Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
PHẦN 3. MẪU NGUYÊN TỬ BO
GIÁO VIÊN: ĐỖ NGỌC HÀ
Đây là tài liệu kĩ năng phương pháp giải đề thuộc khóa học PEN-I: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà – Thầy Phạm Văn Tùng).
Để sử dụng tài liệu hiệu quả, Bạn cần kết hợp theo dõi bài giảng với tài liệu bài giảng trước khi làm bài tập tự luyện và so
sánh với đáp án.
I. LÍ THUYẾT
1. Mẫu hành tinh nguyển tử Rotherpho
Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương.
Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn
Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
2. Các tiên đề của Borh
Mẫu nguyên tử Borh bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử Rotherpho và hai tiên đề của Borh.
Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái
dừng. Trong trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng.
Trạng thái cơ bản: là trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử, và bình thường nguyển tử ở
trạng thái này.
Trạng thái kích thích: khi nguyên tử nhận hấp thụ năng lượng thì nó sẽ chuyển lên các trạng thái dừng có mức
năng lượng lớn hơn gọi là trạng thái kích thích, tuy nhiên sau một thời gian rất ngắn thì nguyển tử sẽ chuyển về các
trạng thái dừng có năng lượng thấp và cuối cùng là trạng thái cơ bản.
Trong trạng thái dừng của nguyên tử, các electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng. Đối với nguyên tử Hiđrô thì bán kính quỹ đạo thứ n thỏa mãn rn = n2r0,
với r0 = 5,3.10–11 m gọi là bán kính Borh (chính là bán kính quỹ đạo K)
Quỹ Đạo Thứ
1
2
3
4
5
6
…
Tên Quỹ Đạo
K
L
M
N
O
P
…
Bán Kính
r0
4r0
9r0
16r0
25r0
36r0
…
n
n2r0
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao Em sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp
En (Em > En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có một năng lượng ε = hf = Em – En, với f là tần số ánh sáng phát ra.
Ngược lại, khi nguyên tử ở trạng thái dừng có dừng có mức năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôtôn có
một năng lượng ε = hf = Em – En, với f là tần số ánh sáng, thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em có mức năng lượng
lượng cao hơn.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
II. BÀI TẬP
Dạng 1: Bán Kính Các Trạng Thái Dừng
Kiến Thức Cần Nhớ
Trong trạng thái dừng của nguyên tử, các electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính
hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng.
Quỹ Đạo Thứ
1
2
3
4
5
6
…
n
Tên Quỹ Đạo
K
L
M
N
O
P
…
Bán Kính
r0
4r0
9r0
16r0
25r0
36r0
…
n2r0
Coi electron chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng quanh hạt nhân thì theo định luật II Niuton :
Fht ma ht
k
e2
v2
ke2
,
m
v
r
mr
r2
Ở đây, v chính là tốc độ của electron trên quỹ đạo có bán kính r. Rõ ràng: v
1
r
Bài Tập Mẫu (Video Bài Giảng)
Ví Dụ 1 (ĐH-2008):
Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 2 (ĐH-2010):
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ
quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4r0.
C. 9r0.
D. 16r0.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 3 (ĐH-2011):
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron
chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L.
B. O.
C. N.
D. M.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 4:
o
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng M của eletron là 4,77 A , quỹ đạo dừng của electron có bán
o
kính 19,08 A có tên gọi là
A. L.
B. O.
C. N.
D. P.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Ví Dụ 5 (ĐH-2012):
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn
đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Bài Tập Tự Luyện
Câu 1(CĐ-2011): Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
C. chỉ là trạng thái kích thích.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 2: Quỹ đạo dừng của điện tử trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo
A. có dạng đường xoắn ốc.
B. ứng với năng lượng của trạng thái dừng.
C. có bán kính tỉ lệ nghịch với bình phương các số tự nhiên.
D. có bán kính tỉ lệ với các số tự nhiên.
Câu 3: Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì
A. khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
B. khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
C. nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D. trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Câu 4(ĐH-2008): Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
Câu 5(CĐ-2013): Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của êlectron trong nguyên tử hiđrô là
A. 47,7.10–11 m.
B. 132,5.10–11 m.
C. 21,2.10–11 m.
D. 84,8.10–11 m.
Câu 6: Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng có bán kính r0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có
bán kính bằng
A. 11r0.
B. 10r0.
C. 12r0.
D. 9r0.
Câu 7: Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ 1 nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể
có quỹ đạo:
A. 2r0
B. 4r0
C. 16r0
D. 9r0
Câu 8 (ÐH-2010): Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron
chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4r0.
