Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tiểu luận môn định giá doanh nghiệp phân tích tài chính và rủi ro công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.57 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
----------

MƠN ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO CÔNG TY

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Uyên Un
Nhóm 3 – Chiều Chủ Nhật – K26
Phan Đình Luận
Huỳnh Quang Bảo
Nguyễn Phi Điệp
Trần Thị Ngọc Tâm

TP. HỒ CHÍ MINH – 2017



3

A. BỐ CỤC CHƯƠNG
Mục tiêu của chương
Báo cáo tài chính – Nền tảng của phân tích BCTC
Tổng quan về Báo cáo tài chính
Chuẩn hóa báo cáo tài chính
Các tỷ số tài chính dùng trong phân tích tài chính

B. NỘI DUNG
1. Mục tiêu của chương
Biết cách chuẩn hóa BCTC
Hiểu được tình hình, sức khỏe tài chính của cơng ty định giá


Ước tính dự báo dịng tiền thuần trong tương lai

2. Báo cáo tài chính – Nền tảng của phân tích BCTC
2.1

Tổng quan về BCTC

BCTC cung cấp các thông tin về tài chính giúp người phân tích có dấu hiệu để nhận biết tình
hình tài chính của doanh nghiệp là như thế nào
BCTC cung cấp thơng tin tài chính để trên cơ sở đó người định giá có thể sử dụng các phương
pháp định giá để định giá công ty.
2.1.1 Bảng cân đối kế tốn (CĐKT)
Bảng CĐKT có tính thời điểm
Bảng CĐKT là BCTC cung cấp thông tin liên quan đến quyết định đầu tư và quyết định tài trọ.
Liên quan đến quyết định đầu tư, bảng CĐKT cung cấp thông tin về quy mơ của DN. Bảng
CĐKT cịn cho thấy tình hình đầu tư mua sắm phân bổ tài sản (Tỷ trọng từng thành phần tài sản)
Cho thấy chiến lược đánh đổi của doanh nghiệp trong việc nên giữ tiền hay giữ tài sản khác ( tiền
bao nhiêu, hàng tồn kho bao nhiêu, TSCĐ bao nhiêu...)
2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( BCKQHĐKD)
BCKQHĐKD có tính thời kỳ
Cung cấp thơng tin liên quan đến thu nhập, chi phí giúp người phân tích đánh giá được khả năng
sinh lợi của công ty


4

2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có tính thời kỳ
Cho thấy tồn bộ dịng tiền vào ra của DN gắn với 3 hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài trợ

Nguyên tắc báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải lập theo phương pháp trực tiếp. Người phân tích để
định giá nên sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo cả hai phương pháp
Cả 2 báo cáo dòng tiền theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp đều cho thấy lượng tiền mặt tồn
cuối kỳ là bao nhiêu để trên cơ sở đó giúp người phân tích đánh giá tính thanh khoản, linh hoạt
về mặt tài chính của DN là như thế nào.
Tuy nhiên giữa báo cáo theo phương pháp trực tiếp, gián tiếp cũng có điểm khác biệt
Phương pháp trực tiếp
Cho thấy dòng tiền vào ra của từng hoạt động để trên cơ
sở đó giúp người phân tích đánh giá được tình hình
nguồn tiền và sử dụng tiền của DN. DN có khả năng tạo
ra tiền khơng? Tiền mà DN tạo ra có bền vững khơng?
DN sử dụng tiền có hiệu quả khơng?

Phương pháp gián tiếp
Cung cấp thơng tin giúp người
phân tích đánh giá được chiến
lược đánh đổi của DN trong việc
giữ tiền hoặc giữ tài sản khác

2.1.4 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh BCTC là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của BCTCDN dùng để mơ
tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thơng tin số liệu đã được trình bày trong
bảng CĐKT, KQHĐKD, Lưu chuyển tiền tệ.
Bảng thuyết minh BCTC phải trình bày các nội dung dưới đây:
Các thơng tin về cơ sở lập và trình bày BCTC và các chính sách kế tốn cụ thể được chọn và áp
dụng đối với giao dịch và sự kiện quan trọng
Trình bày các thơng tin theo quy định của các chn mực kế tốn chưa được trình bày trong các
BCTC khác (các thông tin trọng yếu)
Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác nhưng lại cần thiết cho
việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp

2.2

Chuẩn hóa báo cáo tài chính

Các nội dung cần tìm hiểu
Chuẩn hóa báo cáo tài chính là gì?
Mục đích của chuẩn hóa BCTC
Cách chuẩn hóa BCTC
2.2.1 Khái niệm chuẩn hóa báo cáo tài chính
Chuẩn hóa BCTC là làm chuẩn lại BCTC cho chính xác hơn trong điều kiện bình thường nhất.


