Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

VNEN trường học mới _Bài soạn GDCD 8 20162017 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.51 KB, 38 trang )

Bài 1: TRUNG THỰC (2 TIẾT)
Mục tiêu
hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

A.
Khởi động

- Nhiệm vụ: Thực hiện trò chơi và trả
lời câu hỏi.
- Phương thức: Cả lớp
- HS: Tự tổ chức trò chơi.
- GV: Nêu mối liên hệ giữa lời nói và
việc làm qua trò chơi.
B. Hình thành kiến thức
HĐ1.
Tìm - Nhiệm vụ: Đọc truyện và trả lời câu
hiểu
quan hỏi.
điểm về trung - Phương thức: Cá nhân
thực
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi sau
khi đọc truyện vào vở ghi.
- Báo cáo: Cá nhân.

HĐ2.
Tìm
hiểu các biểu
hiện của trung


thực và thiếu
trung thực.

HĐ3.
Phân
tích ý nghĩa
và tầm quan
trọng
của
trung thực.

- Nhiệm vụ: Thực hiện trò chơi “
Tiếp sức” với 2 nhóm chơi (N1: Biểu
hiện trung thực; N2: Biểu hiện thiếu
trung thực).
- Phương thức: Trò chơi theo nhóm.
- Sản phẩm, phương tiện: Câu trả lời
trên giấy A0.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV chốt cho HS ghi vở.
- Nhiệm vụ: Xử lí thông tin mục 3,4.
- Phương thức: Thảo luận nhóm.
- Sản phẩm: Kết quả trên bảng phụ.
- Báo cáo: Đại diện 3 nhóm báo cáo.
- GV: Chốt cả lớp.

Đánh giá

Dự kiến khó khăn và
cách vượt qua


Nội dung

- GV đánh giá hỏi
trực tiếp HS tham
gia chơi.

- GV đánh giá hỏi
trực tiếp học sinh
hoặc gián tiếp qua
việc tự chốt nội
dung vào vở ghi
của HS.

1. Trung thực.
- Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, chân lý, lẽ
phải, sống ngay thẳng, thật
thà, dũng cảm nhận lỗi khi
mắc khuyết điểm. Người
trung thực là người không
chấp nhận sự giả dối, gian
lận, không vì lợi ích riêng
của mình mà che giấu hoặc
làm sai lệch sự thật.
- HS và GV đánh - Biểu hiện trung thực 2. Biểu của trung thực và
giá kết quả của (Không gian dối; nói thật thiếu trung thực.
các nhóm.
lòng; không giả tạo; thẳng
thắn; không che dấu

khuyết điểm).
- Biểu hiện thiếu trung
thực ( Nói dối, giả tạo,
che dấu khuyết điểm...)
- GV nhận xét
tuyên
dương
nhóm làm tốt, dặn
dò các nhóm thực
hiện còn sai sót.

3. Ý nghĩa của trung thực.
- Đối với cá nhân: giúp ta
nâng cao phẩm giá, được
mọi người tin yêu, kính
trọng.


Mục tiêu
hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

Dự kiến khó khăn và
cách vượt qua

Nội dung

- Đối với xã hội: Làm lành
mạnh các mối quan hệ xã hội.

C. Luyện tập
HĐ4. Luyện
tập hậu quả
của
thiếu
trung thực.

- Nhiệm vụ: Tìm hiểu hậu quả của
không trung thực.
- Phương thức: cặp đôi.
- Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS.
- Báo cáo: Đại diện cặp đôi báo cáo.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành.
HĐ5. Xử lí - Nhiệm vụ: Lựa chọn xử lý tình
tình huống về huống phù hợp.
trung thực.
- Phương thức: Thảo luận nhóm.
- Sản phẩm: Kết quả bài làm trên
bảng nhóm.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành.
HĐ6.
Vận - Nhiệm vụ: Hoàn thành mục 3 tự
dụng, tìm tòi liên hệ, mục vận dụng, tìm tòi.
mở rộng.
- Phương thức: Cá nhân
- Sản phẩm: Kết quả bài làm trênvở

ghi.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành.
* Rút kinh nghiệm

- GV đánh giá - Hậu quả: Rụt rè, thiếu
các cặp đôi hoàn tự tin, bạn bè xa lánh,
thành tốt.
mất niềm tin, cảm thấy
có lỗi...
- GV tổ chức
các nhóm đánh
giá lẫn nhau.

................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 25/8/2017
BGH


Bài 2: TÔN TRỌNG (2 TIẾT)
Mục tiêu hoạt
động

Hoạt động của
HS - GV

A.
Khởi động

Đánh giá


- Nhiệm vụ: Thực hiện trò chơi “ Chuyển
hộp bút” và trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Cả lớp
- HS: Tự tổ chức trò chơi.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau trò
chơi.
B. Hình thành kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Đọc truyện và trả lời câu hỏi.
thế nào là tôn - Phương thức: Cá nhân
trọng.
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi sau khi
đọc truyện và hoàn thành mục b vào vở ghi.
- Báo cáo: Cá nhân.

- GV đánh giá
hỏi trực tiếp HS
tham gia chơi.

HĐ2. Tìm hiểu Nhiệm vụ: Thực hiện trò chơi “ Tiếp sức”
các biểu hiện với 2 nhóm chơi (N1: Biểu hiện tôn trọng;
của tôn trọng.
N2: Biểu hiện không tôn trọng).
- Phương thức: Trò chơi theo nhóm.
- Sản phẩm, phương tiện: Câu trả lời trên
giấy A0.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV chốt cho HS ghi vở.
HĐ3. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Chuyển thể tình huống thành
ý nghĩa và vai kịch bản.

trò của tôn - Phương thức: Thảo luận nhóm.
trọng.
- Sản phẩm: Kịch bản và phân vai diễn.
- Phương tiện: Dụng cụ sắm vai.
- Các nhóm và GV nhận xét vở kịch.

- HS và GV
đánh giá kết
quả của các
nhóm chơi.

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

- GV đánh giá
hỏi trực tiếp
học sinh hoặc
gián tiếp qua
việc tự chốt nội
dung vào vở ghi
của HS.

