Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Dac diem GL gui truong DHYTCC nam 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.94 KB, 5 trang )

Tóm tắt một số hoạt động về công tác
Y tế huyện gia lâm
I. Đặc điểm tình hình chung TTYT huyện Gia Lâm

Gia Lâm là một huyện ngoại thành nằm ở phía Đông Bắc của
thành phố Hà Nội, diện tích đất tự nhiên là: 114 km 2, dân số: 253.643
ngời, huyện gồm có 22 đơn vị hành chính (20 xã và 2 thị trấn), 103
đơn vị hành chính sự nghiệp, 674 doanh nghiệp và trên 8.500 hộ sản
xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn.
Về địa hình: Có sông Hồng, sông Đuống chảy qua, hình thành 3
khu vực: Bắc Đuống, Nam Đuống và Sông Hồng, có chiều dài đê: 28,44
km. Có 10 xã nằm ngoài đê và một phần ngoài đê.
Về giao thông: Có quốc lộ 1A, 1B, quốc lộ 5 và một phần quốc lộ 3.
Có đờng sắt Hà Nội các tỉnh Lào Cai Lạng Sơn Quảng Ninh Hải
Phòng. Có nhiều đầu mối giao thông quan trọng nh đờng sắt, đờng
bộ, đờng thuỷ rất thuận tiện cho việc giao lu trong nớc và quốc tế nhng
cũng tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông, dịch bệnh.
Về kinh tế: Đa số dân sống bằng nghề nông nghiệp, liên quan
đến sản xuất cung cấp sản phẩm cho cộng đồng.
Về y tế: Trung tâm Y tế Gia Lâm gồm có 2 phòng nghiệp vụ, 5
khoa, 3 phòng khám đa khoa khu vực, 22 trạm y tế xã, thị trấn. Tổng
số cán bộ viên chức 279/312 biên chế đợc giao (Khối các khoa, phòng:
124; khối trạm y tế xã, thị trấn: 155; Tổng số bác sỹ: 37 trong đó bác
sỹ công tác tại trạm y tế: 16). Trung tâm luôn chủ động triển khai đồng
bộ công tác khám chữa bệnh, phòng chống bệnh dịch, chất lợng khám
chữa bệnh ngày càng đợc nâng cao. Không có dịch bệnh và ngộ độc
lớn xảy ra trên địa bàn. Triển khai và thực hiện có hiệu quả các chơng
trình y tế tại cộng đồng. Đợc sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ đạo của Sở Y
tế và Lãnh đạo huyện Gia Lâm 5 xã, thị trấn đã đợc công nhận đạt Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2012.
Năm 2013, là năm có nhiều diễn biến bất thờng về thời tiết và


dịch bệnh đặc biệt dịch sốt xuất huyết, tay chân miệng, thuỷ đậu...
luôn tiềm ẩn nguy cơ tái phát.
II.Tóm tắt Kết Quả hoạt động công tác y tế
I. Kết quả hoạt động công tác y tế năm 2013 :

1. Kết quả thực hiện các chơng trình y tế và phòng chống
dịch :
1.1. Công tác phòng chống dịch:
Trong năm có: 26 ca tay chân miệng, 01 ca nghi cúm A, 18 ca sốt xuất
huyết, 32 ca thuỷ đậu, 5 ca sốt phát ban nghi sởi, 01 ca uốn ván ngời lớn, 01
ca nhiễm liên cầu lợn, không để mắc các ca bệnh thứ phát tại các ổ dịch
đã xử lý.
1.1. Chơng trình tiêm chủng mở rộng:


Trẻ em dới 1 tuổi đợc tiêm chủng đầy đủ: 5.401/5.708 (94,1%). Phụ
nữ có thai tiêm phòng uốn ván: 5.199/5.270 (98,5%). Số phụ nữ sinh năm
1997 đợc tiêm phòng uốn ván: 1.605/1.607 (99,8%). Tiêm nhắc lại sởi mũi 2:
cho trẻ sinh năm 2011: 4.289/4.833 (88,7%) và tiêm nhắc lại DPT mũi 4 cho
trẻ sinh năm 2011: 3.545/4.833 (73,3%). Không để xảy ra uốn ván sơ sinh.
Thực hiện các chỉ tiêu và đảm bảo an toàn.
1.2. Chơng trình Vitamin A:
Tổ chức chiến dịch uống Vitamin A đúng tiến độ, đúng liều lợng
và an toàn. Kết quả: 14.536/14.539 (99,9%) trẻ em 6 36 tháng tuổi đợc
uống Vitamin A. 100% bà mẹ sau đẻ một tháng, trẻ em dới 5 tuổi bị suy
dinh dỡng đợc uống Vittamin A.
Tổ chức 25 buổi tập huấn về phòng chống thiếu Vitamin A,
phòng chống thiếu vi chất dinh dỡng. T vấn trực tiếp tại xã, thị trấn cho
11.716 lợt ngời.
1.3. Vệ sinh môi trờng và hoạt động Làng sức khoẻ:

* Vệ sinh môi trờng:
- Tổ chức kiểm tra nguồn nớc và nhà tiêu 20 hộ gia đình hàng
tháng.
- Tổ chức điều tra cơ bản 3 công trình vệ sinh đầy đủ theo quy
định:
+ 56.254/57.274 hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh đạt
98,2%.
+ 55.584/56.480 hộ gia đình sử dụng nguồn nớc hợp vệ sinh đạt
98,4%.
+ 100% hộ gia đình xử lý rác cộng cộng.
* Làng sức khỏe:
Phối hợp Phòng văn hóa thông tin tham mu UBND huyện Gia Lâm
xây dựng kế hoạch, hớng dẫn các xã, thị trấn thực hiện và đăng ký,
thẩm định hộ gia đình văn hóa sức khỏe, làng văn hóa sức khỏe. Kết
quả: 49.574/55.447 (89,4%) hộ gia đình đạt Gia đình văn hóa sức
khỏe, đạt 89,4%. Tổ dân phố văn hóa sức khỏe đạt 45,1%.
1.4. Chơng trình CDD:
Trong năm 2013 có 2.968 bệnh nhân tiêu chảy. Không có bệnh
nhân tử vong do tiêu chảy.
1.5. Chơng trình tăng huyết áp:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chơng trình ngay từ đầu năm. Thực
hiện chế độ thống kê báo cáo theo quy định. Hàng tháng duy trì việc
khám, cấp phát thuốc điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp tại 2 xã Cổ
Bi và Đặng Xá.


1.6. Chơng trình đái tháo đờng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chơng trình ngay từ đầu năm. Thực
hiện chế độ thống kê báo cáo theo sự chỉ đạo của Thành phố. Tổ chức
khám sàng lọc tại xã Phù Đổng. Duy trì khám, t vấn định kỳ hàng tháng tại

xã Kiêu Kỵ, Đình Xuyên.
1.7. Chơng trình phòng chống Ung th:
Tổ chức khám tầm soát phát hiện ung th vú và ung th cổ tử cung:
2.745 ca trong đó soi cổ tử cung: 379 ca, phiến đồ âm đạo: 590 ca. Có
sổ sách theo dõi và quản lý bệnh nhân ung th tại các xã, thị trấn.
Phối hợp với Hội phụ nữ huyện thực hiện dự án "Tầm soát phát hiện
sớm ung th vú và ung th cổ tử cung cho phụ nữ" thực hiện tại 4 xã, thị
trấn và 1 cơ quan trên địa bàn huyện với tổng số 1.250 phiến đồ âm
đạo. Phát hiện tổn thơng nghi ngờ ung th cổ tử cung 20 ca và chuyển
bệnh viện u bới Hà Nội.
1.8. Chơng trình y tế học đờng:
- Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh tại các trờng học trên
địa bàn, 99,4% học sinh đợc khám sức khoẻ (46.924/47.272 học sinh).
Kiểm tra, giám sát 84/84 trờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông, trong đó 81 trờng đạt loại tốt (96,4%), 03 trờng đạt loại
khá. Kiểm tra vệ sinh môi trờng, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các trờng
bán trú. 100% các trờng đựợc triển khai thực hiện vệ sinh môi trờng và
phòng chống dịch bệnh. 100% bếp ăn bán trú có ký hợp đồng mua thực
phẩm đảm bảo vệ sinh, 100% các trờng sử dụng cơm hộp cho học sinh
bán trú đều có hợp đồng với đơn vị cung cấp cơm hộp.
- Hoạt động y tế học đờng: 74/84 trờng có cán bộ chuyên trách y tế
học đờng, 59 trờng có phòng y tế riêng biệt và 22 trờng có góc y tế, có
một số trang thiết bị y tế và thuốc thiết yếu phục vụ công tác sơ cấp
cứu ban đầu. 100% học sinh tiểu học đợc súc miệng Flour phòng chống
bệnh răng miệng 1 tuần/lần.
1.9. Chơng trình nâng cao chất lợng y tế cơ sở:
Duy trì, giữ vững, phát huy hoạt động của 5 xã, thị trấn đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2012. Bổ sung các trang thiết bị phục vụ
công tác khám chữa bệnh nh máy điện tim, máy xét nghiệm, máy hút
dịch, máy khí dung, bộ khám ngũ quan... và sửa chữa, cải tạo, nâng cấp

cơ sở hạ tầng một số trạm y tế. Khánh thành trạm y tế Văn Đức, Đa Tốn.
Năm 2013, 17 xã, thị trấn đã đợc Thành phố công nhận đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế xã.
1.10. Chơng trình Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động ngay từ đầu năm.
Quản lý 7.395 ngời tàn tật tại cộng đồng đạt 93 %. Lập hồ sơ và hớng
dẫn phục hồi chức năng cho 78/359 (21,7%) ngời tàn tật có nhu cầu


