Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CHUONG 7 kỹ thuật nhuộm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 33 trang )

BÀI GIẢNG KỸ THUẬT NHUỘM

Chương 7

KỸ THUẬT
NHUỘM
Giảng viên: Lê Thúy Nhung


7.1 Khái niệm
7.1.1 Nhuộm
Nhuộm: là quá trình gia công nhằm tạo
màu cho xơ sợi vải, sao cho màu đó đều và bền,
đáp ứng được yêu cầu sử dụng.


Trong công
nghiệp dệt: thường
dùng thuốc nhuộm
để tạo màu cho vật
liệu dệt.
Với mỗi loại
vật liệu có thể dùng
một hoặc vài lớp
thuốc nhuộm khác
nhau để nhuộm
màu.


7.1.2 Quá trình nhuộm
Quá trình nhuộm: là quá trình kỹ thuật


được hình thành bởi các yếu tố:
- Vật liệu nhuộm (xơ, sợi, vải)
- Thuốc nhuộm sử dụng
- Nhiệt độ
- Các chất phụ trợ
- Áp suất
- Dung tỷ nhuộm (tỷ lệ giữa lượng dung
dịch nhuộm và khối lượng vật liệu nhuộm)
- Thiết bị và phương pháp tiến hành nhuộm
(quy trình và giản đồ nhuộm)


7.1.3 Vật liệu nhuộm
Vật liệu nhuộm: ở dạng xơ, sợi, chỉ và vải (dệt
kim, dệt thoi, dạng mở khổ và dạng dây xoắn).


Tính chất của vật liệu nhuộm

Tính chất
Cấu tạo
Có khả năng hút ẩm. Khi
nhúng xơ vào nước, sẽ xuất
hiện hiện tượng điện hóa.
Từ những đại phân tử mạch
thẳng sắp xếp dọc theo trục xơ hay liên kết
với nhau bằng lực liên kết Van der Walls.


7.1.4 Thiết bị nhuộm

Bao gồm hai nhóm chính là thiết bị nhuộm
gián đoạn và thiết bị nhuộm liên tục.
Thiết bị nhuộm: được chế tạo theo các
nguyên tắc sau đây:
- Vật liệu dệt chuyển động, dung dịch
nhuộm tĩnh.
- Dung dịch nhuộm chuyển động, vật liệu
dệt tĩnh.
- Cả vật liệu dệt và dung dịch nhuộm đều
chuyển động.


 Yêu cầu kỹ thuật của quá trình

nhuộm:
- Vật liệu dệt hoặc dung dịch nhuộm phải
chuyển động mạnh.
- Nhiệt độ của máng nhuộm tăng đều hoặc
không thay đổi.
- Hóa chất và dung dịch thuốc nhuộm bổ
sung vào phải được phân bố nhanh chóng trong
toàn khối dung dịch.


7.2 Cơ chế nhuộm
Quá trình nhuộm là quá trình chuyển thuốc
nhuộm từ dung dịch nhuộm vào vật liệu nhuộm
và cố định màu trên vật liệu đó.
Cơ chế xảy ra theo ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: hấp thụ thuốc nhuộm lên bề

mặt xơ.
- Giai đoạn 2: khuếch tán dung dịch vào
xơ nhuộm.
- Giai đoạn 3: cố định màu của thuốc
nhuộm trên xơ.


7.3 CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ
TRÌNH NHUỘM
1

Các hạt chất màu khuếch tán từ dung
dịch đến bề mặt xơ.

2

Các hạt chất màu được hấp thụ lên bề
mặt ngoài của xơ.

3

Hạt chất màu khuếch tán từ mặt
ngoài vào sâu trong lõi xơ.

4

Chất màu thực hiện liên kết, bám dính
vào xơ.