- GV nhận xét
tuyên
dương
nhóm làm tốt,
dặn dò các
nhóm thực hiện
còn sai sót.


Nội dung

1. Tôn trọng.
- Tôn trọng con người.
- Tôn trọng quy định.
- Tôn trọng sản phẩm lao động.
- Tôn trọng luật lệ giao thông.
- Tôn trọng lẽ phải...
=> Tôn trọng là tỏ thái độ đánh
giá cao và cho là không được vi
phạm hoặc xúc phạm.
2. Biểu của tôn trọng.
- Lễ phép người trên.
- Lời nói nhã nhặn.
- Lời hỏi thăm ân cần, chu đáo.
- Mặc trang phục phù hợp...

- Sự tôn trọng
là nguồn gốc
của nhiều điều
tốt và những
hành
động
đúng đắn.

3. Ý nghĩa và vai trò của tôn
trọng.
- Tôn trọng lẫn nhau sẽ tạo nên
mối quan hệ tốt đẹp trong XH.



Mục tiêu
hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

HĐ4.
Viết - Nhiệm vụ: Viết thông điệp về sự tôn trọng.
thông điệp thể - Phương thức: Thảo luận nhóm.
hiện sự tôn
- Sản phẩm: Trình bày các thông điệp trên giấy A0.
trọng.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành.
C. Luyện tập
HĐ5. Luyện
tập tìm hiểu
tấm gương về
tôn trọng.

- Nhiệm vụ: Phân tích truyện đọc tấm gương HCM
và trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành.
- Nhiệm vụ: Viết các cách rèn luyện để có được sự
tôn trọng của mọi người.
- Phương thức: Thảo luận nhóm – KT phòng tranh.

- Sản phẩm: Kết quả trên giấy A0.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV: Nhắc nhở HS hoàn thành vào vở.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận dụng
và tìm tòi mở rộng.

HĐ6.
Thảo
luận làm thế
nào để có
được sự tôn
trọng của mọi
người.
HĐ6.
Vận
dụng, tìm tòi
mở rộng.
* Rút kinh nghiệm

Đánh giá

- GV và HS
cùng phân tích,
lựa chọn các sp
xuất sắc nhất.

Dự kiến khó khăn và
cách vượt qua
- Khi có đủ sự tôn trọng,
đó là lúc cho những điều

hoàn mỹ được hình
thành.

Nội dung

- GV đánh giá
các cá nhân
hoàn thành tốt.
- GV tổ chức - Thành thật, trung thực,
các nhóm đánh không dối trá, biết quan
giá lẫn nhau.
tâm, chia sẻ giúp đỡ khi
gặp khó khăn, không bao
che khuyết điểm, không
nói xấu...

................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 01/9/2017
BGH
..............


Bài 3: ĐOÀN KẾT VÀ HỢP TÁC (3 TIẾT)
Dự kiến
Mục tiêu hoạt
Hoạt động của
khó khăn
động
Đánh giá
HS - GV

và cách
vượt qua
A.
- Nhiệm vụ: Hát tập thể “Lớp - GV đánh giá Tiết 2 tổ
Khởi động
chúng ta đoàn kết” và nói lên được hỏi trực tiếp HS chức
trò
nội dung bài hát.
về nội dung bài chơi

- Phương thức: Cả lớp
hát.
Nhện giăng
- HS: Tự tổ chức.
dây”
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
sau bài hát.
B. Hình thành kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Chơi trò chơi “ Xây - GV đánh giá
thế nào là đoàn lâu đài” và báo cáo kết quả của trò hỏi trực tiếp
kết và hợp tác, chơi.
học sinh hoặc
mối quan hệ - Phương thức: Nhóm
gián tiếp qua
giữa đoàn kết - Sản phẩm: “Lâu đài” bằng các vật việc tự chốt nội
và hợp tác.
liệu: bìa các – tông, que tre, lon dung vào vở ghi
sửa, chai nhựa....
của HS.
- Báo cáo: Theo nhóm.


HĐ2. Tìm hiểu Nhiệm vụ: Thực hiện theo nhóm
các biểu hiện N1,2,3: Biểu hiện của đoàn kết/
của đoàn kết, thiếu đoàn kết.
hợp tác.
N4,5,6: Biểu hiện của hợp tác và
không hợp tác.
- Phương thức: Thảo luận theo
nhóm.
- Sản phẩm, phương tiện: Câu trả
lời trên bảng phụ.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV chốt cho HS ghi vở.

- HS và GV
đánh giá kết
quả của các
nhóm chơi.

Nội dung

1. Định nghĩa về đoàn kết và hợp tác.
- Đoàn kết: là kết thành một khối, cùng
hoạt động vì một mục đích chung.
- Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ lẫn
nhau trong một công việc, một lĩnh vực
nào đó, nhằm một mục đích chung.
* Mối quan hệ giữa đoàn kết và hợp tác.
- Muốn hợp tác được trước hết phải đoàn
kết. Ngược lại, việc hợp tác với nhau có

hiệu quả giúp củng cố vững chắc thêm
tình đoàn kết giữa các thành viên.
2. Biểu của đoàn kết, hợp tác
- Biểu hiện của đoàn kết:
+ Không có xích mích;
+ Không bất hòa;
+ Nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại
xâm.
+ Tập thể lớp thân ái, hòa thuận.
+ Không kéo bè kéo cánh;
+ Không a dua bao che cái xấu đi ngược
lợi ích chung...


Mục tiêu
hoạt động

HĐ3.
Tìm
hiểu ý nghĩa
và tầm quan
trọng
của
đoàn kết, hợp
tác.

C. Luyện tập
HĐ4. Luyện
tập để biết
đoàn kết, hợp

tác với bạn
bè, mọi người
xung quanh.

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

- Nhiệm vụ: Tìm hiểu câu chuyện về anh
Phan Văn Bắc, tài xế xe tải cứu xe khách
mất thắng đang đổ đèo Bảo Lộc thoát tai
nạn thảm khốc (8/9/2017).
- Phương thức: Thảo luận nhóm.
- Sản phẩm: Kết quả thảo luận trên bảng
phụ.
- Phương tiện: Bảng phụ.
- Các nhóm và GV nhận xét kết quả.