C. 9r0.
D. 16r0.
Câu 9: Theo mẫu nguyên tử Borh, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển
từ quĩ đạo M về quĩ đạo O thì bán kính quĩ đạo sẽ
A. tăng 12r0
B. tăng 9r0
C. giảm 9r0
D. tăng 16 r0
-11
Câu 10 (ÐH-2011): Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L.
B. O.
C. N.
D. M.
-11
Câu 11 (ĐH-2013): Biết bán kính Bo là r0=5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hidro là:
A. 132,5.10-11m
B. 84,8.10-11m
C. 21,2.10-11m
D. 47,7.10-11m.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
o
Câu 12: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng M của eletron là 4,77 A , quỹ đạo dừng của electron có bán
o
kính 19,08 A có tên gọi là
A. L.
B. O.
C. N.
D. P.
Câu 13: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động
tròn đều. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng
v
v
v
A. .
B. 2v.
C.
.
D. .
9
2
2
Câu 14: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động
tròn đều. Trong nguyên tử hidro bán kính quỹ đạo K là r0 = 5,3.10-11m. cho hằng số điện k 9.109
31
Nm2
; me = 9,1.10C2
kg, e = 1,6.10-19 C. Hãy tính bán kính quỹ đạo O và tốc độ electron trên quỹ đạo đó.
0
5
A. r = 2,65 A ; v = 4,4.10 m/s.
0
5
0
5
B. r = 13,25 A ; v = 1,9.10 m/s.
0
5
C. r = 13,25 A ; v= 4,4. 10 m/s.
D. r = 13,25 A ; v = 3,09.10 m/s.
Câu 15: Electron trong nguyên tử hydro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết tốc độ
của electron trên quỹ đạo K là 2,186.106 m/s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì vận tốc của nó là
A. 2,732.105m/s
B. 5,465.105 m/s
C. 8,198.105m/s
D. 10,928.105m/s
Câu 16: Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r0 = 5,3.10-11 m, cho hằng số
Nm2
, e = 1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31 kg. Hãy xác định vận tốc góc của electron chuyển động tròn đều
C2
quanh hạt nhân trên quỹ đạo thứ nhất này.
A. 6,8.1016 rad/s
B. 2,4.1016 rad/s
C. 4,6.1016 rad/s
D. 4,1.1016 rad/s
Câu 17 (ĐH-2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là
chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức
năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc êlectron tăng lên 2,5 lần. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo
A. O về L.
B. O về K.
C. N về K.
D. N về L.
Câu 19: Theo thuyết Bo, electron trong nguyên tử hidro chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng có bán kính
điện k 9.109
rn n2 ro (r0 = 5,3.10-11 m), cho hằng số điện k 9.109
Nm2
; me = 9,1.10-31 kg, e = 1,6.10-19 C. Tốc độ của e trên quỹ
C2
đạo dừng thứ hai:
A. 2,18.106 m/s
B. 2,18.105 m/s
C. 1,09.106 m/s
D. 1,98.106 rad/s
Câu 20: Electron trong nguyên tử hyđro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức
năng lượng nhỏ hơn thì tốc độ electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về M.
B. M về L.
C. N về K.
D. N về L.
Câu 21: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động
Nm2
; e = 1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg. Tính tốc độ của êlectrôn khi nó chuyển
C2
động trên quỹ đạo có bán kính r0 = 5,3.10-11 m (quỹ đạo K) và số vòng quay của êlectrôn trong một đơn vị thời gian
trên quỹ đạo này.
A. v = 2,2.106 m/s; f = 6,6.1015 vòng/giây
B. v = 2,2.104 m/s; f = 6,6.1018 vòng/giây
C. v = 2,2.106 km/s; f = 6,6.1015 vòng/giây
D. Các giá trị khác.
tròn đều. Biết hằng số điện k 9.109
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Dạng 2: Sự Hấp Thụ và Phát Xạ Phôton trong Nguyên Tử
Kiến Thức Cần Nhớ
Tiên đề số hai của Bo:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao Ecao sang trạng thái dừng có mức năng lượng
thấp Ethấp (Ecao > Ethấp) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có một năng lượng ε = hf = Ecao – Ethấp, với f là tần số ánh
sáng phát ra.