đợc phục hồi. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động chơng trình tại
các xã, thị trấn 6 tháng/1 lần.
1.11. Chơng trình bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng:
Quản lý chặt chẽ theo đúng qui định, đã cấp thuốc cho: 524 bệnh
nhân trong đó tâm thần phân liệt là 181 bệnh nhân, động kinh là 252
bệnh nhân, bệnh nhân khác: 91. Số bệnh nhân mới thu nhận: 43, trong
đó: động kinh: 12, tâm thần phân liệt: 16, bệnh nhân khác: 15. Tổng số
bệnh nhân tâm thần quản lý: 524/750. Duy trì hoạt động tâm thần cộng
đồng tại 22 xã, thị trấn đạt kết quả tốt. Tổ chức khám, phát thuốc định kỳ
hàng tháng theo đúng quy định.
1.12. Chơng trình phòng chống HIV/AIDS:
- Tổ chức 4 lớp tập huấn cho 126 đối tợng nhiễm HIV/AIDS và các
đối tợng có nguy cơ cao, 6 lớp tập huấn cho nhân viên y tế, 1 lớp tập
huấn cho công nhân lao động.
- Quản lý, t vấn, chăm sóc ngời có HIV. Tổng số toàn huyện có
1.376 ngời nhiễm HIV (trong năm 2013 phát hiện mới: 31 ngời nhiễm
HIV), 470 bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS (Trong năm 2013
phát hiện mới: 20 bệnh nhân AIDS), 297 ca tử vong (Trong năm 2013 có
7 ca tử vong). Điều trị ARV cho 101 bệnh nhân AIDS. Điều trị nhiễm
trùng cơ hội cho bệnh nhân HIV/AIDS với tổng số lợt: 175 lợt. Thực hiện
tốt dự án Quỹ toàn cầu.

- T vấn xét nghiệm HIV tự nguyện, miễn phí cho 3.100 trờng hợp
bao gồm 600 đối tợng có nguy cơ cao và 2.500 phụ nữ có thai.
- Tổ chức tốt tháng chiến dịch truyền thông dự phòng lây truyền
mẹ sang con và tháng hành động Quốc gia phòng chống AIDS, cấp phát
trên 11.000 tờ rơi, sách mỏng, tạp chí tuyên truyền phòng chống AIDS.
Phát miễn phí 200.000 bao cao su và 150.000 bơm kim tiêm miễn phí
cho các đối tợng nguy cơ cao.
1.13. Chơng trình phòng chống suy dinh dỡng và bảo vệ sức
khoẻ trẻ em:
- Theo dõi tăng trởng cho trẻ em < 5 tuổi suy dinh dỡng hàng tháng:
99%. Tỷ lệ cân trẻ em dới 2 tuổi hàng quý đạt > 98%. Tỷ lệ suy dinh dỡng thể thấp còi đạt 15,8% (giảm 0,7% so với năm 2012); suy dinh dỡng
thể thiếu cân: 9,8% (giảm 0,7% so với năm 2012) (Chỉ tiêu Thành phố
giao: 9,9 %).
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong
toàn Huyện tổ chức tốt đợt cân đại trà 1/6.
1.14. Chơng trình chăm sóc sức khoẻ sinh sản:
Quản lý thai đạt 100%. Tỷ lệ khám thai 3 lần 3 thời kỳ đạt: 96,1%
(Tăng 0,7% so với năm 2012). Tỷ lệ bà mẹ sau đẻ đợc chăm sóc tại nhà
đạt: 96,2% (Tăng 3,9% so với năm 2012). Tỷ lệ phụ nữ 15 tuổi khám phụ
khoa đạt: 33,3% (Tăng 0,5% so với năm 2012).


1.15. Chơng trình phòng chống Lao
Quản lý và cấp thuốc cho: 86 bệnh nhân lao. Thu nhận 134 bệnh
nhân (Chỉ tiêu thành phố giao: 130).
1.16. Chơng trình Vệ sinh an toàn thực phẩm:
Kiện toàn Ban chỉ đạo Vệ sinh an toàn thực phẩm từ huyện đến
xã. Phối hợp kiểm tra liên ngành VSATTP các lễ hội, Tết, tháng Vệ sinh an
toàn thực phẩm, Tết Trung thu. Đã tiến hành kiểm tra 829/829 cơ sở với
3.316 lợt, trong đó số cơ sở vi phạm: 564, phê bình nhắc nhở: 564.

Không có vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra. Đã tiến hành thẩm định và cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho
huyện: 90/94 cơ sở (95,7%), cho xã: 447/628 cơ sở (71%).
2. Công tác khám chữa bệnh:
Đã khám đợc: 201.271 (22 TYT: 69.984, 3 PK: 131.287); Trẻ em 37.784
(22 TYT: 18.747, 3 PK: 19.037); chụp X quang: 14.949 ca; Siêu âm: 13.693
ca (22 TYT: 2.816 ca, 3 PK: 10.877 ca); Điện tim: 2.648 ca; Xét nghiệm:
121.979 tiêu bản.



×