- GV nhận
xét
tuyên
dương nhóm
làm tốt, dặn
dò các nhóm
thực
hiện
còn sai sót.

- Nhiệm vụ: Chuyển thể các tình huống

thành kịch bản (2Nhóm/kịch bản) và trả
lời câu hỏi.
- Phương thức: nhóm.
- Sản phẩm: Kịch bản và vai diễn.
- Phương tiện: Đồ dùng sắm vai.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện

- GV đánh
giá các nhóm
hoàn thành
tốt.

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

1. Chiếc ô tô
đang gặp phải
vấn đề gì khi
đang đổ dốc.
2. Nhờ đâu mà
30 hành khách
trên xe thoát
nạn.
3. Qua câu
chuyện này em
rút ra điều gì
về sức mạnh
và đoàn kết.


Nội dung
- Biểu hiện của hợp tác:
+ Tôn trọng những quyết định chung,
những điều đã cam kết;
+ Biết bày tỏ ý kiến bản thân, tham gia
đóng góp ý tưởng trong nhóm;
+ Biết chia sẻ với các thành viên khác;
+ Cùng chịu trách nhiệm thành công
hay thất bại.
+ VN đang thực hiện hợp tác với các
nước trên TG trên nhiều lĩnh vực...
3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của
đoàn kết, hợp tác.
- Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập, hợp
tác với mọi người và được mọi người
yêu quý;
- Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua
khó khăn, thực hiện được mục đích của
mình;
- Đoàn kết, hợp tác là truyền thống quý
báu của dân tộc;
- Sẽ giúp chúng ta giải quyết được
những vấn đề sống còn của nhân loại
(bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường,
khủng bố quốc tế, dịch bệnh hiểm
nghèo...).
4. Luyện tập


Mục tiêu

hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

Nội dung

C. Luyện tập
HĐ6.
Thực
hành
luyện
tập để biết
đoàn kết, hợp
tác với bạn
bè, mọi người
xung quanh.

- Nhiệm vụ: Vẽ tranh, tiểu phẩm, bài hùng - GV đánh giá
biện về các nội dung
các nhóm hoàn
+ Bảo vệ môi trường;
thành tốt.
+ Biến đổi khí hậu;

+ An toàn giao thông;
+ Phòng chống bạo lực học đường.
- Phương thức: nhóm.
- Sản phẩm: Kịch bản và vai diễn. Sản phẩm
trên giấy A0, bài viết trên giấy.
- Phương tiện: Đồ dùng sắm vai. Giấy A0,
giấy kẻ ngang.
HĐ7.
Vận - Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung phần
dụng, tìm tòi vận dụng và tìm tòi, mở rộng.
mở rộng.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 15/9/2017
BGH

..............


Bài 4: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC (2 TIẾT)
Mục tiêu hoạt
Dự kiến khó
Hoạt động của
động
Đánh giá
khăn và cách
HS - GV
vượt qua
A.

- Nhiệm vụ: Chơi trò chơi “Kết bạn”.
Kết bạn sẽ đem
Khởi động
- Phương thức: Cả lớp
lại niềm vui,
- HS: Tự tổ chức.
hạnh
phúc,
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau trò chơi ( Nêu
chiến thắng.
ý nghĩa trò chơi).
B. Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ: quan sát ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV đánh
- Phương thức: Cặp đôi
giá hỏi trực
HĐ1. Tìm hiểu - Sản phẩm: Câu trả lời của các cặp đôi.
tiếp
học
thế nào là tình - Báo cáo: Theo cặp.
sinh.
hữu nghị giữa Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục b và trả lời câu hỏi theo - HS và Chính sách của
các dân tộc.
nhóm.
GV đánh Đảng, Nhà nước
1. Hiện nay VN có quan hệ hữu nghị bao nhiêu nước? giá kết quả ta: Đa phương
2. Nêu Vd về mối quan hệ giữa VN với một nước, tổ của
các hóa, đa dạng
chức quốc tế em biết?
nhóm thảo hóa.....cùng có
3. Chính sách của Đảng, Nhà nước ta về hòa bình hữu luận.

lợi.
nghị với các nước trên TG như thế nào, gạch từ, cụm
từ chỉ điều đó?
4. Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc?
- Phương thức: Thảo luận theo nhóm.
- Sản phẩm, phương tiện: Câu trả lời trên bảng phụ.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- GV chốt cho HS ghi vở.
- Nhiệm vụ: Tìm hiểu truyện “ Tình hữu nghị với NB”
1. Quan tâm,
HĐ2. Tìm hiểu và trả lời câu 1, 2 trang 31.
bày tỏ tình cảm,
các biểu hiện - Phương thức: Cả lớp
hỗ trợ, giúp đỡ
của tình hữu - Sản phẩm: Câu trả lời của cả lớp.
nhau khi thiên
nghị giữa các - Báo cáo: Cá nhân.
tai.
dân tộc.
2. Tình bạn tốt
đẹp, thân thiện,
tôn trọng.

Nội dung

1. Thế nào là tình hữu
nghị giữa các
dân tộc.

- Là quan hệ bạn bè

thân thiện giữa nước
này với nước khác


Mục tiêu
hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

- Nhiệm vụ: Thảo luận và liệt kê các
biểu hiện vào bảng phụ.
- Phương thức: Nhóm
- Sản phẩm: Câu trả lời trên bảng phụ.
- Báo cáo: nhóm.

HĐ3.
Tìm
hiểu ý nghĩa
của tình hữu
nghị giữa các
dân tộc.

- Nhiệm vụ: Xem và nêu ý nghĩa của - GV nhận
bức ảnh.
xét
tuyên
- Phương thức: Cá nhân.

dương
HS
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân.
trả lời tốt.
- GV nhận xét kết quả.

HĐ4.
Tìm
hiểu
trách
nhiệm
của
công dân với
tình hữu nghị
giữa các dân
tộc.

- Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập
và trả lời câu hỏi thảo luận.
- Phương thức: Nhóm.
- Sản phẩm: Câu trả lời trên bảng phụ.