Ngược lại, khi nguyên tử ở trạng thái dừng có dừng có mức năng lượng thấp Ethấp mà hấp thụ được một phôtôn có
một năng lượng phù hợp ε = hf = Ecao – Ethấp thì nó chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng lượng Ecao
Bài Tập Mẫu (Video Bài Giảng)
Ví Dụ 1 (ĐH-2010):
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng
Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7 m.
B. 0,654.10-6 m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 2 (ĐH-2010):
13,6
(eV) (n
n2
= 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì
nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm.
B. 0,4861 μm.
C. 0,6576 μm.
D. 0,4102 μm.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức -
Ví Dụ 3 (ĐH-2010):
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
λ31. Biểu thức xác định λ31 là
32 21
32 21
A. 31 =
.
B. 31 = 32 - 21.
C. 31 = 32 + 21.
D. 31 =
.
21 31
21 31
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Ví Dụ 4 (ĐH-2011):
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
13,6
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ
En
n2
đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là
A. 272 = 1281.
B. 2 = 51.
C. 1892 = 8001.
D. 2 = 41.
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 5:
Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi electron
chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
A. n!
B. (n – 1)!
C. n(n – 1)
D. 0,5.n(n - 1)
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Ví Dụ 6:
A
n2
(eV) (với n = 1, 2, 3,…)., trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích
bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử
hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 875/11
C. 1,29
D. 6
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………………
……………………….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………….……………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n
Ví Dụ 7(ĐH-2013):
13,6
eV
n2
(n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức
xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9,74.10-8m
B. 1,46.10-8m
C. 1,22.10-8m
D. 4,87.10-8m.
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức E n
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Lời Giải:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………………
……………………….……………………………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………………………………
……………………………………….……………………………………………………………………………
Chọn đáp án ……..
Bài Tập Tự Luyện
Câu 1 (ÐH-2009): Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này
bằng
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
-19
-34
8
Câu 2 (ĐH-2007): Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10 J.s; c = 3.10 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử
hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng EM = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng EN = - 13,60eV thì
nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
-34
Câu 3 (CĐ-2008): Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên
tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên
tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014 Hz.
D. 6,542.1012 Hz.
Câu 4 (CĐ-2009): Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt
là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng
M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 m.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Câu 5 (ÐH-2009): Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái
dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 6 (CĐ-2014): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6 eV còn khi ở quỹ đạo
dừng M thì năng lượng đó là –1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử
hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 102,7 pm.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 μm.
D. 102,7 nm.
Câu 7 (ÐH-2010): Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có
năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Câu 8 (ÐH-2010): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức 13,6
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2
n2
thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm.
B. 0,4861 μm.
C. 0,6576 μm.
D. 0,4102 μm.
Câu 9 (ÐH-2010): Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước
sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
32 21
32 21
A. 31 =
.
B. 31 = 32 - 21.
C. 31 = 32 + 21.
D. 31 =
.
21 31
21 31
Câu 10 (ÐH-2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công
13,6
thức E n
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì
n2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là
A. 162 = 1.
B. 2562 = 33751.
C. 33752 = 2561.
D. 62 = 51.
Câu 11 (ÐH-2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công
13,6
thức E n
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ
n2
đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo
dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là
A. 272 = 1281.
B. 2 = 51.
C. 1892 = 8001.
D. 2 = 41.
Câu 12 (ĐH-2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên
tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra
phôtôn ứng với bức xạ có tần số
ff
A. f3 = f1 – f2
B. f3 = f1 + f2
C. f3 f12 + f2 2
D. f3 1 2
f1 f2
Câu 13: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định En = - E0/n2 (trong đó n là số nguyên dương, E0 là
năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi e nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô phát ra
bức xạ có bước sóng 0. Nếu êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được
phát ra sẽ là:
5 0
5 0
A. 0
B.
C. 0
D.
.
7
27
15
Câu 14: Để chuyển êlectron từ quỹ đạo K lên M; L lên N; L lên M thì nguyên tử hiđrô cần hấp thụ phôtôn mang năng
lượng lần lượt là 12,09 MeV; 2,55 MeV; 1,89 MeV. Nguyên tử hiđrô phải hấp thụ phôtôn mang năng lượng bao nhiêu
để chuyển êlectron từ quỹ đạo K lên N ?
