BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
PHẠM BÁ SỰ
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN MẠNG LƯỚI ĐIỂM ĐỖ XE
TỰ ĐỘNG TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
PHẠM BÁ SỰ
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN MẠNG LƯỚI ĐIỂM ĐỖ XE
TỰ ĐỘNG TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Kiến Trúc
Mã số: 60.58.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: CHẾ ĐÌNH HOÀNG
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới PGS.TS.Chế Đình
Hoàng, người thầy trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo đã chỉ bảo, dạy dỗ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng cảm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Bá Sự
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Bá Sự
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Ỹ nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
NỘI DUNG
CHƯƠNG I ................................................................................................... 9
HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ......................... 9
VÀ MẠNG LƯỚI ĐIỂM ĐỖ XE, BÃI ĐỖ XE CÔNG CỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 9
1.1.Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội .............. 9
1.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................... 9
1.1.2. Hiện trạng về kinh tế - xã hội TP Hà Nội ............................................ 11
1.1.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải thành phố Hà Nội ................ 11
1.2 . Hiện trạng mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe trên địa bàn TP Hà
Nội. ............................................................................................................. 14
1.3 . Tổng quan về Gara ô tô tự động trên thế giới và Việt Nam. .......... 19
1.3.1. Tình hình nghiên cứu, xây dựng Gara ô tô tự động tại các nước trên thế
giới.
............................................................................................. 19
1.3.2. Các công trình gara ô tô tự động tiêu biểu tại Mỹ và Châu Âu. ........... 20
1.3.3. Các công trình gara ô tô tự động tiêu biểu tại Châu Á. ....................... 25
1.4. Tình hình nghiên cứu và xây dựng gara ô tô tự động tại Việt Nam. ....
............................................................................................................. 29
1.4.1. Tình hình nghiên cứu. ......................................................................... 29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm. .......................................................................... 36
1.5. Thực trạng giao thông và tình hình nghiên cứu, xây dựng gara ô tô
tự động trên địa bàn Hà Nội. ..................................................................... 36
1.5.1. Thực trạng giao thông thành phố Hà Nội. ........................................... 36
1.5.2. Triển vọng phát triển của hệ thống gara ô tô tự động trên địa bàn Hà
Nội.
............................................................................................. 38
1.6. Thực trạng giao thông tĩnh tại các khu chung cư cũ trên địa bàn
thành phố Hà Nội. ...................................................................................... 38
1.6.1. Thực trạng các khu chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội và tình
hình nghiên cứu cải tạo khu chung cư cũ theo chủ trương của Thành phố Hà
Nội.
............................................................................................. 38
1.6.2. Thực trạng hệ thống gara ô tô tại các khu chung cư cũ của thành phố Hà
Nội.
............................................................................................. 41
CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 43
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ RÀ SOÁT SẮP XẾP, TỔ
CHỨC KHÔNG GIAN MẠNG LƯỚI ĐIỂM ĐỖ XE TỰ ĐỘNG
TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................... 43
2.1. Tổng quan về giao thông đô thị........................................................... 43
2.1.1. Tổng quan về điểm đỗ xe, bãi đỗ xe, bến xe. ...................................... 43
2.1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn để rà soát sắp xếp các điểm, bãi đỗ xe
trong thành phố. ........................................................................................... 44
2.2. Phân loại gara đỗ xe ô tô tự động. ...................................................... 47
2.2.1. Phân loại theo chỉ tiêu " Đối tượng ứng dụng". ................................... 47
2.2.2. Phân loai theo chỉ tiêu " Mô hình kiến trúc". ...................................... 48
2.2.3. Phân loai theo chỉ tiêu " Hê thống điều khiển tự động". ...................... 48
2.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội TP Hà Nội đến năm 2030. ... 50
2.4. Định hướng, chiến lược, quy hoạch gara ô tô tự động trên địa bàn
thành phố Hà Nội. ...................................................................................... 51
2.5. Dự báo nhu cầu phát triển phương tiện vận tải của thành phố Hà
Nội.