- GV, HS
nhận xét kết
quả
các
nhóm.

- Nhiệm vụ: Chuyển thể các tình huống
thành kịch bản (2Nhóm/kịch bản) và trả

lời câu hỏi.
- Phương thức: nhóm.
- Sản phẩm: Kịch bản và vai diễn.
- Phương tiện: Đồ dùng sắm vai.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện

- GV đánh
giá các nhóm
hoàn thành
tốt.

C. Luyện tập
HĐ5. Luyện
tập để biết
đoàn kết, hợp
tác với bạn
bè, mọi người
xung quanh.

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

Nội dung
2. Biểu của tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
- Hành động: Hợp tác, tôn trọng...
- Thái độ: Thân thiện, cởi mở, vui vẻ,
tự tin, không kì thị, không xa lánh,
không chế nhạo...

- Việc làm cụ thể: Mít tinh bày tỏ tình
đoàn kết, quyên góp ủng hộ nhân dân
vùng khó khăn, giao lưu với thiếu nhi
quốc tế...
3. Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa
các dân tộc.
- Tạo cơ hội, điều kiện để các nước,
các dân tộc cùng hợp tác, phát triển,
tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu
thuẫn căng thảng, dẫn đến nguy cơ
chiến tranh.

4. Luyện tập


Mục tiêu
hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

Nội dung

C. Luyện tập

HĐ6.
Thực
hành
luyện
tập về tình
hữu nghị giữa
các dân tộc.

- Nhiệm vụ: Xây dựng thông điệp
- GV đánh giá
+ Hòa bình hữu nghị gửi cho các bạn nhỏ các nhóm hoàn
các quốc gia đang gặp khó khăn.
thành tốt.
- Phương thức: nhóm.
- Sản phẩm, phương tiện: Thể hiện trên
giấy màu, giấy A0...
- Nhiệm vụ: Hoàn thành yêu cầu phần luyện
tập.
- Phương thức: nhóm.
N1,2 – mục 2
N3,4 – mục 3
N5,6 – mục 4
- Sản phẩm, phương tiện: Câu trả lời trên
bảng phụ.
HĐ7.
Vận - Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung phần
dụng, tìm tòi vận dụng và tìm tòi, mở rộng.
mở rộng.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 20/10/2017
BGH

..............


Bài 5: TUÂN THỦ KỈ LUẬT (3 TIẾT)
Mục tiêu hoạt
Dự kiến khó
Hoạt động của
động
Đánh giá
khăn và cách
HS - GV
vượt qua
A.
- Nhiệm vụ: Chơi trò chơi “Hòa tấu
Khởi động
âm thanh”.
- Phương thức: Cả lớp
- HS: Tự tổ chức.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
sau trò chơi.
B. Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ: Đọc thầm thông tin, - HS và Kỉ luật giúp
thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV đánh nhân cách con
HĐ1. Tìm hiểu - Phương thức: Nhóm
giá kết quả người phát triển

thế nào là kỉ + N1,2: Câu hỏi 1
của
các như: tự chủ, có
luật, tuân thủ kỉ + N3,4: Câu hỏi 2,3
nhóm thảo kỉ cương, phép
luật.
+ N5,6: Câu hỏi 4,5
luận.
tắc.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các
nhóm
- Báo cáo: Theo nhóm.

- Nhiệm vụ: Đọc hội thoại và trả lời
HĐ2. Tìm hiểu câu hỏi.
ý nghĩa của kỉ - Phương thức: Cặp đôi
luật
- Sản phẩm: Câu trả lời của các cặp
đôi.
- Báo cáo: Theo cặp.

- HS và
GV đánh
giá kết quả
của
các
nhóm cặp.

Nội dung


1. Thế nào là kỉ luật, tuân thủ kỉ luật.
- Kỉ luật:
+ Kỉ luật là toàn bộ những quy định,
những cam kết giúp điều chỉnh hành vi
con người nhằm đạt được mục tiêu cá
nhân cũng như xã hội;
+ Kỉ luật là sự rèn luyện đặc biệt về phẩm
chất, nhân cách nhằm tạo ra sự tự chủ, sự
phục tùng;
+ Kỉ luật giúp giáo dục và rèn luyện từng
cá nhân con người và là cơ sở tạo nên XH
kỉ cương.
- Tuân thủ kỉ luật: Là hành vi chấp hành,
thực hiện đúng những cam kết hay các quy
định đặt ra cho cá nhân và cộng đồng.

- Diều bay được 2. Ý nghĩa của kỉ luật.
là nhờ gió; dây - Đối với bản thân: Biết tự chủ, thanh thản,
diều giúp diều
vui vẻ, sáng tạo trong lao động.
bay cao và giữ
- Đối với xã hội: Có nền nếp, kỉ cương,
thăng bằng khi
phát triển.
bay.
- Nếu không có
dây thì cánh
diều sẽ rơi.



Mục tiêu hoạt
Hoạt động của
Đánh giá
động
HS - GV
HĐ3. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Đọc thông tin và hoàn thành nhiệm GV đánh giá
cách rèn luyện vụ theo tài liệu HDH.
sản phẩm cá
tính kỉ luật.
- Phương thức: Cá nhân
nhân
- Sản phẩm: Bảng kế hoạch thời gian biểu trong
một ngày.
- Báo cáo: Cá nhân.

HĐ4. Phân biệt
hành động có
tính kỉ luật với
hành
động
thông thường.
HĐ5. Phản biện
một số quan
niệm.
C. Luyện tập
HĐ6. Luyện tập
tìm hiểu kỉ luật
của nhà trường
và kỉ luật của
bản thân.

HĐ7. Luyện tập
tìm hiểu kỉ luật
của nhà trường
và kỉ luật của
bản thân.

Dự kiến khó khăn
và cách vượt qua

Nội dung
3. Làm thế nào để bản
thân tuân thủ kỉ luật.
- Lập kế hoạch hằng
ngày vào buổi tối
- Sắp xếp công việc theo
thứ tự ưu tiên
- Đọc tấm gương thành
công
- Tự kiểm tra, giám sát
kế hoạch
- Từng bước hoàn thành
công việc.

