GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Ngày soạn: 11/ 11/ 2006
Ngày dạy: 20 /11 /2006
Tuần: 11
Tiết: 21 :
Bài 20 Thực hành: Quan Sát Một Số Thân Mềm.
A/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức :
-Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện
-Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong .
2.Kó năng :
-Rèn kó năng sử dụng kính lúp, kó năng đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc cẩn thận .
B/ Chuẩn Bò :
1/ giáo viên :
- Một số tranh ảnh về thân mềm ,cấu tạo ngoài của trai ,mực ,vỏ ốc ,mai mực,cấu tạo trong
của mực
2. học sinh :
- n lại kiến thức về thân mềm .Vỏ trai, ốc, mai mực
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
1.Mở bài :Chúng ta đã tìm hiểu về thân mềm và cũng đề cập đến nhiều đại diện của thân
mềm Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát để minh hoạ và bổ trợ kiến thức về các đại diện ấy
.
2.Phát triển bài :
A Hoạt động 1 :Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm.
* Mục tiêu :Quan sát cấu tạo vỏ ốc mai mực
* Tiến hành :
Hoạt động của giác viên Hoạt động của học sinh
-GV kiểm tra mẫu vật của HS
-Gv chia nhóm phát dụng cụ thực hành
-Hướng dẫn quan sát mẫu vật vỏ ốc và
mai mực bằng kính lúp
-GV yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin SGK
-GV treo tranh 20.1,2,3 yêu cầu các nhóm
nhận dạng các chi tiết cấu tạo và chú
thích bằng số vào hình
-HS chuẩn bò mẫu vật
-Nhận dụng cụ nghe hướng dẫn hình dung
cách thực hiện
-Quan sát vỏ ốc đã cưa đôi mai mực bằng
kính lúp theo từng nhóm
-Cá nhân đọc thông tin SGK
-Đối chiếu mẫu vật với hình vẽ cùng
thông tin SGK chú thích bằngsố vào hình
-Các nhóm cử đại diện lên ghi chú thích
B Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài
* Mục tiêu : Quan sát cấu tạo ngoài của trai sông
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh
-GV hướng dẫn HS quan sát dùng kính
lúp quan sát trai sông theo nhóm
-GV yêu cầu HS đối chiếu tranh và mẫu
vật chú thích bằng số vào hình
-GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo
ngoài của mực theo nhóm
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh 20.5
đối chiếu với mẫu vật chú thích bằng số
vào hình
-Các nhóm quan sát các bộ phận của cơ
thể trai (Lỗ miệng,tấm miệng ,ống hút
ống thoát ,mang, áo, chân, tim, thận ..)
-Quan sát hình 20.4 đối chiếu với mẫu vật
để nhận biết các bộ phận và chú thích
vào hình bằng số
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên
bảng
-Các nhóm quan sát cơ thể mực
Quan sát tranh đối chiếu với mẫu vật để
nhận biết các bộ phận và chú thích bằng
số vào hình
-Các nhóm cử đại diện lên trình bày
C Hoạt động 3:Cấu tạo trong của mực
* Mục tiêu :Quan sát cấu tạo trong của mực
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn chuẩn bò mẫu vật cấu tạo
trong của mực cho từng nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát hình 20.6 và
mẫu vật
-GV hướng dẫn HS quan sát đối chiếu
tranh và hình nhận biết các bộ phận và
ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng
với vò trí trên hình vẽ
-HS chuẩn bò mẫu vật theo sự hướng dẫn
của GV .
-HS quan sát tranh và mẫu vật
-Đối chiếu nhận biết các bộ phận trao đổi
nhóm điền số vào ô trống
3.Thu hoạch :
-Hoàn thành chú thích ở các hình 20.1,2,3,4,5,6.Hoàn chỉnh bảng thu hoạch bằng cách cho học sinh
điền vào bảng
STT Động vật có đặc điểm
Đặc điểm cầnQS
ỐC TRAI MỰC
1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 3 1
2 Số chân (hay tua ) 1 1 2+8
3 Số mắt 2 0 2
4 Có giác bám 0 0 Nhiều
5 Có lông trên tấm miệng 0 Nhiều 0
6 Dạ dày ruột gan tụy túi mực Ruột mang túi mực dạ dày
4.Kiểm tra đánh giá:
- Kết quả thu hoạch chú thích và điền bảng
5.Dặn dò :
- Tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của thân mềm .