5

2.2.2 Mục đích của chuẩn hóa BCTC
Tăng khả năng dự báo thu nhập, dòng tiền trong tương lai
Tạo thuận lợi để so sánh với các công ty khác cùng ngành, so sánh với chuẩn ngành
Điều chỉnh sự không nhất quán trong phương pháp kế toán, tác động đưa báo cáo về điều kiện
bình thường nhất.
2.2.3 Cách chuẩn hóa BCTC
Các khoản mục không thông thường – Unusual items
Các khoản mục không thường xuyên – Nonrecurring items
Các khoản mục bất thường – Extraordinary items
Các khoản mục không tham gia vào hoạt động kinh doanh – Nonoperating items
Thay đổi trong nguyên tắc kế tốn – Changes in accounting principle
Khơng phù hợp với Chuẩn mực kế tốn quốc gia
Chuẩn hóa liên quan đến quyền sở hữu có kiểm sốt
2.2.3.1 Các khoản mục bất thường
Các khoản mục không thông thường: Các sự kiện hoặc giao dịch có mức độ khơng bình
thường cao và rõ ràng khơng liên quan đến các hoạt động bình thường, điển hình của doanh

nghiệp
Các khoản mục khơng thường xun: Các sự kiện hoặc các giao dịch không kỳ vọng sẽ xảy ra
trong tương lai gần.
Ví dụ về khoản mục khơng thơng thường/không thường xuyên:
Giảm hàng tồn kho hoặc khoản phải thu
Chi phí cấu trúc lại khi xác nhập với doanh nghiệp khác
Lợi ích hoặc thiệt hại khi bán tài sản ở cơng ty con/cơng ty thành viên
Chi phí kiện tụng, bồi thường về luật pháp
Thiệt hại xảy ra khi ngưng hoạt động của nhà máy
Các khoản mục bất thường: các sự kiên hoặc giao dịch khơng bình thường và khơng thường
xảy ra.
Ví dụ:
Các khoản lỗ khơng được bảo hiểm do phát sinh từ thiên tai như động đất, lũ lụt
Thiệt hại do cháy
Thiệt hại liên quan đến thời tiết đối với tài sản ở nơi không thường xảy ra hiện tượng thời tiết đó.


6

Lợi ích hoặc thiệt hại đối với việc kết thúc nợ sớm
2.2.3.2 Các khoản mục không tham gia vào hoạt động kinh doanh của DN
Tiền thừa – Excess cash: là số dư tiền mặt vượt quá nhu cầu thực tế, tiền không tham gia vào
hoạt động kinh doanh của DN. Tiền thừa nhiều cho thấy việc đầu tư không hiệu quả, đầu tư dưới
chuẩn. Do đó, cần chuẩn hóa lại.
Chứng khoán thị trường – Marketable securities: CK thị trường là chứng khốn có tính thanh
khoản cao, dễ dàng mua bán trên thị trường. Đây là khoản đầu tư ngắn hạn, từ dưới 1 năm.
Ví dụ: Cơng ty A mua chứng khốn của cơng ty B cho mục đích đầu tư ngắn hạn thì được xem là
CKTT. Nhưng nếu cơng ty A mua nhằm mục đích nắm quyền kiểm sốt cơng ty B, trở thành cổ
đơng chiến lược thì đây là đầu tư dài hạn, không phải CKTT
Bất động sản, các tài sản khác không được sử dụng trong hoạt động kinh doanh

