BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
Đề bài: Phân tích chiến lược marketing của Tổng Công ty Sông Đà và
so sánh với hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Công ty Vinaconex 2 và
Công ty Xây dựng Nam Thịnh.
1. Giới thiệu về Tổng Công ty Sông Đà
Tổng Công ty Sông Đà có trụ sở tại Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội, website: www.songda.com.vn.
Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Xây dựng
với tên gọi ban đầu là Ban chỉ huy Công trường Thuỷ điện Thác Bà được thành
lập ngày 01 tháng 6 năm 1961, sau đổi thành Công ty Xây dựng Thủy điện Thác
Bà, bởi nhiệm vụ chính của đơn vị lúc đó là xây dựng công trình Nhà máy Thủy
điện Thác Bà có công suất 110 MW, đây là công trình thuỷ điện đầu tiên, cánh
chim đầu đàn của ngành thủy điện Việt Nam.
Ngày 15 tháng 11 năm 1995, theo Quyết định số 966/BXD-TCLĐ của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty được thành lập lại theo mô hình Tổng công
ty 90 với tên gọi là Tổng công ty Xây dựng Sông Đà. Và ngày 11 tháng 3 năm
2002, theo Quyết định số 285/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Tổng công
ty Xây dựng Sông Đà đã được đổi tên thành Tổng công ty Sông Đà.
Lịch sử phát triển của Tổng công ty Sông Đà luôn gắn liền với các công trình
thuỷ điện, công nghiệp và giao thông trọng điểm của đất nước mà Tổng công ty
đã và đang thi công. Đó là các nhà máy thuỷ điện Thác Bà (110MW), Hoà Bình
(1.920MW), Trị An (400MW), Vĩnh Sơn (66MW), Sông Hinh (66MW), Yaly
(720MW), Sê San 3 (273MW), Tuyên Quang (342MW), Sơn La (2.400MW)...;
Đường dây 500kV Bắc - Nam; Nhà máy giấy Bãi Bằng, Nhà máy dệt Minh
Phương, Nhà máy xi măng Bút Sơn; Đường cao tốc Láng - Hoà Lạc, Quốc lộ
1A, Quốc lộ 10, Quóc lộ 18, đường Hồ Chí Minh, Hầm đường bộ qua đèo Hải
Vân...
Từ một tập thể nhỏ bé, thụ động; ngày mới thành lập vẻn vẹn chỉ gồm 3 kỹ sư
thuỷ lợi, 30 kỹ thuật viên trình độ trung cấp, 40 .kỹ thuật viên sơ cấp, 1 chuyên
gia địa chất, 1 trắc đạc và mấy trăm công nhân lao động . . . Nhưng ngày nay
Tổng công ty Sông Đà đã thực sự lớn mạnh kể cả lượng và chất. Hiện nay Tổng
công ty có một đội ngũ CBCNV với gần 30 nghìn người trong đó hơn 5000 kỹ
sư, cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm và trình độ cao. Từ một cơ ngơi gần như
không có gì thời kỳ "hậu Sông Đà", chỉ sau hơn 10 năm Tổng công ty đã trở
thành một trong những đơn vị có vốn tài sản vào loại lớn trong ngành xây dựng,
có doanh thu hàng năm từ 4.000 - : - 5.000 tỉ đồng, có tốc độ tăng trưởng trung
bình đạt từ 20 -:- 30%/năm. Thu nhập .của CBCNV trong Tổng công ty không
ngừng được cải thiện, hệ thống phúc lợi xã hội như bảo hiểm, chăm sóc sức
khoẻ, vui chơi giải trí, an ninh, giáo dục, đầu tư chiều sâu cho phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao được đầu tư thích đáng và hiệu quả.
Theo Bảng xếp hạng Top 20 Doanh nghiệp xây dựng lớn nhất năm 2009, Tổng
Công ty Sông Đà đứng đầu danh sách các công ty xây dựng lớn của Việt nam.
BXH
BXH
TÊN DOANH NGHIỆP
G20 G1000
1
35
TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG VIỆT
2
71
NAM
3
93
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
4
5
106
127
6
134
7
146
8
181
9
184
10
198
11
206
12
13
207
227
14
235
15
251
16
252
17
260
18
261
19
289
20
296
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VẠN THỊNH PHÁT
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ
THỊ
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 1
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐÔ
THỊ
TỔNG CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP
VÀ THUỶ LỢI
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ
NỘI
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 4
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
VẬT TƯ
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 6
TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 5
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG
Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty Sông Đà gồm:
(i) Xây dựng
- Xây dựng các công trình giao thông: Cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng...