- Nhiệm vụ: Khoanh vào phương án em chọn.
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân.
- GV nhận xét kết quả.

- GV nhận Đáp án đúng: A, C,
xét

tuyên E.
dương
HS
trả lời tốt.

- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi tài liệu HDH
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân.
- GV nhận xét kết quả.

- GV nhận
xét
tuyên
dương
HS
trả lời tốt.

- Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi theo tài liệu
HDH
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Bài làm của HS.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện
- Nhiệm vụ: Tìm hiểu các biểu hiện của tuân
thủ kỉ luật.
- Phương thức: Nhóm 5-6 HS
+ N1,3,5: Nhiệm vụ 1; N4,5,6: Nhiệm vụ 2
- Sản phẩm: Kết quả làm việc trên bảng nhóm.
- Báo cáo: Theo nhóm.

- GV đánh Kỉ luật cá nhân và 4. Luyện tập

giá kết quả nhà trường thống
bài làm của nhất nhau.
các em
- HS và GV
đánh giá kết
quả của các
nhóm thảo
luận.


HĐ8. Tìm hiểu
một số lưu ý
trong việc hình
thành hoặc thay
đổi thói quen.

- Nhiệm vụ: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Cá nhân
- Sản phẩm: Bài làm của HS.
- Báo cáo: Cá nhân

- Một số cách vượt
qua khó khăn:
+ Thay đổi thói
quen với nhiệm vụ
không quá 15 phút
+ Duy trì ít nhất 2
tháng
+ Theo dõi quá
trình thực hiện

+ Luôn tự nhắc nhở,
can đảm vượt khó...

HĐ9.
Vận - Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung phần vận
dụng, tìm tòi dụng và tìm tòi, mở rộng.
mở rộng.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 8/11/2017
BGH

..............




HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO (2 TIẾT)
Dự kiến
Mục tiêu hoạt
khó
Hoạt động của
động
Đánh giá khăn và
HS - GV
cách
vượt qua
A.
- Nhiệm vụ: Chơi trò chơi “Hòa tấu âm thanh”.

Khởi động
- Phương thức: Cả lớp
- HS: Tự tổ chức.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau trò chơi.
D, E. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Nhiệm vụ: Xây dựng dự án .
- HS và - Dự án
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
- Phương thức: Nhóm
GV đánh có thể do
SÁNG TẠO
(XÂY DỰNG DỰ ÁN)
+ N1: Dự án về những hành động trung thực trong giá
kết HS lựa
I/ TÊN DỰ ÁN:
cuộc sống
quả của chọn nội
II/ NHÓM THỰC HIỆN:
Trưởng nhóm: ……… + N2: Dự án sưu tầm minh chứng về sự thành công các nhóm dung phù
Các thành viên:
HĐ1.
Xây
dựng
trên giấy hợp.
III/ MỤC
TIÊU
DỰ ÁN:nhờ vào đoàn kết và hợp tác.
THỜI
GIAN
THỰC

HIỆN:
cácIV/
dự
án
về
+
N3:
Dự
án
sưu
tầm
tranh
ảnh
màu
về
tình
hữu
nghị
A4
V/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
các Nhiệ
chủ Hoạt
đề đã
Nam với gần 200 quốc gia trên TG.
Thời của
Sả Việt
Người
m vụ
động
gian

n
chịu
học.
+ N4: Dự án xây dựng nội quy lớp học của mô hình
thực ph
trách
hiện THM.
ẩm nhiệm
+ N5: Dự án tự do (Dự án về tổ chức trò chơi, giao
lưu với khá giả các nội dung đã học).
- Sản phẩm: Các bản kế hoạch dự án của các nhóm
- Báo cáo: Theo nhóm.
- Nhiệm vụ: Các nhóm lần lượt báo cáo các dự án đã - HS và
HĐ2. Báo cáo chuẩn bị
GV đánh
các dự án về - Phương thức: Nhóm
giá
kết
các chủ đề đã - Sản phẩm: Bài báo cáo và sản phẩm có liên quan.
quả của
học.
- Báo cáo: Theo nhóm.
các nhóm
theo
thang
điểm 10.

Nội dung



Mục tiêu hoạt
động

Hoạt động của
HS - GV

Tiêu chí
bình chọn
1. Nội dung của sản phẩm (5đ)
- Có tính thực tiễn cao (1đ)
- Cấu trúc logic (1đ)
- Sâu sắc (1đ)
- Khám phá được kiến thức mới (1 đ)
- Kinh nghiệm mới (1 đ)
2. Hình thức trình bày (3đ)
- Hấp dẫn thu hút người nghe (1đ)
- Có hình ảnh/vật thật minh họa (1đ)
- Giải thích được thắc mắc nhóm khác (1đ)
3. Thái độ làm việc (2đ)
- Tích cực, đoàn kết, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ
(1đ)
- Trật tự, lắng nghe (1đ)
Tổng điểm

Nhóm.............

Đánh giá

Nhóm. ..........


Dự kiến khó khăn
và cách vượt qua
Nhóm. ...........

Nhóm. ...........

Nội dung

Nhóm. ...........

* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 15/11/2017
BGH

..............


ÔN TẬP (1 tiết)
Mục tiêu hoạt động

Hoạt động của
HS - GV

A.
Khởi động
B. Hình thành kiến thức
HĐ1. Ôn tập nội dung các
chủ đề đã học.

- Trình bày được một số
quan điểm về trung thực.
- Nêu được một số biểu
hiện về tôn trọng.
- Phân tích được ý nghĩa
của đoàn kết, hợp tác đối
với sự phát triển của cá
nhân và xã hội.
- Phân tích ý nghĩa của
tình đoàn kết giữa các dân
tộc.
- Biết cách thể hiện tình
hữu nghị giữa các dân tộc
bằng những hành vi, việc
làm cụ thể.
- Chỉ ra được những hành
vi thể hiện tuân thủ kỉ luật
của học sinh.