Ví dụ: Nhà ở cho nhân viên khơng tham gia vào hoạt động kinh doanh. Xe hơi riêng để giám
đốc di chuyển khơng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.3.3 Thay đổi trong nguyên tắc kế toán
Xảy ra khi có nhiều hơn một nguyên tắc có sẵn được áp dụng cho một tình hình tài chính cụ thể.
Cần điều chỉnh báo cáo tài chính lại theo cùng phương pháp để đảm bảo đồng nhất.
Thay đổi trong phương pháp tính giá hàng tồn kho (LIFO, FIFO, Bình qn gia quyền, thực tế
đích danh)
Thay đổi trong phương pháp tính khấu hao (Khấu hao theo đường thẳng, khấu hao nhanh...)
2.2.3.4 Khơng phù hợp với Chuẩn mực kế tốn quốc gia
BCTC được lập trên cơ sở tiền mặt (thực thu –thực chi)
Theo chuẩn mực kế toán VN và theo GAAPs, BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích, ghi nhận
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu, thực tế chi
Doanh thu không được ghi nhận trong hoạt động tiền mặt: Đây là doanh thu đã thu được
trong một kỳ kế tốn nhưng khơng được ghi nhận trong kỳ đó. Ví dụ bán hàng thanh tốn nhiều
lần và lập hóa đơn 1 lần vào cuối đợt thanh tốn, kế tốn đợi đến ghi lập hóa đơn mới ghi nhận
doanh thu vào kì cuối
Dự phịng nợ xấu khơng thích hợp (hoặc sử dụng phương pháp khấu trừ)
Nợ không được ghi nhận như nghĩa vụ thuê tài chính. Hiện giá của các khoản thanh tốn th
tài chính được ghi nhận là tài sản, ghi đối ứng với khoản mục chi phí th tài chính.
Chính sách vốn hóa/Chi phí cho tài sản cố định và chi phí trả trước. Ví dụ năm nay DN A bỏ
ra 1000$ để sửa chữa dây chuyền sản xuất. Chi phí trung bình hàng năm là 3000$ để tạo ra


7

doanh thu 5000$. Nếu DN A ghi nhận hết 1000$ vào chi phí tính cho năm nay thì tổng chi phí là
4000$ nhưng doanh thu 5000$, khơng phù hợp.
Chính sách xóa bỏ tài sản cố định. Việc xóa bỏ tài sản cần phù hợp với cả khấu hao, lợi
ích/thiệt hại từ việc xóa bỏ tài sản đó.
2.2.3.5 Chuẩn hóa liên quan đến quyền sở hữu có kiểm sốt

Quyền kiểm sốt trong DN cho phép chủ sở hữu đơn phương thực hiện các quyết định trực tiếp
liên quan đến thu nhập, tài sản, cấu trúc vốn của DN. Những tác động của các cổ đơng kiểm sốt
chỉ nhằm mục đích phục vụ cho lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, khơng gắn với các hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN thì cần phải điều chỉnh.
Ví dụ:
Lương thưởng vượt mức.
Chi phí tùy ý và khơng hoạt động hiệu quả.
Chi phí chi trả cho các hoạt động giao dịch bất thường giữa chủ sở hữu và người thân, bạn bè.
Tác động của cổ đơng kiểm sốt như tăng lương bất thường cho nhân viên nào đó hoặc trích lập
khoản dự phịng đối với một khoản mục không phản ánh đúng mức mức bình quân chung so với
các đối thủ cạnh tranh cũng như trong ngành. Từ đó xem xét dựa trên mức bình qn chung để
thực hiện điều chỉnh.
2.2.4 Ví dụ chuẩn hóa báo cáo tài chính
2.2.4.1 Chuẩn hóa bảng cân đối kế tốn cơng ty Ale
Điều chỉnh 1: Khoản mục khơng tham gia vào hoạt động kinh doanh
Khi so sánh với dữ liệu chuẩn của ngành, phát hiện Ale có chứng khoán thị trường nhiều hơn so
với nhu cầu vốn lưu chuyển của cơng ty. Do đó điều chỉnh trừ đi phần vượt mức
Điều chỉnh 2: Không phù hợp với chuẩn mực kế tốn
Cơng ty đã khơng loại ra hàng tồn kho đã lỗi thời, hết hạn. Do đó điều chỉnh giảm hàng tồn kho
Điều chỉnh 3: Điều chỉnh kiểm soát
Các tài sản cố định, đất đai, nhà máy của công ty được điều chỉnh theo giá thị trường hợp lý
12/31/X5

12/31/X4

12/31/X3

12/31/X2

12/31/X1


2,317,200
8,256,500
1,400,000

1,958,300
8,165,800
1,200,000

1,735,600
7,854,200
1,100,000

1,643,400
7,526,400
1,000,000

1,137,000
7,157,000
900,000

12/31/X5

12/31/X4

12/31/X3

12/31/X2

12/31/X1


Trước khi điều chỉnh
Hàng tồn kho
Chi phí TSCĐ
CK thị trường


8
Điều chỉnh
Hàng tồn kho (2)
Chi phí TSCĐ (3)
CK thị trường (1)

Sau khi điều chỉnh
Hàng tồn kho
Chi phí TSCĐ
CK thị trường

(100,000)
2,178,600
(1,400,000)

