VIOLYMPIC 5 – VÒNG 1 – NĂM 2016 - 2017
Câu 1. Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 3/5 m và bằng 2/3 đường chéo thứ
hai. Tính diện tích hình thoi đó ?
Câu 2. Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như
trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép
nhân đó.
Câu 3. Tìm số bị chia trong phép chia cho 25 biết thương là 23 và số dư là số dư lớn
nhất của phép chia đó ?
Câu 4. Hình bình hành ABCD có cạnh AB= 5/3 BC. Biết cạnh AB dài hơn cạnh BC
là 1dm. Hỏi chu vi hình bình hành đó là bao nhiêu xăng - ti - mét?
Câu 5. Một hộp có 100 viên bi trong đó có 25 viên màu xanh, 25 viên màu đỏ, 25
viên màu vàng và 25 viên màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần phải
lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có không ít hơn 8 viên bi
cùng màu?
Câu 6. Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm
và bằng 3/5 chiều cao. Tính diện tích tấm bìa đó ?
Câu 7. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều
rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông.
Diện tích miếng bìa lúc đầu là….. m2.
Câu 8. Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều
rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất
hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc ? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là
như nhau ?
Câu 9. Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Hỏi tổng các chữ số của số đó
là bao nhiêu ?
Câu 10. Năm 2016, 1/7 tuổi mẹ bằng 1/2 tuổi con. Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Hãy
tính năm sinh của mẹ ?
Câu 11. Tìm số liền trước của số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau ?
Câu 12. Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có 28 học sinh thích học môn Toán, 20
học sinh thích học môn Tiếng Việt và 3 học sinh không thích cả hai môn Toán và
Tiếng Việt. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả Toán và Tiếng Việt?
Câu 13. Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta
được số bé. Tìm số lớn ?
Câu 14. Hiệu hai số bằng 1/5 lần số bé. Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ
số. Tìm số lớn?
Câu 15. Bao thứ nhất đựng 12kg gạo. Bao thứ hai đựng 16kg gạo. Hỏi bao thứ ba
đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo biết trung bình mỗi bao đựng 15kg gạo ?
Câu 16. Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1
bước. Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát
bao nhiêu bước ?
Câu 17. Lớp 5A cuối học kì I có số học sinh được khen thưởng bằng 4/5 số học sinh
cả lớp. Cuối năm thêm 3 học sinh được khen nữa nên số học sinh
được khen thưởng bằng 5/6 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh ?
Câu 18. Trên cây có 32 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 4 con từ cành dưới
bay lên cành trên và có 6 con bay từ cành trên xuống cành dưới, lúc đó số chim ở
cành trên bằng 3/5 số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con
chim?
Câu 19. Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13
đơn vị ?
Câu 20. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp rưỡi tuổi em. Khi tuổi
em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 45 tuổi.Tính tuổi em
hiện nay ?
Câu 21. Tìm số thứ hai biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai, bằng 3/8 số thứ ba và
kém số thứ ba 60 đơn vị?
Câu 22. Cho phân số 15/19. Tìm số a sao cho khi bớt tử số và mẫu số của phân số đã
cho cùng số a thì được phân số mới có giá trị bằng 7/9 ?
Câu 23. Hai tấm vải dài 115m. Người ta đã bán 4/5 tấm vải thứ hai và 7/11 tấm vải
thứ nhất. Biết số vải còn lại ở tấm thứ hai ít hơn số vải còn lại ở tấm thứ nhất là 8m.
Tấm vải thứ hai dài là… m
Câu 24. Cho dãy số 6; 16; 26; 36; …; 2016. Hỏi dãy số trên có bao nhiêu chữ số?
Câu 25. Trong vườn có chưa đến 50 cây ăn quả, trong đó có 1/12 số cây chanh, 1/6
số cây xoài, 1/16 số cây táo, còn lại là cây na. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây na ?
Câu 26. Tìm diện tích của 1/3 tấm bìa hình vuông có cạnh dài 1/2 m ?
Câu 27. Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau,
Thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có
hai chữ số giống nhau. Số bị chia của phép chia đó là ……………
Câu 28. Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6?
Câu 29. Tổng của hai số lẻ là 98. Tìm số lớn biết giữa chúng có 6 số chẵn ?