- Thực hiện theo logo cả lớp. Tổ chức trò chơi “ Ta
là vua”.
- Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi do GV đưa ra
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Bài làm của HS.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện
+ Bài 1: Tìm hiểu thế nào là trung thực.
+ Bài 2: Nêu biểu hiện của tôn trọng thông qua thái
độ, lời nói, hành động.
+ Bài 3: Phân tích được ý nghĩa của đoàn kết, hợp
tác đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Biết

thể hiện sự đoàn kết và hợp tác với bạn bè và mọi
người xung quanh trong các công việc chung của
cộng đồng.
+ Bài 4: Phân tích ý nghĩa của tình đoàn kết giữa các
dân tộc. Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các
dân tộc bằng những hành vi, việc làm cụ thể
( Đặc biệt trong mối quan hệ giữa Việt Nam và các
nước trên Thế Giới).
+ Bài 5: Hiểu kỉ luật là gì, ý nghĩa tuân thủ kỉ luật.
Theo em kỉ luật có làm mất tự do của mỗi người
không, vì sao? Chỉ ra được những hành vi thể hiện
tuân thủ kỉ luật của học sinh.

Đánh giá

Dự kiến
khó
khăn và
cách
vượt qua

Nội dung


Mục tiêu hoạt
động
C. Luyện tập
HĐ6. Luyện tập
tìm hiểu kỉ luật
của nhà trường

và kỉ luật của
bản thân.
HĐ7. Luyện tập
tìm hiểu kỉ luật
của nhà trường
và kỉ luật của
bản thân.

HĐ8. Tìm hiểu
một số lưu ý
trong việc hình
thành hoặc thay
đổi thói quen.

Hoạt động của
HS - GV
- Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi theo tài liệu
HDH
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Bài làm của HS.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện
- Nhiệm vụ: Tìm hiểu các biểu hiện của tuân
thủ kỉ luật.
- Phương thức: Nhóm 5-6 HS
+ N1,3,5: Nhiệm vụ 1; N4,5,6: Nhiệm vụ 2
- Sản phẩm: Kết quả làm việc trên bảng nhóm.
- Báo cáo: Theo nhóm.
- Nhiệm vụ: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Phương thức: Cá nhân
- Sản phẩm: Bài làm của HS.

- Báo cáo: Cá nhân

Đánh giá

Dự kiến khó khăn
và cách vượt qua

Nội dung

- GV đánh Kỉ luật cá nhân và 4. Luyện tập
giá kết quả nhà trường thống
bài làm của nhất nhau.
các em
- HS và GV
đánh giá kết
quả của các
nhóm thảo
luận.

- Một số cách vượt
qua khó khăn:
+ Thay đổi thói
quen với nhiệm vụ
không quá 15 phút
+ Duy trì ít nhất 2
tháng
+ Theo dõi quá
trình thực hiện
+ Luôn tự nhắc nhở,
can đảm vượt khó...


HĐ9.
Vận - Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung phần vận
dụng, tìm tòi dụng và tìm tòi, mở rộng.
mở rộng.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày .../11/2017


BGH

..............


CÂU HỎI ÔN TẬP GDCD (THM – LỚP 8) NĂM HỌC 2017 - 2018
+ Bài 1: Tìm hiểu thế nào là trung thực.
+ Bài 2: Nêu biểu hiện của tôn trọng thông qua thái độ, lời nói, hành động.
+ Bài 3: Phân tích được ý nghĩa của đoàn kết, hợp tác đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Biết thể
hiện sự đoàn kết và hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong các công việc chung của cộng đồng.
+ Bài 4: Phân tích ý nghĩa của tình đoàn kết giữa các dân tộc. Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân
tộc bằng những hành vi, việc làm cụ thể ( Đặc biệt trong mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước trên Thế Giới).
+ Bài 5: Hiểu kỉ luật là gì, ý nghĩa tuân thủ kỉ luật. Theo em kỉ luật có làm mất tự do của mỗi người không,
vì sao? Chỉ ra được những hành vi thể hiện tuân thủ kỉ luật của học sinh.
CÂU HỎI ÔN TẬP GDCD (THM – LỚP 8) NĂM HỌC 2017 - 2018
+ Bài 1: Tìm hiểu thế nào là trung thực.
+ Bài 2: Nêu biểu hiện của tôn trọng thông qua thái độ, lời nói, hành động.
+ Bài 3: Phân tích được ý nghĩa của đoàn kết, hợp tác đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Biết thể
hiện sự đoàn kết và hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong các công việc chung của cộng đồng.

+ Bài 4: Phân tích ý nghĩa của tình đoàn kết giữa các dân tộc. Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân
tộc bằng những hành vi, việc làm cụ thể ( Đặc biệt trong mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước trên Thế Giới).
+ Bài 5: Hiểu kỉ luật là gì, ý nghĩa tuân thủ kỉ luật. Theo em kỉ luật có làm mất tự do của mỗi người không,
vì sao? Chỉ ra được những hành vi thể hiện tuân thủ kỉ luật của học sinh.
CÂU HỎI ÔN TẬP GDCD (THM – LỚP 8) NĂM HỌC 2017 - 2018
+ Bài 1: Tìm hiểu thế nào là trung thực.
+ Bài 2: Nêu biểu hiện của tôn trọng thông qua thái độ, lời nói, hành động.
+ Bài 3: Phân tích được ý nghĩa của đoàn kết, hợp tác đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Biết thể
hiện sự đoàn kết và hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong các công việc chung của cộng đồng.
+ Bài 4: Phân tích ý nghĩa của tình đoàn kết giữa các dân tộc. Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân
tộc bằng những hành vi, việc làm cụ thể ( Đặc biệt trong mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước trên Thế Giới).
+ Bài 5: Hiểu kỉ luật là gì, ý nghĩa tuân thủ kỉ luật. Theo em kỉ luật có làm mất tự do của mỗi người không,
vì sao? Chỉ ra được những hành vi thể hiện tuân thủ kỉ luật của học sinh.