(100,000)
1,970,900
(1,200,000)

(100,000)
1,958,200
(1,100,000)


(100,000)
2,065,900
(1,000,000)

(100,000)
1,969,100
(900,000)

12/31/X5

12/31/X4

12/31/X3

12/31/X2

12/31/X1

2,217,200
10,435,100
-

1,858,300
10,136,700
-

1,635,600
9,812,400
-


1,543,400
9,592,300
-

1,037,000
9,126,100
-

2.2.4.2 Chuẩn hóa bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ale
Trước khi điều chỉnh
Chi phí xăng dầu
Pháp lý và Kế tốn
Ăn uống và Giải trí
Thuế bảng lương
Chi phí th ngồi
Lương
Tiền thưởng nhân viên
Thu nhập từ cho vay
Thu nhập từ cổ tức
Lãi/lỗ từ đầu tư CK

12/31/X5
96,700
197,500
49,300
447,700
165,000
3,380,400
2,224,600
153,200

18,600
10,300

12/31/X5
Điều chỉnh
Chi phí xăng dầu(3)
Pháp lý và Kế tốn(1)
Ăn uống và Giải trí(4)
Thuế bảng lương(5)
Chi phí thuê ngoài(6)
Lương(5)
Tiền thưởng NV(5)
Thu nhập từ cho vay(2)
Thu nhập từ cổ tức(2)
Lãi/lỗ từ đầu tư CK(2)

(6,000)
(200,000)
(7,500)
(23,700)
(45,000)
(30,000)
(224,600)
(18,600)
(10,300)

Điều chỉnh 1: Khoản mục bất thường

12/31/X4
89,700

168,900
61,000
429,600
165,000
3,374,400
1,876,600
148,100
17,800
20,400

12/31/X4
(6,000)
(7,500)
(9,900)
(45,000)
(30,000)
(76,600)
(17,800)
(20,400)

12/31/X3
85,200
173,900
59,100
486,600
13,700
3,314,200
1,832,400
128,800
16,500

21,500

12/31/X3
(6,000)
(7,500)
(15,000)
(3,700)
(30,000)
(132,400)
(16,500)
(21,500)

12/31/X2
86,900
181,300
75,700
451,900
3,299,000
1,732,600
101,700
14,200
8,700

12/31/X2
(6,000)
(7,500)
(15,000)
(30,000)
(132,600)
(14,200)

(8,700)

12/31/X1
75,900
165,600
57,600
473,100
2,932,700
2,008,300
94,300
12,100
25,700

12/31/X1
(6,000)
(7,500)
(49,200)
(30,000)
(508,300)
(12,100)
(25,700)


9

Phát hiện ra được Ale có một khoản chi phí về pháp lý là khoản mục bất thường xày ra vào năm
20X5. Do đó, nhà phân tích điều chỉnh trừ khoản mục Chi phí pháp lý.
Điều chỉnh 2: Khoản mục khơng hoạt động kinh doanh
Ale có chứng khốn thị trường nhiều hơn so với nhu cầu vốn lưu chuyển của cơng ty. Do đó, thu
nhập và lãi/lỗ từ chứng khốn thị trường vượt mức sẽ được điều chỉnh giảm

Các khoản mục kiểm soát
Điêu chỉnh 3: Phát hiện người thân của chủ sở hữu công ty Ale dùng thẻ mua Gas (Gas Card) để
thanh toán xăng dầu cho việc di chuyển cá nhân không liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, điều chỉnh giảm khoản chi phí xăng dầu
Điều chỉnh 4: Phát hiện có 1 khoản thanh tốn chi phí nhà hàng của chủ sở hữu cơng ty nhưng
khoản chi phí đó khơng liên quan đến hoạt động kinh doanh. Do đó, điều chỉnh giảm khoản chi
phí ăn uống & giải trí
Điều chỉnh 5: Điều chỉnh lương, phúc lợi, thuế bảng lương để cung cấp mức độ hợp lý về phúc
lợi nhân viên, loại bỏ các khoản hỗ trợ cho người thân của chủ doanh nghiệp nhưng không tham
gia hoạt động kinh doanh, loại bỏ thuế bảng lương tương ứng với các điều chỉnh như vậy
Điều chỉnh 6: Cơng ty Ale đang thanh tốn tiền th tịa nhà được sở hữu bởi bên liên quan. Do
đó, điều chỉnh giảm chi phí thuê.
Sau khi điều chỉnh
Chi phí xăng dầu
Pháp lý và Kế tốn
Ăn uống và Giải trí
Thuế bảng lương
Chi phí th ngồi
Lương
Tiền thưởng nhân viên
Thu nhập từ cho vay
Thu nhập từ cổ tức
Lãi/lỗ từ đầu tư CK