Câu 30. Hoa tính tổng tất cả các số chẵn từ 2 đến 100. Lan tính tổng tất cả các số lẻ
từ 1 đến 99. Sau đó Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan. Hỏi Mai sẽ nhận
được kết quả là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VIOLYMPIC 5 – VÒNG 1 – NĂM 2016 - 2017
Câu 1.
Bài giải
Đường chéo thứ hai của hình thoi là:
3/5 : 2/3 = 9/10 (m)
Diện tích hình thoi là :
3/5 x 9/10 : 2 = 27/100 (m2)
Đáp số : 27/100 m2.
Câu 2.
Bài giải
Khi nhân một số với 374, học sinh đó đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép
cộng nên thực chất học sinh đó đã nhân số này với 3,với 7, với 4 rồi cộng các kết quả
lại tức là học sinh đó đã nhân số này với: 3 + 7 + 4 = 14.
Vậy số đem nhân với 374 là: 4172 : 14 = 298
Tích đúng là: 298 x 374 = 111452
Đáp số : 111452.
Câu 3.
Bài giải
Số dư là số dư lớn nhất nên số dư là: 24
Số bị chia là:
25 x 23 + 24 = 599
Đáp số: 599.
Câu 4.
Bài giải
Đổi 1dm = 10cm
Sơ đồ:
Cạnh AB: 5 phần
Cạnh BC: 3 phần
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Cạnh AB dài là:
10 : 2 x 5 = 25 (cm)
Cạnh BC dài là:
10 : 2 x 3 = 15 (cm)
Chu vi hình bình hành là:
(25 + 15) x 2 = 80 (cm)
Đáp số: 80 cm.
Câu 5.
Bài giải
Trường hợp xấu nhất lấy được 7 viên màu xanh, 7 viên màu đỏ, 7 viên màu vàng và
7 viên màu trắng. Vậy đã lấy: 7 + 7 + 7 + 7= 28 (viên bi)
Chưa được 8 viên bi cùng màu, do đó phải lấy thêm 1 viên bi nữa
Để số bi lấy ra chắc chắn có không ít hơn 8 viên bi cùng màu thì số viên bi
phải lấy là: 28 + 1 = 29 (viên bi)
Đáp số : 29 viên bi.
Câu 6.
Bài giải
Đổi: 4dm = 40cm
Nửa chu vi hình bình hành là:
40 : 2 = 20 (cm)
Chiều dài hình bình hành là:
(20 + 10) : 2 = 15 (cm)
Chiều cao hình bình hành là:
15 : 3/5 = 25 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
15 x 25 = 375 ( cm2 )
Đáp số : 375 cm2.
Câu 7.
Bài giải
Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4cm thì miếng bìa
trở thành hình vuông hay ban đầu chiều dài hơn chiều rộng là:
9 – 4 = 5 (cm)
Chu vi gấp 5 lần chiều rộng thì nửa chu vi gấp 5 : 2 = 5/2 chiều rộng
Sơ đồ:
Nửa chu vi: 5 phần
Chiều rộng: 2 phần
Chiều dài : 3 phần
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 : 1 x 3 = 15 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
5 : 1 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
15 x 10 = 150 (cm2)
Đáp số : 150 cm2.
Câu 8.
Bài giải
Chu vi khu đất hình chữ nhật là:
(28 + 15) x 2 = 86 (m)
Khoảng cách giữa các cọc là:
86 : 43 = 2 (m)
Chu vi khu đất hình vuông là:
25 x 4 = 100 (m)
Rào khu đất hình vuông hết số cọc là:
100 : 2 = 50 (cọc)
Đáp số: 50 cọc.
Câu 9.
Bài giải
Ta có: 15 = 3 x 5
Vậy tổng của các chữ số của số đó là:
3+5=8
Đáp số: 8.
Câu 10.
Bài giải
Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Suy ra: Mẹ hơn con 30 tuổi
Theo bài ra ta có tỉ số giữa tuổi mẹ và tuổi con là 7/2.
Suy ra hiệu số phần tuổi bằng nhau là: 5 (phần)
Năm 2016, tuổi của mẹ là: 30 : 5 x 7 = 42 (tuổi)
Năm sinh của mẹ là: 2016 - 42 = 1974
Đáp số : 1974.
Câu 11.
Bài giải
Số cần tìm là: 98763.
Câu 12.