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Ngày soạn: 18/ 11/ 2006
Ngày dạy: 24 /11 /2006
Tuần: 11
Tiết: 22 :
Bài 21 Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Thân Mềm.
A/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức :
-Nhận biết được dù các loại thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng
có chung những đặc điểm cố đònh
-Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người
2.Kó năng :
- Biết nhận dạng các loài thuôc ngành thân mềm trong tự nhiên .
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích động vậtvà bảo vệ động vật thân mềm có ích , tiêu diệt
những thân mềm có hại
B/ Chuẩn Bò :
1. giáo viên :
- Tranh sơ đồ cấu tạo chung, tranh cấu tạo của trai,ốc sên và mực
-Mẫu vật ngâm thân mềm, vỏtrai, ốc, mai mực
-Bảng phụ , phiếu học tập trắc nghiệm
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
1.Mở bài : Vừa qua các em đã tìm hiểu về ngành động vật nào?(Ngành thân mềm) Tên đại diện
ngành thân mềm ?
Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo ngoài và trong của trai sông và một số đại diện ngành thân
mềm Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành thân mềm có những đặc điểm chung gì ?Và vai trò của
chúng đối với tự nhiên và đời sống con người ?
2.Phát triển bài:
A/ Hoạt động 1:Đặc điểm chung.
a.Mục tiêu :Giúp HS nắm được đặc điểm chung của ngành
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh đọc thiông tin
,quan sát hình 21 và hình 19 SGK ,thảo
luận :
+Nêu cấu tạo chung của thân mềm ?
+Lựa chọn các cụm từ để hòan thành
bảng 1
-Gv treo bảng phụ gọi HS lên làm bài
tập
-GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
-HS quan sát hình ghi nhớ sơ đồ cấu tạo
chung gồm :vỏ, áo, thân, chân.
-Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
điền vào bảng
-Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào
bảng 1, các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Bảng chuẩn kiến thức
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Đặc điểm
Đại diện
Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ
đá vôi
Đặc điểm cơ thể Khoang
áo phát
triển
Thân
mềm
Không
phân đốt
Phân
đốt
Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X
Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X
Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X
Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X
Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm x x x
-Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận
+Nhận xét sự đa dạng của thân mềm
+Nêu đặc điểm chung của thân mềm
-GV chốt lại kiến thức
-HS nêu được :
+Đa dạng :Kích thước, cấu tạo cơ thể,
mơi trường sống, tập tính .
+Đặc điểm chung :Cấu tạo cơ thể
* Tiểu kết 1:Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo , hệ tiêu hóa phân hóa và cơ
quan di chuyển thường đơn giản .Riêng mực và bạch tuột thích nghi với lối săn mồi và di chuyển
tích cực n ên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển .
B/ Họat động 2:Vai trò của thân mềm
a.Mục tiêu :Trình bày được ý nghóa thực tiễn của thân mềm và lấy được ví dụ cụ thể ở đòa
phương
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2
trang 72 SGK
-GV gọiHS hòan thành bảng
-GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS
thảo luận :
+Ngành thân mềm có vai trò gì ?
+Nêu ý nghóa của vỏ thân mềm
-HS dựa vào kiến thức trong chương và
vốn sống để hoàn thành bảng 2 .
-Một HS lên làm bài tập lớp bổ sung .
-HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại
của thân mềm
* Tiểu kết 2:Vai trò của thân mềm:
-Ích lợi :
+Làm thực phẩm cho con người +Làm nguyên liệu xuất khẩu ; +Làm thức ăn cho động vật
+Làm sạch môi trường nước ; +Làm đồ trang trí trang sức
-Tác hại :
+Là vật trung gian truyền bệnh ; +n hại cây trồng
3.Củng cố:
- HS đọc kết luận trong SGK
H:Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì :
a/ Thân mềm không phân đốt
b/ Có khoang áo phát triển
c/ Cả hai ý trên
H: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
a/Có vỏ cơ thể tiêu giảm
b/ Có cơ quan di chuyển phát triển
c/ Cả hai ý trên
H: Những thân mềm nào dưới đây có hại
a/ Ốc sên trai sò
b/ Mực hà biển hến
c/ Ốc sên ốc đóa ốc bươu vàng
4 .Dặn dò:
-Học bài theo câu hỏi trong SGK
-Mỗi nhóm chuẩn bò một con tôm sống và một con tôm chín .