12/31/X5

12/31/X4

12/31/X3


12/31/X2

12/31/X1

90,700
(2,500)
41,800
424,000
120,000
3,350,400
2,000,000
153,200
-

83,700
168,900
53,500
419,700
120,000
3,344,400
1,800,000
148,100
-

79,200
173,900
51,600
471,600
10,000
3,284,200

1,700,000
128,800
-

80,900
181,300
68,200
436,900
3,269,000
1,600,000
101,700
-

69,900
165,600
50,100
423,900
2,902,700
1,500,000
94,300
-

3. Các tỷ số tài chính dùng trong phân tích tài chính
3.1

Mục tiêu

Phân tích đánh giá và phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của một công ty
So sánh với các các cơng ty trong cùng ngành hoặc chuẩn ngành
3.2

Có 2 loại

Phân loại


10

Phân tích chuỗi thời gian: theo lịch sử thời gian, xác định xu hướng.
Phân tích chéo: So sánh với các công ty khác
3.3

Phương pháp

Sử dụng các tỷ số về thanh khoản, hoạt động, đòn bẩy, lợi nhuận, hiệu suất, tăng trưởng.
6 nhóm tỷ số tài chính: Tỷ số thanh khoản – Liquidity ratios, tỷ số hoạt động – Activity ratios, Tỷ
số đòn bẩy – Leverage ratios, Tỷ số lợi nhuận - Profitability, Tỷ số tỷ suất sinh lợi– Rate of Tỷ
số giá thị trường – Market value ratio
3.3.1 Tỷ số thanh khoản – Liquidity ratios
Đo lường khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Các tỷ số
này cũng giúp xác định sự dư thừa hoặc thiếu hụt tài sản ngắn hạn cần thiết để đáp ứng các chi
phí hoạt động.
Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) =Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) = (Tiền + tương đương tiền + Đầu từ tài chính ngắn hạn +
Khoản phải thu ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
3.3.2 Tỷ số hoạt động - Activity ratios
Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của công ty. Đồng thời mô tả mối quan hệ giữa mức độ hoạt
động công ty và tài sản cần thiết để duy trì hoạt động.
Tỷ số hoạt động gồm vòng quay khoản phải thu, Kỳ thu tiền bình, vịng quay hàng tồn kho, vịng
quay vốn lưu động, vòng quay tổng tài sản, vòng quay tài sản cố định.
Vòng quay khoản phải thu – Account Receivable Turnover đo lường mức độ hiệu quả của chính

sách quản lý và thu hồi các khoản phải thu của cơng ty
Vịng quay khoản phải thu = Doanh thu hàng năm/khoản phải thu bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân – days outstanding in account receivable: đo lường hiệu quả chính sách
quản lý và thu hồi nợ của cơng ty
Kỳ thu tiền bình qn = 365/ vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho – Inventory turnover: đo lường hiệu quả công ty quản lý hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình qn
Vịng quay vốn lưu động - Sales to net working capital: đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động = doanh thu/vốn lưu động bình qn
Vịng quay tổng tài sản – Total asset turnover: đo lường khả năng quản lý hiệu quả của công ty
trong việc sử dụng tài sản để tăng doanh thu


11

Vòng quay tổng tài sản = doanh thu/tổng tài sản bình qn
Vịng quay tài sản cố định – Fixed Asset Turnover: đo lường khả năng quản lý hiệu quả từ việc
tạo ra doanh thu từ tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu/tài sản cố định bình qn
3.3.3 Tỷ số địn bẩy – Leverage ratios
Giúp xác định khả năng thanh tốn của một cơng ty. Cung cấp dấu hiệu cho thấy khả năng của
một công ty duy trì trong bối cảnh kinh tế suy thối. Đo lường mức độ tiếp xúc của các chủ nợ
liên quan đến các cổ đông của một công ty nhất định. Do đó, cung cấp cái nhìn sâu sắc có giá trị
về nguy cơ tương đối của cổ phiếu của công ty như là một khoản đầu tư.
4 tỷ số: tổng nợ trên tổng tài sản, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, nợ dài hạn trên vốn chủ sở
hữu, tổng nợ trên vốn chủ sở hữu.
3.3.4 Tỷ số lợi nhuận – Profitability ratios
Đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận cho cổ đông công ty và khả năng, sức mạnh tài chính của
cơng ty
Biên lợi nhuận gộp (Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần), Biên lợi nhuận hoạt động (lợi nhuận hoạt

