm bảo dịch vụ được tạo ra kịp lúc
theo yêu cầu của khách hàng.

9


- Tính không đồng nhất. Tính không đồng nhất thể hiện qua mức độ biến thiên
cao của chất lượng trong quá trình cung cấp. Chất lượng dịch vụ ngân hàng phụ
thuộc nhiều vào sự tác động qua lại giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng. Cùng
một dịch vụ, chất lượng sẽ khác nhau nếu được cung cấp bởi các nhân viên khác
nhau hoặc được đánh giá bởi các khách hàng khác nhau.
- Tính dễ bị sao chép. Dịch vụ không được cấp bản quyền và là một quá trình hay


́

kinh nghiệm nên dễ bị sao chép với những sản phẩm có tính năng tương tự nhau.
Ngoài ra, các dịch vụ ngân hàng còn có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Các


́H

dịch vụ ngân hàng vừa tranh giành nguồn lực lại vừa bổ sung nguồn lực cho nhau.

1.1.4.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
a) Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặc

nh

thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản
khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính khác. Cơ cấu

Ki

vốn kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là

̣c

vốn tự có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi

ho

tài chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi
đó, các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán hàng hóa.

ại

b) Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thể

Đ

cho ngân hàng vay các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong ngắn hạn, đồng thời cũng
có thể vay từ ngân hàng cho các mục đích kinh doanh, tiêu dùng khác.


̀ng

c) Quan hệ với KH chủ yếu dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau. Uy tín luôn là
yếu tố được đặt lên hàng đầu trong hầu hết các mối quan hệ kinh doanh thông

ươ

thường. Trong hoạt động kinh doanh NH, uy tín càng đóng vai trò quyết định hơn.

Tr

d) Chế độ bảo hộ độc quyền cho dịch vụ NH hầu như không có. Trong hoạt

động kinh doanh của NHTM, các dịch vụ NH thường không có quy chế bảo hộ độc
quyền. Vì vậy, các đối thủ cạnh tranh dễ dàng tung ra các dịch vụ tương tự nếu đáp
ứng được các yêu cầu của NHNN.
e) Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin. Hoạt động kinh doanh của
NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. KH dễ mất niềm
tin khi tiếp nhận bất kỳ thông tin bất lợi về NH. Điều này có thể dẫn đến tình trạng rút
tiền hàng loạt và đẩy NH vào tình trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí là phá sản.

10


f) Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao. Hoạt động kinh doanh của một
ngân hàng đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với các ngân hàng khác. Sự hợp tác giúp
chia sẻ rủi ro kinh doanh và cùng cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tránh tình
trạng: sự phá sản của một ngân hàng làm lung lay toàn bộ hệ thống ngân hàng…
g) Môi trường hoạt động chịu tác động lớn của các yếu tố bên ngoài. Hoạt
động kinh doanh của NHTM có các đặc điểm:



́

- Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ. So với các ngành nghề khác, hoạt


́H

động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng chịu sự giám sát cao nhất.

- Chịu tác động của nhiều loại rủi ro như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro ngoại hối, rủi ro quốc gia.

nh

- Chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố của môi trường bên ngoài như tình hình
phát triển kinh tế, hệ thống pháp luật, văn hóa tiêu dùng, công nghệ, môi trường

Ki

cạnh tranh ngành.

̣c

h) Môi trường hoạt động chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên

ho

cạnh yếu tố con người, công nghệ chính là chìa khóa quan trọng để nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh của NH ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép NH

ại

kiểm soát hiệu quả hơn hoạt động kinh doanh, rút ngắn thời gian cung cấp dịch vụ

Đ

và cung cấp nhiều tiện ích hơn cho KH. Ngày nay, hệ thống máy ATM, máy POS

̀ng

và internet banking đang dần thay thế một số nhân viên giao dịch của ngân hàng.
1.2. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG

ươ

1.2.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ NH được chia thành 2 nhóm, đó là nhóm DV tín dụng và nhóm

Tr

DVPTD. Trong đó, DV tín dụng là những dịch vụ liên quan đến mối quan hệ giao
dịch giữa việc cấp tín dụng và thu hồi tín dụng, bao gồm nghiệp vụ cho vay, thấu
chi, chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, ... Còn nhóm
DVPTD là loại hình dịch vụ không liên quan đến việc cấp và thu hồi vốn dối với
KH. Nguồn thu chủ yếu của nhóm dịch vụ này là phí DV, hoa hồng, chênh lệch giá.
Mặc dù chưa có khái niệm cụ thể về DVPTD, nhưng có thể khái quát như sau:

11



Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được NH cung cấp tới KH để đáp ứng nhu cầu
về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho NH khoản thu
nhập thông qua việc thu phí, hoa hồng DV trong đó không bao gồm DV tín dụng.
1.2.2. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Xuất phát từ đặc điểm của dịch vụ ngân hàng được nói trên (1.1.4.1), có thể
thấy rằng đặc điểm DVPTD được kế thừa những thuộc tính của sản phẩm dịch vụ


́

ngân hàng. Tuy nhiên, nó còn có một số đặc điểm:

- DVPTD không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung cấp và


́H

thu hồi tín dụng đối với KH. Đây là điểm khác biệt giữa DV tín dụng và DVPTD.
Hoạt động DVPTD được xếp vào những lĩnh vực kinh doanh tương đối an toàn và
rủi ro thấp, là dịch vụ trực tiếp hay gián tiếp làm tăng thêm thu nhập của NH.

nh

- Có các sản phẩm DVPTD không đem lại lại nguồn thu trực tiếp cho ngân

ngân hàng nhằm lôi kéo khách hàng.

Ki


hàng nhưng lại thúc đẩy sự phát triển dịch vụ khác hoặc tăng sức cạnh tranh của

̣c

- DVPTD phụ thuộc nhiều vào môi trường kinh doanh và môi trường công

ho

nghệ. Các NHTM không thể triển khai DVPTD phục vụ khách hàng nếu cơ sở vật
chất nghèo nàn, công nghệ lạc hậu.

ại

- Các sản phẩm mang tính hỗ trợ cao, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự ra

Đ

đời và phát triển DV này là tiền đề cho sự ra đời và phát triển DV khác. Ví dụ như

̀ng

dịch vụ thanh toán XNK phát triển kéo theo sự ra đời của DV kinh doanh ngoại tệ.
1.2.3. Vai trò của dịch vụ phí tín dụng

ươ

Trong bối cảnh thị trường tài chính còn diễn biến phức tạp, hoạt động tín dụng

có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh, thì các NHTM phải đẩy


Tr

nhanh mảng DVPTD để gia tăng nguồn thu của mình. Tuy nhiên, thực tế, để phát
triển DVPTD tại các ngân hàng cũng không đơn giản.
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM có vai trò quan trọng không chỉ với
bản thân các NHTM mà cả với nền kinh tế và cả với khách hàng, cụ thể:
* Đối với nền kinh tế xã hội.
- Góp phần tăng cường sự luân chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế thúc
đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế.

12


- Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. DVPTD của ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo xu hướng nền kinh
tế tri thức, bởi nó ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ thông tin.
- Ngoài ra xét ở góc độ nào đó thì phát triển DVPTD còn có thể được coi là
góp phần đẩy mạnh quá trình minh bạch hóa tài chính trong nền kinh tế, tiết kiệm
đóng góp tích cực vào việc ngăn chặn các tiêu cực kinh tế xã hội như: tham nhũng,


́

trốn thuế, rửa tiền, …

Tóm lại, NHTM cung cấp các DVPTD giúp hoạt động kinh tế trở nên thuận


́H


lợi, nhanh chóng và an toàn hơn, đồng thời hạn chế lưu thông tiền mặt trong nền
kinh tế, giúp giảm đáng kể chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản. Có thể nói các
* Đối với các Ngân hàng thương mại

nh

DVPTD tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hầu hết các khía cạnh của nền kinh tế.

Ki

Sự phát triển DVPTD có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại của một
ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cụ thể:

ho

̣c

- Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, từ đó thu hút được nhiều đối
tượng KH mới trong nền kinh tế, làm cho thị phần của NH được mở rộng hơn.

ại

- Tăng thêm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho NHTM. Trong hoạt động của
một NHTM hiện đại, lợi nhuận không chỉ tập trung chủ yếu từ sản phẩm tín dụng

Đ

mà còn được khai thác từ các sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, nếu như hoạt


̀ng

động tín dụng chứa nhiều rủi ro thì hoạt động phi tín dụng chứa ít rủi ro và mang lại
nguồn thu ổn định cho ngân hàng. Do đó, nếu phát triển dịch vụ này thì các ngân

ươ

hàng có thể san sẻ, hạn chế bớt rủi ro trong hoạt động của mình.

Tr

- Phát triển DVPTD góp phần nâng cao uy tín và vị thế của NHTM.
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực NH. Để

phát triển dịch vụ NH theo hướng hiện đại, các NH buộc phải có sự liên kết, hợp tác
với nhau.
* Đối với khách hàng
Dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng đều có những
lợi ích to lớn đối với người tiêu dùng, thể hiện ở giác độ sau:

13


×