............................................................................................. 51
2.5.1 Phương pháp dự báo và các thông số tính toán. ................................... 52
2.5.2. Dự báo theo kịch bản 4 bước. ............................................................. 54
2.5.3. Phân tích hiện trạng GTVT thủ đô Hà Nội. ......................................... 55
2.5.4. Dự báo nhu cầu vận tải hành khách của Hà Nội. ................................. 57
2.5.5. Dự báo nhu cầu vận tải khách nội tỉnh. ............................................... 58
2.5.6. Dự báo nhu cầu vận tải hướng ngoại của Hà Nội. ............................... 67
2.5.7. Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa của Hà Nội. .................................... 69
2.5.8. Kết quả phân bổ vận tải trên mạng lưới giao thông. ............................ 70
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 72
CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG THỂ GARA Ô TÔ TỰ ĐỘNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ...... 72
3.1. Xác định nhu cầu về quỹ đất để sắp xếp và quy hoạch mạng lưới các
điểm đỗ, gara đỗ xe tự động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2020.
............................................................................................. 72
3.1.1. Các chỉ tiêu được xác định theo quy hoạch. ........................................ 72
3.1.2. Xác định quỹ đất xây dựng các gara ô tô tự động trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
............................................................................................. 74
3.2. Sắp xếp mạng lưới điểm đỗ xe, bến, bãi đỗ xe hiện có. ...................... 88
3.2.1. Nguyên tắc sắp xếp. ............................................................................ 88
3.2.2. Sắp xếp các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe. ..................................................... 88
3.2.3. Sắp xếp bến xe khách liên tỉnh............................................................ 89
3.2.4. Sắp xếp bến, bãi xe tải. ....................................................................... 90
3.3. Các dự án đầu tư phát triển Gara ô tô tự động: ................................ 91
3.4. Giải pháp kiến trúc cho các Gara đỗ xe tự động. .......................... 93
3.4.1. Giải pháp kiến trúc, kết cấu của công trình. ........................................ 93
3.4.2. Sơ đồ nguyên lý công nghệ. ................................................................ 94
3.4.3. Giải pháp hệ thống nền móng dàn thép đỗ xe cao tầng. ...................... 95
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
MỞ ĐẦU
Trong những năm qua hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của Hà Nội
không ngừng phát triển, bên cạnh đó là sự phát triển bùng nổ của các loại
phương tiện đã tạo nên áp lực rất lớn lên kết cấu hạ tầng giao thông.
Nhu cầu về giao thông tĩnh của Tp. Hà Nội tăng lên đột biến sau khi
được mở rộng năm 2008, mặc dù Hà Nội đã có quy hoạch về điểm đỗ,bãi đỗ
xe phê duyệt trong Quyết định 165/2003/QĐ-UB nhưng đến nay quy hoạch
này không còn phù hợp với thực tế.
Do đó cần “Tổ chức không gian mạng lưới điểm đỗ xe tự động trên địa
bàn TP Hà Nội” để đáp ứng được với thực tế và trong tương lai.
Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài là: “Tổ chức không gian mạng lưới điểm đỗ
xe tự động trên địa bàn TP Hà Nội”
Tính cấp thiết của đề tài:
Theo Phòng cảnh sát giao thông, Công an Hà Nội, số lượng phương
tiện cá nhân đang tăng rất mạnh. 8 tháng đầu năm 2015, Hà Nội có 183.000
phương tiện đăng ký mới (hơn 39.000 ôtô, 143.000 môtô), nâng tổng số xe tại
Hà Nội lên 5,5 triệu (gần 535.000 ôtô và hơn 4,9 triệu môtô), chưa kể nhiều
xe mang biển số ngoại tỉnh vẫn hoạt động, với khoảng 385 điểm đỗ xe công
cộng, đáp ứng chỉ 20% nhu cầu. Cảnh tượng đỗ xế hộp ngay dưới biển cấm,
vây trường học, chiếm vỉa hè của người đi bộ, đỗ giữa ngã 3 gây tắc
đường...diễn ra khắp nơi. Qua khảo sát cho thấy một tình trạng bất hợp lý là
khu vực có nhu cầu đỗ xe cao thì diện tích đỗ xe rất thấp. Ngoài ra, trên địa
bàn thành phố đang có 25 công trình với 43 điểm rào chắn, trong đó nhiều
hạng mục thi công kéo dài, gây cản trở giao thông như tuyến đường sắt Cát
Linh - Hà Đông, Nhổn - ga Hà Nội, vành đai 2 (Bưởi - Trường Chinh), vành
đai 1 (Đông Mác - Kim Ngưu). Trong đó, các cao ốc trong thành phố tuy có
2
gara ngầm, nhưng diện tích khá hạn chế, chủ yếu phục vụ nhu cầu của chính
cao ốc đó. Hà Nội đang bị thiếu trầm trọng các điểm đỗ xe, diện tích dành cho
giao thông tĩnh không đủ dẫn đến hậu quả ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến
mỹ quan đô thị, gây ra nhiều phiền toái trong sinh hoạt hàng ngày với người
tham gia giao thông. Mức tiện nghi và văn minh đô thị của Thủ đô giảm. Hiện
tại chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả.
Hình a: Giờ cao điểm nút giao đường Phạm Hùng và Lê Văn Lương
3
Hình b: Đường Nguyễn Trí Thanh – Hà Nội
Hình c: khu chung cư cũ Kim Liên – Hà Nội
4
Hình d: Tổng mặt bằng khu chung cư cũ Kim Liên- Hà Nội
Tìm hướng giải quyết các vấn đề nêu trên là vô cùng cấp thiết. Nghiên
cứu ứng dụng khoa học công nghệ mới, cụ thể ở đây giải pháp gara ô tô tự
động là một hướng đi có tính thực tiễn cao do đã được phát triển và ứng dụng
ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên xu hướng sử dụng hệ thống này là tất
yếu do mật độ xe gia tăng nhanh hơn tốc độ phát triển mặt bằng giao thông.
Sử dụng loại bãi đỗ này, để diện tích điểm đỗ được tiết kiệm triệt để với khả
năng ứng dụng trong nhiều dạng không gian khác nhau, thậm chí chỉ cần diện
tích mặt bằng vài mét vuông cũng có thể thiết kế van lắp đặt hệ thống. Đáng
chú ý, các hệ thống đỗ xe tự động có thể xây dựng nổi lên mặt đất, ngầm dưới
đất hoặc cả hai tùy theo diện tích mặt bằng. Việc vận dụng hợp lý công nghệ
gara ô tô tự động vào đô thị Hà Nội, đặc biệt tại các khu chung cư cũ sẽ mang
đến một lựa chọn mới để giải quyết bài toán hóc búa về diện tích đỗ xe ô tô,
góp phần khắc phục sự thiếu hụt diện tích giao thông tĩnh, đóng góp cho quá
trình phát triển thủ đô ngày càng văn minh, hiện đại. .
5
Vì vậy, đề tài “Tổ chức không gian mạng lưới điểm đỗ xe tự động
trên địa bàn TP Hà Nội ” nhằm xác định các địa điểm có khả năng làm bãi
đỗ xe tự động công cộng, từ đó đề xuất hướng thiết kế xây dựng các gara tự
động là cần thiết. Kết quả của đề tài góp phần tháo gỡ các khó khăn về giao
thông tĩnh cho nhiều khu vực trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Hình e: Khu chung cư cũ Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về công nghệ gara ô tô tự động, những ứng dụng trong giải
pháp quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị, từ đó đưa ra giải pháp quy
hoạch kiến trúc gara tự động trên địa bàn thành phố Hà Nội, nhằm đáp ứng
nhu cầu diện tích đỗ xe, tiết kiệm diện tích đất công cộng đô thị, góp phần
làm đẹp cảnh quan quy hoạch kiến trúc thủ đô.