- Lắp đặt các hệ thống thiết bị công nghệ của công trình công nghiệp, thuỷ điện.
- Xây dựng công nghiệp
- Xây lắp đồng bộ các hệ thống đường dây đến 500KV, trạm cao, trung, hạ thế
các hệ thống điện CN
- Xây dựng các công trình ngầm
- Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, công trình công nghiệp, dân dụng
(ii) Sản xuất công nghiệp
- Sản xuất kinh doanh điện thương phẩm,xi măng,sắt thép,may mặc và các sản
phẩm công nghiệp,dân dụng..
- Chế tạo, lắp đặt thiết bị thuỷ điện, thuỷ lợi và các kết cấu cơ khí xây dựng.
(iii) Tư vấn đầu tư, xây dựng
- Tư vấn đầu tư các dự án
- Thiết kế trạm biến áp và đường dây điện có cấp điện áp đến 500KV
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật các công trình công nghiệp, dân dụng
- Tư vấn, giám sát thi công các công trình thuỷ điện, công nghiệp, dân dụng,
giao thông...
- Lập quy hoạch dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
kỹ thuật hạ tầng đô thị
- Thí nghiệm chuyên ngành các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
(iv) Đầu tư, kinh doanh đô thị
(v) Vận tải đường thủy, bộ.
Với nỗ lực của CBCNV của TCT Sông Đà trong những năm qua Tổng công ty
Sông Đà đã nhận nhiều danh hiệu cao quí của Đảng và Nhà nước trao tặng: TCT
Sông Đà là doanh nghiệp XD đầu tiên vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng
danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, 2 lần được tặng Huân
chương Hồ chí Minh, 1 huân chương độc lập hạng nhất, 1 huân chương độc lập
hạng nhì; 2 tập thể Anh hùng lao động là Công ty Sông Đà 9, Công ty Sông Đà
10; 12 cá nhân đạt danh hiệu anh hùng lao động và nhiều danh hiệu cao quí tặng
cho các tập thể, cá nhân khác.
TCT Sông Đà với gần 50 năm xây dựng và phát triển, gắn liền với sự phát triển
ngành xây dựng của đất nước, góp phần không nhỏ trong công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay TCT Sông Đà đang đẩy mạnh hợp tác
liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để cùng nhau phát triển,
xây dựng tập đoàn Công nghiệp xây dựng Việt Nam với TCT Sông Đà làm nòng
cốt ngày càng phát triển vững mạnh, xây dựng thương hiệu “Sông Đà” vững
mạnh, xứng đáng là đơn vị dẫn đầu trong ngành xây dựng Việt Nam.
2. Chiến lược Maketing (4P) của Tổng Công ty Sông Đà
a. Về sản phẩm
- Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ bao gồm: xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng các khu đô thi mới tại các tỉnh thành phố lớn, xây dựng và kinh doanh
khách sạn và du lịch...
b. Về giá (với lĩnh vực kinh doanh bất động sản)
- Đa dạng hóa các sản phẩm với mức giá tương ứng phù hợp với các phân khúc
thị trường: Cao cấp, Trung bình và trung bình thấp (các tỉnh). Đặt giá ban đầu
thấp hơn một ít so với thị trường và giá cả được đẩy lên nhờ các nhà đầu tư ngắn
hạn, từ đó thu được lợi nhuận cao.
c. Về phân phối
- Sử dụng các kênh phân phối đa dạng bao gồm: các nhà đầu tư ngắn hạn, các
sàn/phòng giao dịch bất động sản để tạo thị trường cho sản phẩm. Sản phẩm
được bán từng đợt, tăng sức cầu của thị trường.
d. Về xúc tiến
- Để quảng bá cho thương hiệu của mình, Tổng Công ty thường xuyên có các
hoạt động từ thiện, tài trợ. Thiết lập mối quan hệ mật thiết với giới chính trị để
tạo thuận lợi trong việc xây dựng và triển khai các dự án đầu tư lớn. Tham gia
các giải thưởng thương hiệu, quảng cáo các dự án trên các phương tiện thông tin
đại chúng (internet, truyền thanh, truyền hình, báo chí…).
3. Chiến lược Maketing Công ty Vinaconex 2
a.Về sản phẩm
- Tiếp tục đẩy mạnh đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ truyền thống bao
gồm: thi công xây dựng; công nghệ xây dựng; thủy điện; đầu tư kinh doanh
BĐS.