động/Doanh thu thuần)
3.3.5 Tỷ số về tỷ suất sinh lợi – Rate of return ratio
Đo lường mức độ sinh lợi cho từng nhà cung cấp vốn. Đồng thời đo lường thu nhập công ty và
sức mạnh quản lý.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, đo lường mức lợi nhuận sau thuế từ đầu tư đối với các chủ sở
hữu vốn cổ phần của công ty.
Lợi nhuận trên đầu tư, đo lường thu nhập của tất cả các nhà cung cấp vốn của công ty.
Lợi nhuận trên tổng tài sản, đo lường lợi nhuận trên tài sản được sử dụng trong kinh doanh.
Trong thực tế, đo hiệu suất của ban quản lý trong việc sử dụng tài sản của công ty.
3.3.6 Tỷ số giá thị trường – Market value ratio
Thu nhập mỗi cổ phần – Earning per share (EPS): Là yếu tố quan trọng quyết định giá trị của cổ
phần bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phẩn hay nói cách khác là thể hiện
thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần.
Tỷ lệ chi trả cổ tức – Payout ratio


12

Tỷ số giá thị trường trên thu nhập – Price-earning ratio (P/E)
Tỷ suất cổ tức – Divident yield
3.4

Trình bày bảng 4.10 A – Công ty Ale

Dữ liệu của công ty Ale trong 5 năm liên tiếp
Số liệu dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập được chuẩn hóa. Tỷ số hoạt động và
tỷ lệ thu nhập sử dụng giá trị trung bình cuối năm và giá trị tài sản lịch sử.
3.4.1 Phân tích tỷ số cơng ty Ale
Tỷ số thanh khoản:
Tỷ số thanh khoản tăng đều trong suốt 5 năm. Tỷ số thanh toán hiện hành từ 4.3 năm X1 lên 6.5

năm X5. Tỷ số thanh toán nhanh từ 2.5 năm 20X1 lên 6.5 năm 20X5. So sánh với trung bình
ngành là 1.4 và 0.6, cơng ty Ale có khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh tốn tốt hơn các cơng ty
trong cùng ngành.
Tỷ số hoạt động:
Vòng quay khoản phải thu của Ale giảm từ 43.2 vào ngày 31 tháng 12, 20X1, xuống còn 18.8
vào ngày 31 tháng 12, 20X5. Sự sụt giảm trong vòng quay khoản phải thu là kết quả của sự gia
tăng trong chu kỳ khoản phải thu trung bình từ 8.4 ngày vào ngày 31 tháng 12, 20X1, lên 19.4
ngày vào ngày 31 tháng 12, 20X5. Vòng quay hàng tồn kho giảm từ 23.5 vào ngày 31 tháng 12,
20X1, lên 12.8 vào ngày 31 tháng 12, 20X5. Sự sụt giảm trong vòng quay khoản phải thu và
vòng quay hàng tồn kho cho thấy rằng sự quản lý của Ale vào những tài sản quan trọng này đã
giảm đáng kể trong giai đoạn phân tích. Trung vị vịng quay khoản phải thu và vịng quay hàng
tồn kho của các cơng ty có thể so sánh trong ngành là 86.5 và 18. Do đó, Ale đã ở dưới chuẩn
quản lý vốn lưu động chính trong ngành. Nếu xu hướng này tiếp tục, vốn lưu động của Ale có thể
trở nên khó khăn và trở thành một trở ngại cho việc tăng trưởng trong tương lai.
Doanh thu của Ale trên vòng quay vốn lưu động ròng giảm từ 14.3 vào ngày 31 tháng 12,
20X1 xuống 7.9 vào ngày 31 tháng 12, 20X5. Doanh thu trung bình trên vịng quay vốn lưu động
ở những cơng ty trong ngành là 37.6. Sự sụt giảm này đối lập với vấn đề trong khoản phải thu và
hàng tồn kho.
Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh tốn tức thời
Tỷ số hoạt động
Vịng vay các khoản phải thu

RMA

12/31/X5

12/31/X4


12/31/X3

12/31/X2

12/31/X1

1.4
0.6

6.5
3.9

6.3
3.8

5.2
3

5.0
2.7

4.3
2.5

86.5

18.8

22.2


29.5

34.6

43.2


13
Kỳ thu tiền bình qn
Vịng quay hàng tồn kho
Doanh thu trên vốn lưu động ròng
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản cố định