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Ngày soạn: 20 / 11/ 2006
Ngày dạy: 27 /11 /2006
Tuần: 12
Tiết: 23
Chương 5 Ngành Chân Khớp Lớp Giáp Xác
Bài 22 Tôm Sông
A/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác
-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước
-Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm
2.Kó Năng :
-Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu
-Kó năng làm việc theo nhóm
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn .
B/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung
bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ
2. Học sinh : - Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín .
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
1.Mở bài : Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết.
Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân
khớp.Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là
nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu )
2.Phát triển bài :
A/Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
a.Mục tiêu :Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở
nước .Xác đònh vò trí chức năng của các phần phụ
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
* Vỏ cơ thể
-GV hướng dẫn học sinh quan sáy mẫu tôm thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+Nhận xét màu sắc vỏ tôm ?
+Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ?
-GV chốt lại kiến thức .
-GV cho HS quan sát tôm sống ở các đòa điểm
khác nhau .Giải thích ý nghóa hiện tượng tôm có
màu sắc khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ )
+Khi nào vỏ tôm có màu hồng ?
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng
dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo
luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi :
-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác
bổ sung , rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ
thể.
-Yêu cầu nêu được :
Cơ thể gồm 2 phần :Đầu và ngực
Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho
cơ thể .
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Các phần phụ và chức năng
-GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước :
+Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác đònh
tên vò trí phần phụ trên con tôm
+Quan sát tôm họat động để xác đònh chức năng
phần phụ .
-GV viên yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75
SGK.
-GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời .
-Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ .
* Di chuyển
+Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
Có sắc tố cùng với màu sắc của môi
trường
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng
dẫn
-Các nhóm thảo luận điền bảng 1
-Đại diện các nhóm hòan thành trw6n
bảng phụ
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Di chuyển :
+Bò
+Bơi:Tiến , lùi
+Nhảy
* Tiểu kết 1: Cơ thể tôm gồm :+ Đầu ngực :Mắt , râu :Đònh hướng phát hiện mồi .Chân hàm
:giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi ;Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng
(con cái).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy .
* Di chuyển :Bò , bơi , nhảy .
B/Họat động 2: Tìm hiểu dinh dưỡng
a.Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm
.
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
* Dinh dưỡng:
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi :
+Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
+Thức ăn của tôm là gì ?
+Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó
tôm ?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK .
-GV chốt lại kiến thức .
* Sinh sản :
-GV hướng dẫn HS quan sát tôm :Phân biệt đâu là
tôm đực , tôm cái ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Tôm mẹ ôm trứng có ý nghóa gì ?
+Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn
lên ?
-Các nhóm thảo luận ,tự rút ra nhận
xét
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác
bổ sung .
-HS tìm hiểu thông tin SGK
-Quan sát tôm theo sự hướng dẫn
của giáo viên .
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác
bổ sung .
* Tiểu kết 2:
* Dinh dưỡng :
-Tiêu hóa:Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột .
-Hô hấp :Thở bằng mang
-Bài tiết :Qua tuyến bài tiết
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
* Sinh sản: - Tôm phân tính . đực :Càng to . cái :Ôm trứng .Lớn lên nhờ lột xác
3.Củng cố :
- HS đọc kết luận trong SGK
- GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất )
A.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a/ Cơ thể chia 2 phần :Đầu ngực và bụng .
b/Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau .
c/ Thở bằng mang .
B.Tôm thuộc lớp giáp xác vì :
a/ Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp .
b/ Tôm sống ở nước .
c/ Hai ý trên đều đúng
C. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm :
a/ Bơi lùi b/ Bơi tiến c/ Nhảy c/ Bơi lùi , nhảy
4.Dặn dò :
-Học bài theo câu hỏi trong SGK ; Chuẩn bò mỗi nhóm hai con tôm sống để thực
hành .
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
Ngày soạn: 22/ 11/ 2006
Ngày dạy: 27 /11 /2006
Tuần: 12
Tiết: 24
Bài 23 Thực hành: Mổ Và Quan Sát Tôm Sông.
A/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức :
-Mổ và quan sát cấu tạo mang :Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang .
-Nhận biết một số nội quan của tôm như :Hệ tiêu hóa hệ thần kinh .
-Viết thu họach sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm
trong SGK.
2.Kó năng :
-Rèn kó năng mổ động vật không xương sống
-Biết sử dụng các dụng cụ mổ .