- Liên doanh, liên kết với các công ty nước ngoài có thương hiệu mạnh (Hàn
Quốc Posco…) tạo dựng thương hiệu mạnh cho các dự án.
- Đặt tên sản phẩm được chú trọng, đặc biệt tính hướng ngoại của người Việt
Nam. Ví dụ: khu đô thị Splendora hay Bắc An Khánh.
b. Chiến lược giá (với lĩnh vực kinh doanh bất động sản)
- Đa dạng hóa các sản phẩm với mức giá tương ứng phù hợp với các phân khúc
thị trường: cao cấp, trung bình khá và trung bình thấp (các tỉnh và ngoại thành).
c. Chiến lược phân phối
- Sử dụng các kênh phân phối mang tính chất đại lý tiêu thụ lớn: các công ty
thành viên, các công ty liên doanh, các nhà đầu tư ngắn hạn, các sàn/phòng giao
dịch bất động sản để tạo thị trường cho sản phẩm.
- Các đại lý lớn sẽ bán sản phẩm từng đợt, tăng sức cầu của thị trường.
d. Chiến lược xúc tiến
- Quan hệ công chúng (PR): thường xuyên có các hoạt động từ thiện, tài trợ.
- Phát huy thế mạnh quan hệ chính trị sẵn có để tạo dựng và triển khai các dự án
lớn.
- Quảng cáo: tham gia các giải thưởng thương hiệu, quảng cáo các dự án trên
các phương tiện thông tin đại chúng (internet, truyền thanh, truyền hình, báo
chí…). Ví dụ: dự án Dương nội được quảng các trên nhiều phương tiện thông tin
đại chúng, làm tăng sức cầu đối với dự án.
4. Chiến lược marketing của Công ty Xây dựng Nam
Thịnh (Bắc Ninh)
a. Về sản phẩm.
- Tiếp tục đẩy mạnh đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ truyền thống bao
gồm: thi công xây dựng; thủy điện, đầu tư kinh doanh bất động sản và công
nghệ xây dựng.
b. Về giá (với lĩnh vực kinh doanh bất động sản)
- Sản phẩm chủ yếu đầu tư ở phân khúc thị trường cao cấp.
- Đặt giá ban đầu thấp hơn một ít so với thị trường và giá cả được đẩy lên nhờ
các nhà đầu tư ngắn hạn, từ đó thu được lợi nhuận cao.
c. Về phân phối
- Kết hợp nhiều kênh phân phối: các công ty thành viên, các công ty liên doanh,
các nhà đầu tư ngắn hạn, các sàn/phòng giao dịch bất động sản, bán hàng trực
tiếp cho các khách hàng VIP để tạo thị trường cho sản phẩm.
d. Về xúc tiến bán
- Quan hệ công chúng (PR): thường xuyên có các hoạt động từ thiện, tài trợ.
- Phát huy thế mạnh quan hệ chính trị sẵn có để tạo dựng và triển khai các dự án
lớn.
- Quảng cáo: Tham gia các giải thưởng thương hiệu, quảng cáo các dự án trên
các phương tiện thông tin đại chúng (internet, truyền thanh, truyền hình, báo
chí…)
5. So sánh chiến lược Maketing của Tổng Công ty Sông Đà
với Công ty Vinaconex 2 và Công ty xây dựng Nam Thịnh
Từ các phân tích nêu trên ta lập bảng so sánh như sau:
4P
Sông Đà
Vinaconex 2
Nam Thịnh
Sản
Đa dạng hóa các sản
Tiếp tục đẩy mạnh đa
Tiếp tục đẩy mạnh
phẩm
phẩm và dịch vụ bao
dạng hóa các sản phẩm
đa dạng hóa các
gồm: xây dựng cơ sở
và dịch vụ truyền thống
sản phẩm và dịch
hạ tầng, xây dựng các
bao gồm: thi công xây
vụ truyền thống
khu đô thi mới tại các
dựng; công nghệ xây
bao gồm: thi công
tỉnh thành phố lớn,
dựng; thủy điện; đầu tư
xây dựng; thủy
xây dựng và kinh
kinh doanh BĐS.
điện, đầu tư kinh
doanh khách sạn và
Liên doanh, liên kết với
doanh bất động
du lịch...
các công ty nước ngoài
sản và công nghệ
có thương hiệu mạnh
xây dựng.
