Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

BÀI GIẢNG NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.71 KB, 23 trang )


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ và virut:
Vật chất di truyền ở virut và sinh vật nhân sơ có đặc điểm gì?

- Ở vi khuẩn: NST là phân tử ADN dạng vòng.
- Ở một số virút: NST là ADN trần, một số là ARN.
b. Ở sinh vật nhân thực:

- NST = ADN + PHiston.

- Quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân.


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ:
b. Ở sinh vật nhân thực:

- Cấu trúc hiển vi:

Trình tự khởi
đầu nhân đôi

- Tâm động
-Đầu mút


- Trình tự khởi
động nhân đôi
ADN
Đầu mút


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ:
b. Ở sinh vật nhân thực:

NST có dạng hình
que, hình hạt, hình
chữ V... đường kính
0,2–2µm , dài 0,2-50µm
Nhiễm sắc thể
ADN

cân tâm, lệch tâm

tâm mút


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ:

b. Ở sinh vật nhân thực:

Ruồi giấm 2n = 8
- Mỗi loài có bộ NST
đặc trưng về số lượng,
hình thái và cấu trúc.

Người 2n = 46


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ:
b. Ở sinh vật nhân thực:
SỐ LƯỢNG BỘ NST 2n CỦA 1 SỐ LOÀI

Động vật
Ruồi giấm 2n = 8
Ruồi nhà = 12
Gà = 78
Tinh tinh = 48
Người = 46

Thực vật
Lúa tẻ = 24
Đào = 16
Đậu Hà Lan = 14
Dưa chuột 2n = 14

Ngô = 20


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST ( Ở SVNT):
Crômatit (700nm)
ADN
Ống siêu xoắn (300nm)
Sợi cơ bản
Sợi chất nhiễm sắc (25-30nm)
Sợi cơ bản (11nm)

nucleoxom
Sợi nhiễm sắc

Nuclêôxôm
Phân tử ADN 146 cặp nu + 8 phân
tử prôtêin histôn
Nhiễm sắc thể

cromatit


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái nhiễm sắc thể:

2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
3. Chức năng của NST:

Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST? Tại
sao NST lại có được những chức năng đó?
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT.
- Điều hoà hoạt động các gen.
- Giúp tế bào phân chia đều VCDT cho các tế bào
con trong quá trình phân bào.


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:

Đột biến cấu trúc NST là gì?
Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay
đổi hình dạng và cấu trúc NST.
Nguyên nhân:
Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng
đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, hoặc trực tiếp
gây đứt gãy NST, làm phá vỡ cấu trúc NST.


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ


1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
a. Mất đoạn:

Mất đoạn NST có ở những dạng nào? Hậu quả và
ý nghĩa của đột biến mất đoạn?


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:

a. Mất đoạn:

- ở người mất đoạn một phần vai dài NST 22 gây bệnh
ung thư máu.
- Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu.
- Mất đoạn một phần vai ngắn của NST số 5 gây nên
hội chứng tiếng mèo kêu.
- Hiện tượng giả trội ở cá thể dị hợp: Aa khi mất A thì
gen lặn a được biểu hiện.


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
a. Mất đoạn:
b. Lặp đoạn:

Nêu khái niệm và hậu quả của đột biến lặp đoạn?


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
a. Mất đoạn:

b. Lặp đoạn:
c. Đảo đoạn:

Đột biến đảo đoạn có những trường hợp nào? Tại sao đột
biến đảo đoạn thường không gây hậu quả nghiêm trọng?


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
a. Mất đoạn:
b. Lặp đoạn:
c. Đảo đoạn:
d. Chuyển đoạn:

Thế nào là đột biến chuyển đoạn? Đột biến chuyển đoạn
dẫn đến hậu quả gì?


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
a. Mất đoạn:
b. Lặp đoạn:

c. Đảo đoạn:
d. Chuyển đoạn:
- Dùng chuyển đoạn tạo ra các con đực vô sinh hay tạo ra đời
con không có khả năng sống, những con này được thả vào trong
tự nhiên, chúng cạnh tranh với con đực bình thường số lượng
cá thể giảm hoặc mất.
- Người có 2n = 46, tinh tinh có 2n = 48. NST số 2 của người
gồm 2 đoạn giống 2 NST khác nhau của tinh tinh.
* Trong thực nghiệm người ta đã chuyển gen cố định Nitơ của
vi khuẩn vào hệ gen của hướng dương tạo ra giống hướng
dương có lượng Nitơ cao trong dầu.


NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
III. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hoá,
chọn giống và nghiên cứu di truyền học?
1. Đối với tiến hoá và chọn giống:
- Tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn lọc.
- Tham gia vào qúa trình hình thành loài mới.
- Tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới.
2. Đối với nghiên cứu di truyền học:
- Xác định vị trí của gen lập bản đồ gen.
- Loại bỏ các gen xấu, chuyển gen.


Câu 1: Đây là những dạng đột biến nào?


Mất đoạn

Lặp đoạn

Đảo đoạn


Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả
lớn nhất là:
A. Lặp đoạn
B. chuyển đoạn
C. mất đoạn
D. đảo đoạn
Câu 3: Một nuclêôxôm gồm:
3
A. một đoạn phân tử ADN quấn 2 vòng quanh khối
4
cầu gồm 8 phân tử histôn.
3
B. phân tử ADN quấn 1 vòng quanh khối cầu gồm
4
8 phân tử histôn
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn
ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
3
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 vòng
4
xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.



Câu 4: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các
mức xoắn theo trật tự:
A. Phân tử ADN → sợi cơ bản → đơn vị cơ bản →
nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi cơ
bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
C. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm →
sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
D. Phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc →
đơn vị cơ bản nuclêôxôm → crômatit.


Hội chứng “mèo kêu”: (mất đoạn NST số 5)


Ở ruồi giấm: lặp đoạn 2 lần trên NST X làm cho mắt
lồi thành mắt dẹt, lặp đoạn 3 lần làm cho mắt càng dẹt.



×