4.2
18
37.6
3.9
21.5

19.4
12.8
7.9
4.5
13.5

16.4
14.2
8.7
4.6

12.1

12.4
16
10.2
5
12.4

10.5
16.7
12.1
5.6
13.1

8.4
23.5
14.3
5.8
12.5

Tỷ số đòn bẩy
Tổng nợ/Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu

0.6
0.4
0.7
1.5


0.5
0.5
0.6
0.8

0.5
0.5
0.6
0.8

0.5
0.5
0.6
0.9

0.5
0.5
0.7
0.9

0.5
0.5
0.7
0.9

24.0%

25.6%


25.7%

25.4%

25.6%

26.1%

3.7%

3.7%

3.0%

2.9%

2.5%

4.5%

35.7%

29.5%

24.1%

29.2%

24.6%


48.6%

10.3%

16.0%

13.2%

15.5%

12.9%

25.3%

Note2
Note2
Note2
Note2
Note2
Note2

3.68%
3.64%
3.09%
3.07%
3.69%
-0.91%

2.50%
2.48%

1.84%
1.83%
-6.18%
-10.23%

3.33%
3.31%
1.90%
1.90%
-10.73%
-16.16%

5.00%
5.00%
2.61%
2.61%
-41.39%
-41.39%

N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A

Tỷ sô lợi nhuận
Biên lợi nhuận gộp
Biên lợi nhuận hoạt động
Tỷ số tỷ suất sinh lợi

Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản

Tỷ số tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu trung bình
Tăng trưởng doanh thu - CAGR
Tăng trưởng lợi nhuận trung bình
Tăng trưởng lợi nhuận - CAGR
Tăng trưởng lợi nhuận hoạt động trung bình
Tăng trưởng lợi nhuận hoạt động - CAGR

Xem xét vịng quay tổng tài sản của Ale chỉ ra có một sự sụt giảm từ 5.8 vào ngày 31 tháng 12,
20X1 xuống còn 4.5 vào ngày 31 tháng 12, 20X5. Vòng quay tổng tài sản so sánh của ngành là
3.9. Vòng quay tài sản cố định của Ale tăng từ 12.5 vào ngày 31 tháng 12, 20X1 lên 13.5 vào
ngày 31 tháng 12, 20X5, rất xa dưới mức trung bình vịng quay tài sản cố định đối với các cơng
ty trong ngày là 21.5. Các tỷ số hoạt động cho thấy một sự gia tăng trong rủi ro đầu tư vào cổ
phần thường của Ale. Cần phải có sự kiểm tra bổ sung để xác định nguyên nhân của những vấn
đề tiềm ẩn này.
Tỷ số đòn bẩy:
Các tỷ lệ đòn bẩy cho Ale đã vẫn khá ổn định trong suốt giai đoạn 5 năm được phân tích. Tổng
nợ của Ale cho tổng tài sản tỷ lệ vẫn ở mức 0,5 cho tất cả 5 năm. Tổng nợ trung bình đối với
tổng tài sản cho các công ty so sánh trong ngành là 0,6. Tỷ lệ nợ / vốn của Ale ở mức 0,9-0,8
trong lịch sử, thấp hơn mức trung bình của ngành là 1,5. Điều này cho thấy công ty có xu hướng
tài trợ tăng trưởng với vốn chủ sở hữu hơn nợ.


14

Tỷ số lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận của Ale đã giảm trong giai đoạn 5 năm được phân tích. Biên lợi nhuận gộp của