Bài giải
Có 3 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Việt, nếu loại số học sinh
này ra, lớp còn: 45 - 3 = 42 (học sinh)
Có 28 học sinh thích học môn Toán, vậy những học sinh chỉ thích Tiếng Việt
là: 42 – 28 = 14 (học sinh)
Có 20 học sinh thích học môn Tiếng Việt, vậy những học sinh chỉ thích môn
Toán là: 42 - 20 = 22 (học sinh)
Số học sinh thích cả Toán và Tiếng Việt là: 42 – 14 – 22 = 6 (học sinh)
Đáp số : 6 học sinh.
Câu 13.
Bài giải
Gọi số lớn là abcd , suy ra số bé là abc
Theo bài ra, ta có: abcd + abc = 1644
Ta có thể đặt tính như sau:
Từ hàng đơn vị: d + c < 20, do đó nhớ < 2
Từ hàng chục: c + b < 20, do đó nhớ < 2
Từ hàng trăm: b + a < 20, do đó nhớ < 2
Từ hàng nghìn ta có: a + 0 = 1, vậy a = 1
Xét hàng trăm ta có: b + 1 + 1 (nhớ) = 6, vậy b = 4
Xét hàng chục ta có: c + 4 + 1 (nhớ) = 4, vậy c = 9
Xét hàng đơn vị ta có: d + 9 = 4, vậy d = 5
Số lớn là: 1495
Đáp số : 1495.
Câu 14.
Bài giải
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là: 990
Sơ đồ:
Hiệu: 1 phần
Số bé: 5 phần
Số lớn: 6 phần
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số lớn là:
990 : 11 x 6 = 540
Đáp số: 540.
Câu 15.
Bài giải
Tổng số gạo trong ba bao là:
15 x 3 = 45 (kg)
Bao thứ ba nặng là:
45 – 12 – 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17kg.
Câu 16.
Bài giải
Số bước đi trong một lượt đi là : 9 + 1 = 10 (bước).
Số bước thực tế đi được sau một lượt đi là: 9 - 1 = 8 (bước)
Ta có: 2016 : 10 = 201 (dư 6)
Như vậy bác Mai đã đi được 202 lượt đi, trong đó 201 lượt đầu, mỗi lượt đi 10 bước
và thực đi được 8 bước, lượt cuối đi 6 bước chưa lùi 1 bước nên thực đi được 6 bước.
Bác Mai cách xa điểm xuất phát số bước là: 8 x 201 + 6 = 1614 (bước)
Đáp số : 1614 bước.
Câu 17.
Bài giải
3 học sinh bằng số phần cả lớp là:
5/6 – 4/5 = 1/30 (Tổng số học sinh cả lớp)
Số học sinh lớp 5A là:
3 : 1/30 = 90 ( học sinh )
Đáp số: 90 học sinh.
Câu 18.
Bài giải
Dạng toán tổng - tỉ với tổng là 32 và tỉ là 3/5
Số con chim đậu ở cành dưới sau khi có 4 con từ cành dưới bay lên cành
trên và có 6 con bay từ cành trên xuống cành dưới là:
32 : (3 + 5) x 5 = 20 (con chim)
Số con chim đậu ở cành dưới lúc đầu là:
20 - (6 - 4) = 18 (con chim)
Đáp số : 18 con chim.
Câu 19.
Bài giải
Ta thấy: Nếu thêm 11 vào số cần tìm sẽ được số mới chia hết cho 8 được
thương hơn thương cũ 2 đơn vị và số mới cũng chia hết cho 12 được thương mới hơn
thương cũ 1 đơn vị. Bài toán trở thành tìm một số chia hết cho 8 và 12, biết hiệu hai
thương là 14.
Gọi số mới là a
Ta có:
a/8 – a/12 = 14
3a/24 – 2a/24 = 14
a/24 = 14
a = 14 x 24
a = 336
Vậy số cần tìm là: 336 - 11= 325
Đáp số : 325.
Câu 20.
Bài giải
Trước đây:
- Tuổi em /…/…/
- Tuổi anh /…/…/…/
Hiện nay:
- Tuổi em /…/…/…/
- Tuổi anh /…/…/…/…/
Sau này khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay:
- Tuổi em /…/…/…/…/
- Tuổi anh /…/…/…/…/…/
Ta có: Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần)
Tuổi em hiện nay: 45 : 9 × 3= 15 (tuổi)
Đáp số : 15 tuổi.
