Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
I. Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
Hệ thống thông tin và
viễn thông là gì?
Vệ tinh
1. Hệ thống thông tin:
tuyến
Thu,
phát
Thu,
phát
L h thống dùng các bin pháp để thông báo cho nhau những
thông tin cần thiết
2. Hệ
Hệ thống
thốngviễn
viễnthông:
thông là Thiết bị vô
Kết
nối
gì?
L
h thng truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến
điện
Thu,
phát
Thu,
phát
Kết
nối
3. Các môi trờng truyền dẫn thông tin:
Có truyền dẫn trực tuyến hay truyền dẫn qua không gian.
Để truyền thông tin đi xa hiện nay thờng thấy trong các lĩnh vực: Thôn
thông tin vi ba, thông tin cáp quang, mạng điện thoại cố định và di động
Đờng truyền
Một số
loại hình
thông tin
tin và
thông
Em hãy nêuHình
một17.1
số cách
truyền
thông
sơviễn
khai
mà con ngời đã sử dụ
Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
I. Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
II. Sơ đồ khối và nguyên lí của hệ thống thông tin
và viễn thông
Hệ thống
thông
tin và
viễn
gồm
Gồm
2 phần:
Phần
phátthông
và phần
thumấy
thôngphầ
tin
1. Phần phát thông tin:
Có nhiệm vụ đa nguồn tin cần phát tới nơi
cần thông tin
Nguồn
thông tin
Xử lý tin
Điều chế
Mã hoá
Đờng
truyền
Hình 17.2 Sơ đồ khối tổng quát của phần phát
thông tin
Đài phát thanh xã, phờng có phải là hệ thống thông tin không? tại sao?
Nguồn
thông tin
Xử lý tin
Điều chế
Mã hoá
Hình 17.2 Sơ đồ khối tổng quát của phần phát
thông tin
Đờng
truyền
1.1. Nguồn thông tin : Nguồn tín hiệu cần phát đi
xa
( nh âm thanh , hình ảnh, chữ và số....)
1.2. Xử lý tin : gia công và khuếch đại nguồn tín
hiệu.
1.3. Mã hoá: Những tín hiệu đã đợc xử lý có biên
độ đủ lớn muốn truyền đi xa cần đợc điều chế
và mã hoá. Hiện nay có hai kỹ thuật mã hoá cơ
bản là kỹ thuật tơng tự và kỹ thuật số.
1.4. Đờng truyền: Tín hiệu sau khi đã mã hoá chúng
đợc gửi vào môi trờng truyền dẫn để truyền đi
xa. Những phơng tiện phổ biến để truyền
thông tin là: dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ.
Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
1. Phần phát thông tin
II. Sơ đồ khối và nguyên lí của hệ thống thông tin và viễn thông
1. Phần phát thông tin
2. Phần thu thông tin: Có nhiệm
vụ thu nhận tín hiệu đã mã hoá
truyền đi từ phía phát, biến đổi ng
ợc
lại để đ
tới thiết
đầu cuối.
Thiết bị
Giảibị
điều
Xử a
lý tin
Nhận
thông tin
chế, giải
mã
đầu cuối
Hình 17.3 Sơ đồ khối tổng quát phần
thu thông tin
Nhận
thông tin
Xử lý tin
Giải điều
chế, giải
mã
Thiết bị
đầu cuối
Hình 17.3 Sơ đồ khối tổng quát phần
thusơ
thông
Nhìn vào
đồ tin
khối em hay nêu chức năng của từng khối?
2.1. Nhận thông tin: Tín hiệu đã phát đi đợc phần thu nhận bằng
một thiết bị hay một mạch nào đó. Ví dụ nh anten, mođem ...
2.2. Xử lý tin: Các tín hiệu nhận về có công suất nhỏ và đã đợc mã
hoá nên phải đợc xử lý nh giải mã, giải điều chế, khuếch đại...
2.3. Giải điều chế, giải mã: Biến đổi tín hiệu trở về tín hiệu ban
đầu
2.4. Thiết bị đầu cuối: là khâu cuối cùng của hệ thống. Nó có thể
là những thiết bị nh loa, màn hình TV, in ra giấy....
Những thông tin từ nơi phát tới nơi thu có thể ở các khoảng
cách xa, gần khác nhau. Tất cả các nguồn phát và thu thông tin
ấy hợp thành một mạng thông tin quốc gia và toàn cầu.
củng cố bài
1. Thế nào là hệ thống thông tin và viễn thông?
Trả lời: Mục I sgk
2. Điện thoại cố định và di động giống và khác
nhau ở điểm nào?
Trả lời:
+ Giống nhau cùng có chức năng thu, phát thông tin.
+ Khác nhau ở đờng truyền tín hiệu do đó cách sử
lí và mã hoá khác nhau
3. Truyền thông tin nội bộ trong một cơ quan có đ
ợc coi là hệ thống thông tin và viễn thông không?
Trả lời : Có đợc coi là hệ thống thông tin quy mô
nhỏ
4. Xem trớc bài 18 Máy tăng âm trang 72/sgk.