3.Thái độ:
- Nghiêm túc cẩn thận .
B/ chuẩn bò :
1. Giáo viên :
-Dụng cụ :Chậu mổ, đồ mổ, đinh ghim,kính lúp, chậu rửa, nước sạch , khăn lau.
-Mẫu vật :Tôm sông ,mẫu ngâm mổ sẵn .
2. Học sinh :
-Mẫu vật :Mỗi nhóm 2 con tôm sông
-Kiến thức về tôm sông và nghiên cứu trước bài thực hành ở nhà .
C/ tiến trình bài giảng :
1.Mở bài : - Trong lớp giác xác nói riêng và ngành chân khớp nói chung thường chọn con
tôm làm đại diện (tôm sông ).Vì nó dể mổ , dể quan sát và có cấu tạo rất tiêu biểu .Để củng cố và
làm rõ hơn về các kiến thức đã học chúng ta sẽ tiến hành mổ và quan sát con tôm sông .
2.Phát triển bài :
A./ Họat động 1: Quan sát cấu tạo mang tôm
a.Mục tiêu :HS biết cách mổ ,quan sát lá mang và nêu đặc điểm của lá mang
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
-GV nêu yêu cầu của tiết thực hành .
-GV phân chia nhóm thực hành và
kiểm tra sự chuẩn bò của các nhóm .
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách mổ
mang tôm như hình 23.1 SGK
-GV hướng dẫn HS dùng kính lúp quan
sát một chân ngực kèm lá mang nhận
biết các bộ phận chú thích vào hình
23.1 thay cho các con số 1,2,3,4.
-HS lắng nghe tiếp thu yêu cầu
-Đọc SGK quan sát hình tìm hiểu cách mổ
-Mổ và dùng kính lúp quan sát
-Chú thích các bộ phận thay cho các con số
-Thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm ý nghóa lá
mang ,điền bảng .
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TRẦN NỮ HIỆP TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm
hiểu ý nghóa đặc điểm lá mang với
chức năng hô hấp và điền vào bảng.
Bảng 1:Ý nghóa đặc điểm của lá mang:
Đặc điểm lá mang Ý nghóa
-Bám vào gốc chân ngực
-Thành túi mang mỏng
-Có lông phủ
-Tạo dòng nước đem theo oxy
-Trao đổi khí dể dàng
-Tạo dòng nước
B/ Họat động 2:Cấu tạo trong của tôm
a.Mục tiêu :HS biết cách mổ chính xác ,xác đònh hai cơ quan quan trọng là tiêu hóa và thần
kinh.
b.Tiến hành:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu
cách mổ tôm
-GV theo dõi sửa sai cho từng nhóm
-GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2b
và xác đònh trên mẫu vật thật
-GV treo tranh vẽ hình 23.3 lên bảng để HS
vừa xác đònh vừa đối chiếu
-GV kiểm tra kết quả của từng nhóm nhận
xét bổ sung
-GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu SGK
tìm hiểu cách gỡ bỏ nội tạng xác đònh chuỗi
hạch thần kinh .
-GV theo dõi các nhóm nhận xét hướng dẫn
khi cần thiết
-GV treo tranh 23.3 lên bảng HS theo dõi đối
chiếu với mẫu vật
-Yêu cầu HS dựa vào mẫu vật chú thích hình
23.3 thay cho số
-HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách mổ tôm .
-Từng thành viên trong nhóm phân công
nhau cách thực hiện và tổ chức thực hiện
trên mẫu vật .
-HS đối chiếu tranh vẽ với mẫu vật xác đònh
vò trí các cơ quan
* Yêu cầu nêu được :
-Cơ quan tiêu hóa gồm thực quản ngắn,
miệng kề ngay dạ dày
-HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách gỡ nội
tạng cắt bỏ cơ xác đònh chính xác hệ thần
kinh
-Cá nhân trong nhóm phân công thực hiện
các công việc hợp lí
-Quan sát tranh đối chiếu mẫu vật
-Chú thích tranh
3.Thu hoạch :
- GV thu các bảng chú thích tranh của HS làm bảng thu hoạch
4.Kiểm tra đánh giá :
-Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành .
-Đánh giá mẫu mổ của các nhóm
-Căn cứ vào kó thuật mổ và kết quả bài thu họach để cho điểm các nhóm .
-Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh .
5.Dặn dò :
-Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện giáp xác .
-Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81SGK vào vở bài tập