6
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Gara ô tô tự động trong Thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu ứng dụng: Các Quận nội thành trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu thiết kế thực nghiệm: Tại thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu:
- Dùng phương pháp khảo sát để đánh giá thực trạng nhu cầu diện tích
đỗ xe ô tô trong khu đô thi trong thành phố ̣ Hà Nội.
- Thông qua tài liệu, tìm hiểu về sự phát triển và các phương pháp thiết
kế, bố trí ga ra ô tô tự động trên thế giới.
- Phân tích thống kê nhu cầu đối với gara đỗ xe tự động của người dân
sống tại thành phố Hà Nội.
- Dùng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, ..., để
hình thành cơ sở khoa học về giải pháp bố trí gara oto tự động trong Thành
phố Hà Nội, từ đó đề xuất và thực hiện 1 số thiết kế và bố trí để kiểm chứng
lại kết quả nghiên cứu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài “Tổ chức không gian mạng lưới điểm đỗ xe tự động trên địa bàn
TP Hà Nội” đưa ra một lựa chọn mới trong quy hoạch, xây dựng hệ thống
gara ô tô nhằm giải quyết nhu cầu cấp thiết về diện tích đỗ xe trong các quận
nội thành, từ đó có thể phát triển nghiên cứu ứng dụng cho nhiều khu vực
khác trong Hà Nội cũng như các đô thị khác của Việt Nam. Ứng dụng của đề
tài sẽ góp phần tối ưu hóa không gian sử dụng và tiết kiệm quỹ đất của Thủ
đô, góp phần làm đẹp cảnh quan Hà Nội.
7
Các căn cứ lập đề án
- Quyết định 490/QĐ-TTg ngày 05/5/2008 phê duyệt Quy hoạch xây
dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2050;
- Quyết định 90/2008/QĐ-TTg ngày 09/7/2008 về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển GTVT thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Quyết định 165/2003/QĐ-UB ngày 02/12/2003 về việc phê duyệt quy
hoạch điểm đỗ xe và bãi đỗ xe Tp. Hà Nội;
- Quyết định 15/2007/QĐ–BGTVT sửa đổi bổ sung QĐ 08 quy định về
bến xe tải, bến xe khách;
- Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 về quản lý và sử
dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn Tp. Hà Nội;
- Quyết định 2053/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 duyệt danh mục các
tuyến phố cấm để xe đạp, xe máy, ô tô trên hè phố, lòng đường;
- Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ngày 9/01/2009 về việc thu phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
- Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của UBND
Thành phố Hà Nội v/v Ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước một số
lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Và một số văn bản pháp lý có liên quan.
8
Cấu trúc của Luận văn:
A. Mở Đầu.
B. Nội Dung.
Chương I: Hiện trạng mạng lưới GTVT và mạng lưới điểm đỗ xe, bãi
đỗ xe công cộng trên địa bàn TP
Chương II: Cơ sở khoa khọc và thực tiễn để rà soát sắp xếp các điểm,
bãi đỗ xe trong thành phố
Chương III: Các định hướng, chiến lược quy hoạch gara ô tô tự động
trong thành phố Hà Nội và giải pháp thiết kế kiến trúc.
C. Kết luận và kiến nghị.
Kết luận.
Kiến nghị.
D. Danh mục tài liệu tham khảo.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
96
KẾT LUẬN
Đề án “Tổ chức không gian mạng lưới điểm đỗ xe tự động trên địa
bàn TP Hà Nội ” đã đưa ra được bức tranh toàn cảnh về hiện trạng giao
thông tĩnh của TP Hà Nội, đánh giá được những khó khăn, vướng mắc trong
quy hoạch và thực hiện quy hoạch về giao thông tĩnh của Tp. Hà Nội.