(Hàn Quốc Posco…) tạo
dựng thương hiệu mạnh
cho các dự án.
Đặt tên sản phẩm được
chú trọng, đặc biệt tính
hướng ngoại của người
Việt Nam. Ví dụ: khu đô
thị Splendora hay Bắc An
Giá
Đa dạng hóa các sản
Khánh.
Đa dạng hóa các sản
Sản phẩm chủ yếu
phẩm với mức giá
phẩm với mức giá tương
đầu tư ở phân
tương ứng phù hợp
ứng phù hợp với các
khúc thị trường
với các phân khúc thị
phân khúc thị trường: cao cao cấp.
trường: Cao cấp,
cấp, trung bình khá và
Đặt giá ban đầu
Trung bình và trung
trung bình thấp (các tỉnh
thấp hơn một ít so
bình thấp (các tỉnh).
và ngoại thành).
với thị trường và
Đặt giá ban đầu thấp
giá cả được đẩy
hơn một ít so với thị
lên nhờ các nhà
trường và giá cả được
đầu tư ngắn hạn,
đẩy lên nhờ các nhà
từ đó thu được lợi
đầu tư ngắn hạn, từ đó
nhuận cao.
thu được lợi nhuận
Phân
cao.
Sử dụng các kênh
phối
phân phối đa dạng bao phối mang tính chất đại
kênh phân phối:
gồm: các nhà đầu tư
lý tiêu thụ lớn: các công
các công ty thành
ngắn hạn, các
ty thành viên, các công ty viên, các công ty
sàn/phòng giao dịch
liên doanh, các nhà đầu
Sử dụng các kênh phân
Kết hợp nhiều
liên doanh, các
bất động sản để tạo thị tư ngắn hạn, các
nhà đầu tư ngắn
trường cho sản phẩm.
sàn/phòng giao dịch bất
hạn, các
Sản phẩm được bán
động sản để tạo thị
sàn/phòng giao
từng đợt, tăng sức cầu
trường cho sản phẩm.
dịch bất động sản,
của thị trường.
Các đại lý lớn sẽ bán sản
bán hàng trực tiếp
phẩm từng đợt, tăng sức
cho các khách
cầu của thị trường.
hàng VIP để tạo
thị trường cho sản
Quan hệ công chúng
phẩm.
Quan hệ công
Xúc
Để quảng bá cho
tiến
thương hiệu của mình, (PR): thường xuyên có
bán
Tổng Công ty thường
các hoạt động từ thiện, tài thường xuyên có
hàng
xuyên có các hoạt
trợ.
các hoạt động từ
động từ thiện, tài trợ.
Phát huy thế mạnh quan
thiện, tài trợ.
Thiết lập mối quan hệ
hệ chính trị sẵn có để tạo
Phát huy thế mạnh
mật thiết với giới
dựng và triển khai các dự quan hệ chính trị
chính trị để tạo thuận
án lớn.
sẵn có để tạo dựng
lợi trong việc xây
Quảng cáo: tham gia các
và triển khai các
chúng (PR):
dựng và triển khai các giải thưởng thương hiệu,
dự án lớn.
dự án đầu tư lớn.
quảng cáo các dự án trên
Quảng cáo: Tham
Tham gia các giải
các phương tiện thông tin gia các giải
thưởng thương hiệu,
đại chúng (internet,
quảng cáo các dự án
truyền thanh, truyền hình, hiệu, quảng cáo
trên các phương tiện
báo chí…). Ví dụ: dự án
các dự án trên các
thông tin đại chúng
Dương nội được quảng
phương tiện thông
(internet, truyền
các trên nhiều phương
tin đại chúng
thanh, truyền hình,
tiện thông tin đại chúng,
(internet, truyền
báo chí…).
làm tăng sức cầu đối với
thanh, truyền hình,
dự án.
báo chí…)
thưởng thương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GRIGGS UNIVERSITY: Quản trị Maketing (Giáo trình cho Chương
trình đào tạo GaMBA của GU và ETC, 2011)
2. CHARLES D.SCHEWE & ALEXANDER WATSON HIAM: MBA
trong tầm tay - Chủ đề Marketing (Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí
Minh & Tinh văn Media, in lần thứ tư tại Việt Nam, 2011)
3. Tài liệu trên các trang web :
www.tailieu.vn
www.quantri.com.vn
www.songda.com.vn
www.Vinaconex2.com.vn
www.doanhnghiep1000ty.com