Ngày soạn: 03/04/2013
Ngày dạy: 05/04/2013
TIẾT 60
BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại.
II. Phương pháp
- Trực quan, thảo luận nhóm
III. Phương tiện:
Gv : - Tranh vẽ một số cây quý hiếm...
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hút thuốc phiện ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và xã hội?
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của 1.Đa dạng của TV là gì ?
thực vật
- Đa dạng của thực vật được biểu hiện
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bằng:
SGK, trả lời câu hỏi:
+ Số lượng các loài và số lượng cá thể
H : Hãy kể tên những loài thực vật mà em trong mỗi loài
biết?
+ Sự đa dạng của môi trường sống
Hs : Trả lời
H: Đa dạng của thực vật là gì?
GV: Nhận xét chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng
2.Tính đa dạng của TV ở Việt nam
của thực vật ở Việt Nam
a.Việt nam có tính đa dạng cao về TV
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk thảo
luận trả lời câu hỏi
H-Tại sao nói TV ở Việt nam có tính đa
dạng cao?
H-Về số lượng loài, môi trường sống
H- Cho VD thực vật có giá trị về kinh tế và
khoa học?
HHS trả lời
Việt Nam có sự đa dạng về thực vật khá
Gv: Nhận xét chốt lại
cao trong đó nhiều loài có giá trị cao về
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời
kinh tế
câu hỏi
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm
tính đa dạng cao của TV ở Việt nam và
hậu quả?
Hs: trả lời
Gv: H49.1+ 49.2 sgk quan sát trả lời câu
hỏi
H: Hãy kể tên một vài cây quý hiếm mà
em biết?
Hs: Trả lời
H: Em hãy cho biết tình hình người dân
vào rừng chặt cây lấy gỗ hoặc lấy các lâm
sản?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp
bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời
câu hỏi
H: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực
vật?
Hs: Do nhiều cây có giá trị kinh tế khai
thác bừa bãi
H: Liên hệ bản thân có thể làm gì trong
việc bảo vệ thực vật ở địa phương?
Hs: Tham gia trồng cây bảo vệ cây cối
H: Rút ra kết luận
H: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng
của thực vật?
Hs: Ngăn chặn phá rừng, hạn chế khai
thác, xây dựng các vườn thực vật
Gv: nhận xét chốt lại
b.Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở Việt
Nam
- Nguyên nhân: SGK
- Hậu quả: SGK
3.Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của
thực vật
- Ngăn chặn phá rừng.
- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài
thực vật quý hiếm.
- Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo
tồn…
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực
vật quý hiếm
- Tuyên truyền giáo dục cho nhân dân
cùng tham gia bảo vệ rừng
4/Củng cố:
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: đa dạng của thực vật là gì?
- HS: Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.
- GV: nguyên nhân nào khiến đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
- HS: Bị khai thác bừa bãi cùng với sự khai phá tràn lan.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr159
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 50
Ngày soạn: 04/04/2013
Ngày dạy: 06/04/2013
Chương X : VI KHUẨN- NẤM – ĐỊA Y
TIẾT 61: VI KHUẨN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu
bằng cách nhân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu
hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Phương pháp:
- Trực quan + hỏi đáp + thảo luận
III. Phương tiện:
GV : Tranh vẽ các dạng vi khuẩn
Tư liệu tham khảo về phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên
HS : Xem trước bài ở nhà
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở VN bị giảm sút ?
H: Thế nào là TV quý hiếm? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng TV ở Việt nam ?
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng kích 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của
thước cấu tạo của vi khuẩn
vi khuẩn
Gv : Yêu cầu HS quan sát H51.1 sgk hs
đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
KL: Vi khuẩn là những loài sinh vật rất nhỏ
H : Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
bé, đơn bào (đứng riêng lẻ hay tập hợp
Gv : Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác thành từng đám, từng chuỗi), nhiều hình
H : Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ?
dạng (cầu, que, dấu phẩy, xoắn)
H : So sánh với tế bào thực vật ?
Tế bào cấu tạo đơn giản (không có thể màu
H : Rút ra kết luận
với chất diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách dinh 2. Cách dinh dưỡng
dưỡng
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk thảo luận
trả lời câu hỏi
H: Vi khuẩn không có chất diệp lục, vậy
chúng sống bằng cách nào ?
KL: Cách dinh dưỡng :
H: Phân biệt hoại sinh và kí sinh khác nhau
như như thế nào? cho VD?
Hs: Rút ta kết luậng gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân bố và số
lượng
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk thảo
luận trả lời câu hỏi
H: Có nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong
tự nhiên?
H: Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu
ngày lại hoá thành mùn rồi thành muối
khoáng ?
Gv: Nhận xét chốt kiến thức
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của vi
khuẩn
Gv: Y/c HS quan sát H50.2 sgk thảo luận
trả lời câu hỏi
H: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên
và trong đời sống con người?
H: Vậy rút ra kết luận gì?
Gv: Nhận xét chốt lại.
Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo
luận trả lời câu hỏi
H: Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn
gây ra:
H: Vậy rút ra kết luận gì?Gv: Nhận xét
chốt lại
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sơ lược vi rút
H: Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gõy
ra ?
Hs: Cúm gà, sốt do vi rút ở người, người
nhiễm HIV?
H: Vậy rút ra kết luận gì?
Gv: Nhận xét chốt lại.
-
Hầu hết sống dị dưỡng theo kiểu
hoại sinh hay kí sinh
Một số có khả năng tự dưỡng
3. Phân bố và số lượng.
Trong tự nhiên hầu như nơi nào cũng có vi
khuẩn (trong đất, trong nước, trong không
khí và trong cơ thể người hay các sinh vật
khác) và thường tồn tại với số lượng lớn
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích
- VK có vai trò trong thiên nhiên và trong
đời sống con người
- Chúng phân hủy các chất hữu cơ thành
các chất vô cơ để cây sử dụng do đó đảm
bảo nguồn vật chất trong tự nhiên
- VK góp phần hình thành than đá dầu lủa,
nhiều VK có ích được ứng dụng trong
công nghiệp và nông nghiệp
b. Vi khuẩn có hại
- VK có hại gây bệnh cho người, vật nuôi,
cây trồng và gây hiện tượng thối rữa làm
hỏng thức ăn ô nhiễm môi trường
5. Sơ lược về vi rút:
- Vi rút rất nhỏ chưa có cấu tạo tế bào sống,
ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho
vật chủ
4/Củng cố:
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- Trả lời câu hỏi 1,2
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr164
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 51