Đưa ra được các cơ sở khoa học về rà soát và sắp xếp các điểm đỗ xe, bãi đỗ
xe trong thành phố và đưa ra được nhu cầu về dự báo phát triển của các loại
phương tiện giao thông vận tảỉ trong tương lai đến năm 2020 và từ đó đã đề
xuất được quỹ đất dành cho giao thông tĩnh đến năm 2020 cho Hà Nội.
Đề án đã rà soát sắp xếp và xác định được danh mục các dự án ưu tiên
đầu tư cho các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe của thành phố Hà Nội trong các giai
đoạn (2011-2015; 2016-2020) và góp phần bổ sung cho Quy hoạch điểm đỗ
xe, bãi đỗ xe được phê duyệt tại Quyết định số 165/2003/QĐ-UBND ngày
02/12/2003 về quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe và bãi đỗ xe công cộng
trên địa bàn thành phố đến năm 2020.
Đề án đã đưa ra được các khung cơ chế chính sách về quản lý và thu
hút vốn đầu tư cho điểm đỗ xe và bãi đỗ xe cho thành phố Hà Nội và đảm bảo
đúng các tiêu chí như sau:
Giảm ùn tắc giao thông;
Phân bố hợp lý dân cư đô thị;
Khai thác hiệu quả hệ thống giao thông;
Tăng tiện ích xã hội;
Đảm bảo tốt nhu cầu trước mắt và lâu dài;
Hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
97
KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Đề án đề nghị thành phố cho tiến
hành lập đề án “Quy hoạch chi tiết hệ thống giao thông tĩnh trên địa bàn
Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050” thay thế quy
hoạch cũ tại Quyết định số 165/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội phê duyệt ngày 02/12/2003 đảm bảo phù hợp với quy hoạch
chung Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành
phố, quy hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội củaThủ đô theo từng giai đoạn
Xây
dựng quy định cụ thể nhằm khuyến khích, ưu đãi các nhà đầu tư tham gia
đầu tư vào các dự án gara ô tô đỗ xe tự động sử dụng công nghệ tiên tiến trên
thế giới theo hình thức xã hội hóa.
Để đảm bảo việc phát triển mạng lưới giao thông tĩnh được hiệu quả,
bền vững, song song với việc rà soát, sắp xếp và lập kế hoạch phát triển mạng
lưới giao thông tĩnh theo từng giai đoạn, kiến nghị Thành phố chỉ đạo của Sở,
ngành có liên quan, nghiên cứu và triển khai các đề án có liên quan đến phát
triển giao thông tĩnh như: Đề án hạn chế phương tiện giao thông cá nhân, đề
án tổ chức thu phí đỗ xe và phí ra vào nội đô trên địa bàn Thành phố đồng
thời cho triển khai các dự án thí điểm bãi đỗ xe công nghệ cao tầng lắp ghép,
thí điểm một số điểm dừng đón trả khách của xe taxi…. nhằm đáp ứng nhu
cầu về giao thông tĩnh và góp phần giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông như
hiện nay.