7.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHUỘM
Các
phương
pháp
nhuộm
Gián
đoạn
Liên tục
Bán liên
tục

Đặc
điểm
thuốc
nhuộm

Thời
gian
nhuộm

Quy
trình
công
nghệ

Ứng
dụng
cho loại
vật liệu



Phương pháp nhuộm thủ công

Chuẩn bị vải

Phơi vải

Nhuộm vải

Giặt xả



7.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình nhuộm
- Cấu trúc vật liệu nhuộm
- Nồng độ thuốc nhuộm
- Thời gian nhuộm

- Nhiệt độ nhuộm
- Chất điện ly


7.5.1 Cấu trúc vật liệu nhuộm
Vật liệu nhuộm có cấu trúc càng xốp, càng
có lợi cho quá trình nhuộm.


7.5.2 Nồng độ thuốc nhuộm
7.5.2.1 Nồng độ sử dụng thuốc nhuộm

Mức độ sử dụng thuốc nhuộm thường được
biểu diễn dưới dạng “nồng độ theo khối lượng
vật liệu nhuộm”.
Kí hiệu: M (% o.w.f)
Ví dụ: công thức ghi 2% o.w.f thuốc
nhuộm nghĩa là cứ 100 gam vật liệu nhuộm (xơ,
sợi) cần 2 gam thuốc nhuộm.


Nếu thuốc nhuộm được chuẩn bị ở dạng
dung dịch, để tính ra lượng dung dịch cần thiết
thường dùng công thức:
V = M . G/C

Trong đó: V - lượng dung dịch cần thiết (cm3)
M – mức độ sử dụng thuốc nhuộm (% o.w.f)
G – khối lượng vật liệu (g hoặc kg)
C – nồng độ dung dịch (%)


7.5.2.2 Dung tỷ (LR)
Dung tỷ là tỷ lệ giữa lượng dung dịch thuốc
nhuộm tính bằng lít và khối lượng vật liệu
nhuộm tính bằng kg.
Dung tỷ thường ký hiệu bằng biểu thức tỷ
lệ, ví dụ: 20:1.


Tổng lượng nước sử dụng trong công nghệ
dệt nhuộm theo xu hướng càng tốn ít nước càng

tốt.
Có nghĩa là người ta thích sử dụng dung tỷ
thấp.
Tuy nhiên, khi dung tỷ thấp dễ gặp hiện
tượng không đều màu.


7.5.2.3 Ảnh hưởng của nồng độ thuốc
nhuộm
- Áp dụng đối với thuốc
nhuộm tan trong nước.
- Nồng độ thuốc nhuộm
tăng thì hiệu suất sử dụng thuốc
nhuộm giảm.
- Khi nhuộm những gam
màu nhạt thì hiệu suất sử dụng
thuốc nhuộm sẽ cao hơn.


7.7 CÁC DẠNG LỖI NHUỘM
7.7.1 Yêu cầu với chế phẩm nhuộm
1

Đúng màu theo mẫu đã định.

2

Màu phải đều trên
toàn bề mặt vải.


3

Chế phẩm phải đạt độ bền màu
theo tiêu chuẩn xác định trước.


7.7.2 Nguyên nhân lỗi
- Phương pháp nhuộm: lỗi máy, phản ứng
của thuốc nhuộm, lỗi công nghệ.
- Sai sót của con người: tính toán sai, lựa
chọn điều kiện nhuộm sai.
- Nguyên liệu: đoạn khác màu trong
nhuộm len, ngấm màu trong nhuộm nylon.


7.8 QUY TRÌNH NHUỘM VẢI
7.8.1 Nhuộm vải cotton
NaCl

NaCl

NaCl

90  95C

Thuốc nhuộm
Giặt

30C


20  25 phút

45  60 phút

Giản đồ nhuộm vải cotton bằng
thuốc nhuộm trực tiếp


 Đơn công nghệ nhuộm đối với
phương pháp gián đoạn:
Thành phần

Tỉ lệ

Tác dụng

Thuốc nhuộm

1 ÷ 4 % o.w.f.

Giúp vải lên màu

Na2CO3

1 ÷ 2 % o.w.f.

Chất trợ
(chất ngấm anion)

1 ÷ 2 % o.w.f.


NaCl

10 %

Nước mềm

Giúp thuốc nhuộm
dễ hòa tan hơn
Thấm ướt nhanh,
đều màu
Đảm bảo cho màu
đều và cầm màu
Giúp hòa tan


 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
nhuộm:
Yếu tố
Nhiệt độ

Ảnh hưởng
Tối ưu cho cotton là 85 ÷ 95°C
Dung dịch NaCl hoặc Na2SO4 thường
Chất điện ly
đưa vào cuối chu trình nhuộm
Thời gian
Kéo dài khoảng 45 ÷ 60 phút
Cấu trúc của
Càng xốp càng thuận lợi cho


quá trình nhuộm
Nhuộm ở ba trạng thái là lạnh, nóng
Thuốc nhuộm
và nhiệt độ sôi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×