Bài 6: PHẨM CHẤT NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (2 TIẾT)
Mục tiêu hoạt
Dự kiến khó
Hoạt động của
động
Đánh giá
khăn và cách
Nội dung
HS - GV
vượt qua
A.
- Nhiệm vụ: Khám phá bản thân bằng cách tích dấu GV đánh - Rất cần cho
Khởi động
X theo yêu cầu.
giá

nhận người lớn: vì
- Phương thức: Cá nhân
xét
chắc chắn chất
- HS: Tự hoàn thành vào NKHT.
(Mỗi HS lượng hiệu quả
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: những đức đều
có công việc sẽ
tính này có cần cho người lớn không? Tại sao?.
phẩm chất cao; mọi người
- GV: Nhấn mạnh tại khoản 1 điều 3 Luật lao động tuy nhiên yêu quý...
2012: Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở không phải
lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng ai đều hài
lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều lòng,

hành của người sử dụng lao động. Tuy nhiên để đạt những
được những phẩm chất trong mỗi nghề nghiệp thì phẩm chất
chưa
hài
chúng ta phải rèn luyện ngay từ nhỏ.
lòng).
B. Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ: Đọc thầm thông tin, thảo luận và trả - HS và - Rèn sức khỏe’
lời câu hỏi 2.
GV đánh - Phát triển học
HĐ1. Tìm hiểu - Phương thức: Cặp đôi
giá
kết vấn, chuyên môn;
những yêu cầu - Sản phẩm: Câu trả lời của các cặp đôi
quả của - Rèn phẩm chất

của người lao - Báo cáo: Theo cặp.
các nhóm nghề
nghiệp
động.
thảo luận. người lao động.
- Nhiệm vụ: Đọc mục b và hoàn thành mục c.
- HS và
1. Những phẩm chất
HĐ2. Tìm hiểu - Phương thức: Nhóm (Mỗi nhóm 02 nghề)
GV đánh
nghề nghiệp cơ
phẩm chất cơ - Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm trên giấy A0. giá
kết
bản của người lao
bản người lao Nghề/
quả của
động.
Phẩm chất cần có Giải thích vì
động
các
nhóm nghề của người lao sao
- Kiên trì; cẩn thận; tuân
nhóm.
động (5 PC)
thủ kỉ luật lao động;
Vd: Nông
Kiên trì, cẩn thận Đem lại sản
tiết kiệm thời gian;
dân
phẩm tốt,

có trách nhiệm
chất lượng
trong công việc;
cao...
biết khắc phục khó
- Báo cáo: Theo kĩ thuật phòng tranh.
khăn; hợp tác cùng


làm việc;
thực...
Mục tiêu hoạt
động

Hoạt động của
HS - GV

HĐ3. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Đọc thông tin và hoàn
thái độ đối với thành nhiệm vụ theo tài liệu HDH.
lao động.
- Phương thức: Cá nhân ( trả lời
câu 1,2,3).
- Sản phẩm: Câu trả lời trên NKHT.
- Báo cáo: Cá nhân.
- GV: Người phu quét đường phải
quét sạch đến độ các thiên thần trên
thiên đàng, con người nơi trần gian
đều biết đó là công việc vĩ đại.
HĐ4. Cách rèn
luyện

phẩm
chất
nghề
nghiệp
của
người lao động.

- Nhiệm vụ: Đọc mục a và trả lời
mục b
- Phương thức: Cá nhân.
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân.
- GV nhận xét kết quả.

trung

Dự kiến khó
Đánh giá
khăn và cách
Nội dung
vượt qua
GV đánh giá - Mi - ken – lăng 2. Thái độ đối với lao động.
sản phẩm cá – giơ: Nhà kiến - Đam mê công việc; cần cù; học tập
nhân
trúc sư, họa sĩ, không ngừng; lòng nhiệt huyết...
nhà thơ, nhà
điêu khắc thiên
tài.
- Sếch – xpia:
nhà văn, nhà
viết kịch Anh.

- Bét – tô – ven:
Nhạc sĩ thiên tài
người Đức
3. Cách rèn luyện phẩm chất nghề
- GV nhận
nghiệp của người lao động.
xét
tuyên
- Hình thành thái độ học tập đúng đắn;
dương
HS
trả lời tốt.
- Xây dựng phương pháp học tập hiệu
quả;
- Rèn luyện sức khỏe;
- Rèn luyện các phẩm chất cơ bản.

C. Luyện tập
HĐ5.
Khám
phá đức tính
cần có đối với
người lao động
ở mỗi ngành
nghề.

- Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi
theo tài liệu HDH
- Phương thức: Nhóm (Mỗi nhóm 3
hình)

- Sản phẩm: Bài làm của HS trên
bảng phụ.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện

- GV - HS - Một số nghề
đánh giá kết khác:
Kinh
quả bài làm doanh, tài xế..
của
các
nhóm.

Luyện tập.
1. Khám phá đức tính cần có đối với
người lao động ở mỗi ngành nghề.
- Nông dân
- Giáo viên
- Kĩ sư
- Bác sĩ
- Công nhân
- Kinh doanh
- Tài xế


Mục tiêu hoạt
động

Hoạt động của
HS - GV


Đánh giá

Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua

Nội dung

HĐ6. Luyện tập - Nhiệm vụ: Hoàn thành bài viết GV đánh giá
ca dao, tục ngữ trên giấy kẻ ngang.
sản phẩm cá
về lao động.
- Phương thức: Cá nhân ( trả lời nhân
mục 2,3).
- Sản phẩm: Câu trả lời trên giấy kẻ
ngang
- Báo cáo: Cá nhân.
HĐ7.
Vận - Hướng dẫn HS hoàn thành nội
dụng, tìm tòi dung phần vận dụng và tìm tòi, mở
mở rộng.
rộng.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 31/12/2017
BGH

..............



