NHÓM 1
Luật kinh tế
So sánh kh
viên trở lên
h
àn
th
i
ha
H
H
TN
ty
ng
a công ty cổ phần với cô
củ
lý
ản
qu
ức
ch
tổ
u
cấ
ái niệm, đặc điểm cơ
Nội dung
1.Khái niệm
Giống NHAU
•
•
•
•
-Đều là loại hình doanh nghiệp được ghi nhận trong luật doanh nghiệp năm 2005 và hiện nay là luật doanh nghiệp năm 2014.
-Do nhiều chủ đầu tư góp vốn ( cty nhiều chủ sở hữu).
-Đều là loại hình cty đối vốn.
-Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào cty.
Khác NHAU
Cty cổ phần
Cty TNHH 2 thành viên trở lên
-Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng
-Vốn điều lệ không được chia thành cổ phần
nhau gọi là cổ phần, được ghi nhận bằng cổ
hoặc cổ phiếu, tỷ lệ vốn góp có thể là những
phiếu.
phần không bằng nhau.
-Người tham gia trong cty gọi là cổ đông
-Người tham gia trong cty gọi là thành viên.
2.Đặc điểm
2.Đặc điểm
Khác nhau
TIÊU CHÍ
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN
SỐ LƯỢNG
2-50 thành viên
Sô lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa
VỐN
Các thành viên đóng góp tùy vào khả năng
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần giống nhau gọi là cổ
phần
HUY ĐỘNG VỐN
Phát hành các chứng chỉ có giá để huy động vốn.
Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Khác nhau
TIÊU CHÍ
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Quy định chặt chẽ hơn:
CÔNG TY CỔ PHẦN
Được tự do chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật
Phải chào bán cho thành viên trong công ty trước. Trong thời gian 30 ngày nếu
thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết, lúc này mới được
chuyển nhượng cho người ngoài công ty.
Quyền và nghĩa vụ các thành viên
Được chia lợi nhuận sau khi công ty đã đóng thuế
Tham gia họp HĐTV, có phiếu biểu quyết
Được xem các tài liệu của công ty, chia các tài sản còn lại của công ty
Tham dự và biểu quyết các vấn đề của Đại hội cổ đông
Được nhận cổ tức ưu tiên mua cổ phần
Khi công ty giải thể được nhận tài sản ứng với sô vốn
3.Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty cổ phần
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Cơ cấu tổ chức đơn giản hơn gồm
-
Hội đồng thành viên
Chủ tịch hội đồng thành viên
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Công ty TNHH trên 11 thành viên phải có ban
kiểm soát
Cơ cấu tổ chức phức tạp gồm
Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị.
Giám đốc hoặc tổng giámđốc.
Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có ban kiểm soát
gồm từ 3 đến 5thành viên
Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN
Hội đồng thành viên-Cơ quan quyết định cao nhất của công ty
Đại hội đồng cổ đông
o
o
o
o
Quyết định kế hoạch, chiến lược phát triển của công ty
Quyết định mức vốn và phương thức đầu tư, lương thưởng, phân chia lợi
Quyết định loại cổ phần được chào bán
Quyết định tổ chức lại, điều chỉnh điều lệ của cồng ty
nhuận
Chủ tịch hội đồng thành viên
Hội đồng quảm trị- cơ quan quản lý công ty
o
o
o
Chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị các kế hoạch hành động của công ty
Thay mặt ký các nghị quyết và giám sát thực hiện các quyết định của HĐTV
Toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vẫn đề liên quan đến lợi ích của
công ty
Quyền và nghĩa vụ các thành viên
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN
Giám đốc hoặc tổng giám đốc- điều hành hoạt động của công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
o
o
o
o
Tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐTV
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh
Ban kiểm soát- Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên thành lập ban kiểm soát
Lập chương trình kế hoạch hoạt động của HĐQT
Giám sát thực hiện các nghị quyết của HĐQT
Giám đốc hoặc tổng giám đốc-
o
o
Quyết định các vấn đề kinh doanh hằng ngày
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đầu tư của công ty
Ban kiểm soát- có từ 3 đến 5 thành viên