98
PHỤ LỤC 1:
CÁC DỰ ÁN BÃI ĐỖ XE LẮP GHÉP, CAO TẦNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
Diện
TMĐT
TT
Tên dự án
Địa chỉ
tích
(tỷ
2
(m )
đồng)
I Giai đoạn 2011-2015
16.180
31,5
Bãi đỗ lắp ghép_cống hóa đường
1
Quận Ba Đình
1.370
3,5
Nguyễn Công Hoan
Bãi đỗ xe lắp ghép đường Trần
Quận Hai Bà
2
2.650
7,5
Khát Trân
Trưng
Bãi đỗ xe lắp ghép dọc bờ tây sông Quận Hoàng
3
1.560
3
Tô Lịch
Mai
Bãi đỗ xe lắp ghép phố Nguyễn
Quận Hai Bà
4
1.500
3,5
Công Trứ
Trưng
Bãi đỗ xe lắp ghép khu vực vòng
Quận Hai Bà
5
5.000
2
xuyến cầu Vĩnh Tuy
Trưng
Bãi đỗ xe lắp ghép đường Nguyễn Quận Hai Bà
6
950
3,5
Đình Chiểu - Trần Nhân Tông
Trưng
Quận Hai Bà
7 Bãi đỗ xe lắp ghép Trần Nhật Duật
1.000
3,5
Trưng
8 Bãi đỗ xe lắp ghép Kim Liên
Quận Đống Đa
2.000
1,5
Bãi đỗ xe lắp ghép cuối phố Phùng Quận Hoàn
9
150
3,5
Hưng-Hàng Lược
Kiếm
II Giai đoạn 2016-2020
13.150
20,9
Bãi đỗ xe lắp ghép_cống hóa
10
Quận Đống Đa
1.000
4,2
mương Thái Hà
Quận Hoàn
11 Bãi đỗ xe lắp ghép Trần Q Khải
1.000
3,5
Kiếm
Bãi đỗ xe lắp ghép trong khu vực
11 xen kẽ cây xanh trên phố Tây Sơn, Quận Đống Đa
1.500
2,5
cạnh cổng Đại học Thuỷ Lợi
Bãi đỗ xe lắp ghép tại Dải đất trống
12 bờ phải sông Tô Lịch đoạn gần nút Quận Cầu Giấy
1.500
2,2
giao Cầu Giấy
99
15
Bãi đỗ xe lắp ghép tại Khu vực
Công viên nước Hồ Tây
Bãi đỗ xe lắp ghép tại CV Nghĩa
Đô
Bãi đỗ xe lắp ghép tại Bách Thảo
16
Bãi đỗ xe lắp ghép tại CV Tuổi Trẻ
17
Bãi đỗ xe lắp ghép tại CV Thủ Lệ
Tổng diện tích (I+II)
13
14
Quận Tây Hồ
1.500
2,0
Quận Cầu Giấy
2.000
2,0
Quận Ba Đình
Quận Hai Bà
Trưng
Quận Ba Đình
2.650
1,5
1.000
1,5
1.000
29.330
1,5
52,4
100
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GARA ĐỖ XE
TỰ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2011-2015
TT
Tên dự án
Quy mô
(m2)
Địa điểm
Giai đoạn
thực hiện
2011 - 2013
I
Giai đoạn 2011-2015
457.332
1
Bãi đỗ xe Gia Linh tại khu ao sắt P.
Trần Phú
7.000
Hoàng Mai
2
Bãi đỗ xe tại B3/P1 Bắc Cổ
Nhuế/Chèm, Từ Liêm
3.061
Từ Liêm
2011 – 2013
3
Bãi đỗ xe xã Phú Diễn, Từ Liêm
3.027
Từ Liêm
2011 – 2013
4
Cống hóa mương Xuân La xây bãi
đỗ xe và công trình hỗn hợp
4.000
Tây Hồ
2011 – 2014
5
Nhà đỗ xe cao tầng + dịch vụ tại ô
đất P-D6 và P-D17 khu ĐTM Cầu
Giấy
5.100
Cầu Giấy
2011-2015
6
Bãi đỗ xe 181 Đê La Thành, Đống
Đa
353
Đống Đa
2011-2014
7
Mở rộng bến xe Mỹ Đình kết hợp
bãi đỗ xe và dịch vụ hỗn hợp
35.000
Từ Liêm
2011-2015
8
Cống hóa mương làm bãi đỗ xe và
nhà ở thấp tại ô đất TT-A1, TT-A2,
TT-B tại KĐT mới thành phố giao
lưu
45.000
Từ Liêm
2011-2013
9
Khu liên hợp Trương Định Complex
tại 27/85 Trương Định
8.000
Hoàng Mai
2011-2014
10
Tổ hợp bãi đỗ xe và trung tâm
thương mại tại ô đất B9/Cc1. b9/cc3,