Câu 21.
Bài giải
Số thứ nhất: 3 phần
Số thứ ba: 8 phần
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 5 x 3 = 36
Số thứ hai là:
36 : 4/7 = 63
Đáp số: 63.
Câu 22.
Bài giải
Khi bớt cả tử và mẫu đi số a thì hiệu của tử số và mẫu số không
thay đổi và bằng:
19 – 15 = 4
Sơ đồ:
Tử số mới: 7 phần
Mẫu số mới: 9 phần
Hiệu: 4
Tử số mới là:
4 : (9 – 7) x 7 = 14
Số a là:
15 – 14 = 1
Đáp số: 1.
Câu 23.
Bài giải
Phân số chỉ phần còn lại của:
Tấm I: 1 – 7/11 = 4/11 (tấm I)
Tấm II: 1 – 4/5 = 1/5 = 4/20 (tấm II)
4/20 tấm II ít hơn 4/11 tấm I là 8m.
Mỗi 1/20 tấm II ít hơn 1/11 tấm I là:
8 : 4 = 2 (m)
Xem tấm II có 20 phần thì tấm I có 11 phần.
Nếu mỗi 1/11 tấm I bớt đi 2m thì các phần đều bằng nhau. Lúc
này tấm I sẽ giảm đi:
2 x 11 = 22 (m)
Tổng số vài của 2 tấm lúc này là:
115 – 22 = 93 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
20 + 11 = 31 (phần)
Giá trị mỗi phần là:
93 : 31 = 3 (m)
Tấm vải thứ II dài:
20 x 3 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
Câu 24.
Bài giải
Số số hạng có 1 chữ số: 1.
Số số hạng có 2 chữ số: (96 - 16) : 10 + 1 = 9.
Suy ra số chữ số là: 9 x 2 = 18.
Số số hạng có 1 chữ số: (996 - 106) : 10 + 1 = 90.
Suy ra số chữ số là: 90 x 3 = 270.
Số số hạng có 2 chữ số: (2016 - 1606) : 10 + 1 = 102.
Suy ra số chữ số là: 102 x 4 = 408.
Số chữ số của dãy số trên: 1 + 18 + 270 + 408 = 697
Đáp số : 697.
Câu 25.
Bài giải
Số cây chanh, xoài và táo trong vườn là:
1/12 + 1/6 + 1/16 = 5/16 (số cây trong vườn)
Mà số cây trong vườn có chưa đến 50 cây và 16 cũng như 32
không chia hết cho 6, suy ra số cây trong vườn chỉ có thể là 48 cây.
Vậy số cây chanh, xoài và táo là: 15 (cây)
Số cây na là: 48 - 15 = 33 (cây)
Đáp số : 33 cây.
Câu 26.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa hình vuông là:
1/2 x 1/2 = 1/4 (m2)
Diện tích của 1/3 tấm bìa hình vuông là:
1/4 x 1/3 = 1/12 (m2)
Đáp số : 1/12 m2.
Câu 27.
Bài giải
Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là: 13
Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau: 22
Số bị chia của phép chia đó là:
102 x 13 + 22 = 1348
Đáp số: 1348.
Câu 28.
Bài giải
Chữ số hàng nghìn có: 6 cách chọn
Chữ số hàng trăm có: 6 cách chọn
Chữ số hàng chục có: 5 cách chọn
Chữ số hàng đơn vị có: 4 cách chọn
Vậy có tất cả: 6 x 6 x 5 x 4 = 720 (số)
Đáp số: 720 số.
Câu 29.
Bài giải
Vì giữa chúng có 6 số chẵn nên hiệu của hai số đó là 6 x 2 = 12
Số lớn là: (98 +12) : 2 = 55
Đáp số : 55.
Câu 30.
Bài giải
+)Tổng các số chẵn từ 2 đến 100
Từ 2 đến 100 có: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 (số)
Tổng là:
(100 + 2) x 50 : 2 = 2550
+)Tổng các số lẻ từ 1 đến 99
Từ 1 đến 99 có: (99 – 1) : 2 + 1 = 50 (số)
Tổng là:
(1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Mai nhận được kết quả là:
2550 – 2500 = 50
Đáp số: 50.
* VIDEO HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT VIOLYMPIC 5 – VÒNG 1