Bài 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (3 TIẾT)
Mục tiêu hoạt
động

Hoạt động của
HS - GV

- Nhiệm vụ: Điền thông tin vào cột K và cột W ở
bảng hỏi.
- Phương thức: Cá nhân
- HS: Tự hoàn thành vào vở ghi.
- GV: Chuẩn bị bảng lớn để tổng hợp ý kiến cá
nhân, nhóm.
(HĐ nhân đạo, từ thiện, BVMT, lao động sản
xuất, giữ gìn trật tự trị an, đội. Hội, đoàn, câu lạc
bộ, đền ơn đáp nghĩa, tham gia chống chiến tranh
khủng bố...
B. Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ: Đọc mục a,b và hoàn thành mục c.
HĐ1. Tìm hiểu - Phương thức: Nhóm (Mỗi nhóm thực hiện 3
thế nào là hoạt hoạt động)
động xã hội.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm trên giấy
A0.
Tên các hoạt
Mục đích
động xã hội
Hội chữ thập đỏ Nhân đạo, hòa bình, hữu
Việt Nam.

nghị góp phần thực hiện
mục tiêu dân giàu nước
mạnh, XH dân chủ, công
bằng, văn minh.
- Báo cáo: Theo kĩ thuật phòng tranh.
HĐ2. Tìm hiểu - Nhiệm vụ: Đóng vai mục a và hoàn thành nội
ý nghĩa của dung mục b,c
hoạt động xã - Phương thức: Nhóm (Thực hiện theo kịch bản)
hội.
- Sản phẩm: Câu trả lời b,c trong NKHT.
- Báo cáo theo nhóm.

Đánh
giá

A.
Khởi động

Dự kiến khó khăn
và cách vượt qua

Nội dung

K: Điều đã biết
(Tên các hoạt động
XH; Đã từng tham
gia hoạt động XH
nào; Cảm nhận sau
khi tham gia).
W: Điều muốn biết.

L: Điều học được
H: Biện pháp tìm
thông tin mở rộng.
- HS và
GV
đánh
giá kết
quả của
các
nhóm.

1. Thế nào là hoạt động xã
hội.
- Là những hoạt động chung
do tập thể lớp, nhà
trường hoặc các đoàn
thể xã hội tổ chức
nhằm góp phần thúc
đẩy sự phát triển của xã
hội.

- HS và
GV
đánh
giá kết
quả của
các
nhóm.

2. Ý nghĩa.


- Là cơ hội, điều kiện để
mỗi cá nhân bộc lộ, rèn
luyện và phát triển khả
năng, đóng góp trí tuệ và
công sức của mình vào công


việc chung của xã hội.
Dự kiến khó
khăn và cách
vượt qua
Thái
độ tự
HĐ3. Tích cực - Nhiệm vụ: Đọc thông tin một số gương - GV nhận
nguyện,
tham gia các hoạt sáng.
xét
tuyên nhiệt huyết, lòng
đam
động xã hội.
- Phương thức: Cá nhân.
dương
HS mê, cố gắng và
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trong trả lời tốt.
tích cực tham
gia, có KN hợp
NKHT 1,2,3.
tác, giao tiếp, tự
- GV nhận xét kết quả.

khẳng định bản
thân
Mục tiêu hoạt
động

HĐ4. Tìm hiểu vì
sao HS phải tham
gia các hoạt động
xã hội.
.

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

- Nhiệm vụ: Đọc mục b và trả lời bảng - GV nhận
trong tài liệu HDH.
xét
tuyên
- Phương thức: Cá nhân.
dương
HS
- Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân.
trả lời tốt.
- GV nhận xét kết quả.

C. Luyện tập
HĐ5. HS hoàn - Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi theo
thành phần luyện tài liệu HDH

tập.
- Phương thức: Nhóm
- Sản phẩm: Bài làm của HS trên giấy kẻ
ngang.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
HĐ6. Vận dụng, - Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung
tìm tòi mở rộng.
phần vận dụng và tìm tòi, mở rộng.

Nội dung

3. Vì sao HS phải tham gia các
hoạt động xã hội.
- Hình thành, phát triển thái độ
tình cảm, niềm tin trong sáng.
- Rèn luyện các năng lực và các
kĩ năng cần thiết: Giao tiếp ứng
xử, tổ chức quản lí, hợp tác,
khẳng định bản thân...

- GV chấm
giá kết quả
bài làm của
các nhóm.

* Rút kinh nghiệm...................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 12/01/2018
BGH



..............
Bài 8: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO VÀ TỰ DO NGÔN LUẬN (3 TIẾT)
Mục tiêu
hoạt động
A.
Khởi
động

Hoạt động của
HS - GV

Đánh giá

- Nhiệm vụ: Khám
phá ô chữ
- Phương thức: Cá
nhân
- HS: Tự hoàn thành
vào vở ghi.
- GV: Chuẩn bị bảng
lớn để tổng hợp ý
kiến cá nhân, nhóm.

Dự kiến khó khăn và cách vượt qua

Nội dung

Bày tỏ ý kiến; thảo luận; góp ý; tin lành; cao đài;
phật giáo


B. Hình thành kiến thức

HĐ1. Tìm
hiểu quyền
tự do tín
ngưỡng,
tôn giáo.

- Nhiệm vụ: Thực
hiện theo 5 trạm như - HS và GV đánh giá
tài liệu HDH.
kết quả của các nhóm.
Phương
thức:
Nhóm
- Sản phẩm: Câu trả
lời của các nhóm trên
giấy A0.
- Báo cáo: Theo kĩ
thuật phòng tranh.

Câu hỏi
trạm 1
1. Dấu hiệu
chung của
tín ngưỡng,
tôn giáo.
2. So sánh
điểm khác
nhau giữa

tín ngưỡng
và tôn giáo

Trả lời
- Tín ngưỡng: Niềm tin vào thần
linh
- Tôn giáo: Có quan niệm, giáo lí,
nghi lễ
Tín ngưỡng
Tôn giáo
- Chưa có hệ
- Có hệ
thống giáo lí.
thống giáo
- Mang tính
lí,
chất dân gian, - Truyền thụ
- Còn phân
qua học tập,
tán, chưa
- Có tổ chức,
thành quy ước, hội đoàn,
- Có sự hòa
- Có sự tách
nhập giữa thế biệt giữa
giới thần linh
thần linh và
và con người
con người


1.

Tín
ngưỡ
ng,
tôn
giáo
là gì.
a.
Tín
ngưỡng:
- là niềm tin
của
con
người
vào
cái gì đó thần
bí, hư ảo, vô
hình: Thần
linh, thượng
đế,
chúa
trời...


×