A. 11,34 MeV.
B. 16,53 MeV.
C. 12,75 MeV.
D. 9,54 MeV.
Câu 15: Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi
electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
A. n!
B. (n – 1)!
C. n(n – 1)
D. 0,5.n(n - 1)
Câu 16: Nguyên tử Hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electrôn của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên N. Sau khi
ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđrô phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm
A. hai vạch.
B. ba vạch.
C. bốn vạch.
D. sáu vạch.
Câu 17: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6
vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M
C. Trạng thái N
D. Trạng thái O
Câu 18 (ÐH-2009): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao
nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
Câu 19: Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp
9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các
bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 20: Chùm nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3
vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo?
A. M.
B. L.
C. O.
D. N.
Câu 21: Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε0 và chuyển lên trạng thái
dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng
thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. 3ε0.
B. 2ε0.
C. 4ε0.
D. 0.
13,6
Câu 22: Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức E n
eV (n = 1, 2, 3...). Chiếu vào đám khí hiđrô ở
n2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f là:
A. 1,92.10-34 Hz
B. 3,08.109 MHz
C. 3,08.10-15 Hz
D. 1,92.1028 MHz
13,6
Câu 23: Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi E n
(eV)
n2
với n = 1, 2, 3,… Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E 3
(ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
27
32
32
32
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
8
5
27
3
Câu 24: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
A
E n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…)., trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích
n
thích bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử
hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 128/3
C. 32/25
D. 6
Câu 25: Kích thích cho các nguyên tử H chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ
đạo tăng 9 lần. Trong các bức xạ nguyên tử hiđrô phát ra sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất
là:
A. 32/27
B. 32/37
C. 197/32
D. 9/8
13,6
Câu 26: Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: E n 2 eV ; n = 1, 2, 3.... Kích thích nguyên tử
n
hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của
êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là:
A. 5,2 μm
B. 0,4 μm
C. 3 μm
D. 4 μm
13,6
Câu 27: Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định: E n 2 (eV) ( n = 1, 2, 3...). Khi cung cấp cho nguyên
n
tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV thì nguyên tử hấp thụ được phôtôn có
năng lượng:
A. 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo L.
B. 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo M.
C. 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo M.
D. 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo N.
Câu 28: Chiếu vào khối hơi hydro bức xạ có tần số f1 thì khối hơi phát được tối đa 3 bức xạ. Chiếu vào khối hơi
hydro bức xạ có tần số f2 thì khối hơi phát được tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng nguyên tử hydro cho bởi biểu thức
E
E n 20 (với E0 là hằng số, n là số nguyên). Tỉ số tần số của hai bức xạ là:
n
f
f
f
f
3
10
25
128
A. 1
B. 1
C. 1
D. 1
f 2 27
f 2 135
f 2 10
f2
3
Câu 29: Khi chiếu lần lượt các bức xạ đơn sắc có các phôtôn mang năng lượng tương ứng là 10,200 eV, 12,750 eV,
13,060 eV vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng
được xác định bằng các công thức: En = − 13,6/n2 (eV) với n = 1,2,3... Nguyên tử hiđrô đó có thể hấp thụ tối đa bao
nhiêu loại phôtôn trong các chùm trên ?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 0.
Câu 30 (ĐH-2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức
13,6
E n 2 eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55eV thì bước sóng nhỏ
n
nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9,74.10-8m
B. 1,46.10-8m
C. 1,22.10-8m
D. 4,87.10-8m.
13,6
Câu 31: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n 2
n
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của
bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A. 3,15.1012 kHz.
B. 6,9.1014 Hz.
C. 2,63.1015 Hz.
D. 1,8.1013 kHz.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -
/>
Đề thi thử Hocmai, Moon, Uschool
KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1: Bán Kính Các Trạng Thái Dừng Nguyên Tử Hidro
01. A
02. B
03. D
04. C
05. D
06. D
07. A
08. A
09. D
10. A
11. D
12. D
13. D
14. C
15. B
16. D
17. C
18. A
19. A
20. C
21. A
Dạng 2: Sự Hấp Thụ và Phát Xạ Phôton trong Nguyên Tử
01. C
02. C
03. B
04. C
05. A
06. D
07. B
08. C
09. D
10. B
11. C
12. A
13. D
14. C
15. D
16. D
17. C
18. C
19. C
20. A
21. D
22. B
23. B
24. B
25. C
26. D
27. D
28. C
29. A
30. A
31. A
Giáo viên: Đỗ Ngọc Hà
Nguồn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Hocmai.vn
- Trang | 10 -
/>