c3cc2 thuộc KĐT mới Nam Trung
Yên
17.000
Cầu Giấy
2011-2014
101
11
Bãi đỗ xe kết hợp cây xanh tại
phường Mai Dịch
18.000
Cầu Giấy
2011-2013
12
Bãi đỗ xe kết hợp cây xanh tại Tam
Hiệp
19.000
Thanh trì
2011-2013
13
Bãi đỗ xe tại khu đất C2-3/p2 P. Gia
Thụy, Long Biên
1.500
Long Biên
14
Bãi đỗ xe công nghệ cao kết hợp cây
xanh Cầu Giấy
20.000
Cầu Giấy
2011-2013
15
Bãi đỗ xe, kho, dịch vụ ô tô tại xã
Ngũ hiệp, Thanh Trì
125.000
Thanh Trì
2011-2015
16
Nhà để xe cao tầng và VP tại 315
Trường Trinh
3.500
Thanh Xuân
2111-2013
17
Tổ hợp đỗ xe, VP TM&DV, nhà ở
tại BX Mỹ Đình 1+2
93.000
18
Bãi đỗ xe+nhà điều hành tại phường
Nhân chính
2.500
19
Bãi đỗ xe+cây xanh tại xã Mỹ Đình
2.700
20
Bãi đỗ xe+cây xanh tại ô đất
DX1,2,3,4 và CX2 tại KĐT mới
đông nam Trần Duy Hưng
10.050
Cầu Giấy,
Thanh Xuân
2011-2014
21
TT mua sắm + Bãi đỗ xe Hải Bối
20.000
Đông Anh
2011-2013
22
Bãi đỗ xe KĐTM Bắc cổ nhuế chèm
4.941
23
Bãi đỗ xe Đầm Trấu
5.000
H.B.Trưng
2011-2015
24
Bãi đỗ xe tĩnh Mai Linh - Đông Đô
4.600
Từ Liêm
2011-2015
Từ Liêm
Thanh Xuân
Từ Liêm
Từ Liêm
2013-2015
2011-2015
2011-2013
2011-2014
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Vân Anh (2007), “ Công nghệ của bãi đỗ xe tự động”, Tạp chí ô tô xe
máy, (10), tr. 34.
2. Bộ Giao thông vận tải, Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế, TCVN 4054-05,
NXB Xây dựng.
3. Bộ Giao thông vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô Việt Nam, TCVN
4054 – 1998, NXB Xây dựng.
4. Bộ Xây dựng,Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy hoạch xây dựng đô thị, TCVN
449-1987, NXB Xây dựng.
5. Bộ Xây dựng (2009), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia công trình ngầm đô
thị – Phần Gara ô tô, QCVN 08: 2009/BXD.
6. Công ty sản xuất cơ khí và cầu trục NMC (2009), Tài liệu kỹ thuật
7. Công ty cổ phần kết cấu thép và thiết bị nâng Việt Nam, Vinalift (2009),
Tài liệu kỹ thuật.
8. Công ty TNHH công nghiệp M&H (2008), Tài liệu kỹ thuật.
Tiếng Anh
9. Chrest, Anthony P (1989), Parking structures: Planning, design,
construction, maintenance, and repair/ A.P. Chrest, M.S. Smith, Sam Bhuyan,
New york; Vạn Nostrand Reinhold.
10. Deniela Wohr (2007), “Berlin Combilift 551”, Wohr Blechtechnik, 7,
pp.17-19.
11. Deniela Wohr (2007), “Berlin Parksafe 580”, Wohr Blechtechnik, 12,
pp.18-19.
12. Deniela Wohr (2007), “Budapest Parksafe 580”, Wohr Blechtechnik,
10, pp.16-18.
103
13. Deniela Wohr (2007),
Blechtechnik, 10, pp.16-18.
“Mumbai
Multiparker
750”,
Wohr
14. Deniela Wohr (2007), “Neubau/Sanierung, die unsichtbare Garage”,
Wohr Blechtechnik, 12, pp.13-15.
15. Deniela Wohr (2007), “Liverpool Parksafe 580”, Wohr Blechtechnik,
8, pp.16-18.