Ale đã giảm từ 26,1% vào ngày 31 tháng 12, 20X1, xuống 25,6% vào ngày 31 tháng 12, 20X5.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trung bình của các công ty so sánh trong ngành là 24%. Như vậy, mặc dù
tỷ suất lợi nhuận gộp của Ale đã giảm trong giai đoạn 5 năm được phân tích, cơng ty vẫn có thể
duy trì mức lợi nhuận cao hơn trên các sản phẩm của mình so với các cơng ty trong ngành.
Biên lợi nhuận hoạt động của Ale đã giảm từ 4,5% vào ngày 31 tháng 12, 20X1, xuống 3,7% vào
ngày 31 tháng 12, 20X5. Biên lợi nhuận hoạt động trung bình cho các cơng ty có thể so sánh
trong ngành này là 3,7%, cho thấy rằng lợi thế cạnh tranh của cơng ty có thể bị ảnh hưởng xấu
bởi đội ngũ quản lý ít tập trung hoặc bởi một số lực lượng bên ngồi ảnh hưởng đến cơng ty.
Tỷ số tỷ suất sinh lợi
Các tỷ lệ của tỷ suất sinh lợi của Ale đã dao động đáng kể trong giai đoạn 5 năm được phân tích.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và lợi nhuận trên tổng tài sản không nhất quán mặc dù hoạt động
bán hàng khá ổn định. Tuy nhiên, lợi nhuận trên tổng tài sản của Ale gần đây là 16% lớn hơn
trung bình ngành là 10.3%. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Ale gần đây là 29,5% dưới mức
trung bình ngành 35,7%.
Tỷ lệ tăng trưởng
Sự tăng trưởng doanh số của Ale trên một cơ sở gộp là khá cao so với tỷ lệ lạm phát (3%), cho
thấy khối lượng đơn vị của công ty (trên cơ sở tương đương) tương đối thấp. Lợi nhuận hoạt
động của Ale đã giảm trong giai đoạn này, thêm bằng chứng về hiệu quả hoạt động thấp.Tuy
nhiên, Ale đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong hoạt động lợi nhuận trong năm qua, có thể
cho thấy một sự phục hồi.
3.5

Phân tích so sánh
3.5.1 Mục tiêu

Phân tích làm nổi bật điểm khác biệt giữa kết quả hoạt động lịch sử của cơng ty với trung bình
ngành
Chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động công ty so với các công ty cùng ngành
Đánh giá hiệu quả quản lý, xác định chỗ nào công ty hoạt động tốt hơn hay kém hơn trong ngành
3.5.2 Phương pháp

So sánh các hạng mục trong bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của công ty với ngành.
3.5.3 Nguồn lấy dữ liệu
Báo cáo về Chỉ số Tài chính Doanh nghiệp và Cơng nghiệp (www.prenhall.com)
BizMiner (www.bizminer.com)
Chỉ số tài chính doanh nghiệp IRS (www.valuationresources.com)


15

IRS Corporate Tỷ lệ và IRS-CALC (www.saibooks.com/fin.html)
Báo cáo nghiên cứu hàng năm của Hiệp hội Quản lý rủi ro (RMA) (www.rmahq.org)
Các công bố trên dựa vào độ sâu và rộng của dữ liệu được cung cấp. Tuy nhiên, hầu hết các dữ
liệu mẫu được trích từ hồ sơ khai thuế liên bang doanh nghiệp. RMA thu thập dữ liệu từ báo cáo
tài chính cung cấp cho các ngân hàng thành viên bằng vay khách hàng. Nghiên cứu Tài chính của
Doanh nghiệp nhỏ thu thập báo cáo tài chính của cơng ty nhỏ từ các cơng ty kế tốn cơng chứng
được cơng nhận trên tồn quốc.
3.5.4 Trình bày sơ lược về bảng 4.11, 4.11A và 4.12
Bảng 4.11 so sánh các chỉ số theo báo cáo tài chính của cơng ty Ale so với ngành
Bảng 4.11A tương tự như 4.11 nhưng giá trị tài sản cố định đã được điều chỉnh theo giá trị thị
trường hợp lý.
Bảng 4.12 so sánh các chỉ số theo báo cáo thu nhập của công ty Ale so với ngành
Bảng 4.11A

RMA

12/31/X5

12/31/X4

12/31/X3


12/31/X2

12/31/X1

Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tương đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tổng tài sản ngắn hạn

11.6%
10.9%
19.7%
2.7%
44.9%

16.3%
23.8%
26.0%
0.7%
66.8%

16.9%
20.5%
23.9%
1.2%
62.5%


18.0%
16.8%
23.0%
2.1%
59.9%

14.8%
16.1%
24.8%
1.9%
57.6%

18.3%
13.5%
18.4%
3.2%
53.4%

Tài sản cố định - thuần
Tài sản vơ hình - thuần
Tài sản dài hạn khác

23.8%
20.4%
10.9%

33.1%
0.0%
0.0%


37.6%
0.0%
0.0%

40.0%
0.0%
0.0%

42.4%
0.0%
0.0%

46.6%
0.0%
0.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

Tổng tài sản



16

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ ngắn hạn khác

10.9%
7.4%
4.4%
8.4%

2.8%
0.0%
0.0%
7.6%

2.0%
0.0%
0.0%
8.0%

3.2%
0.0%
0.0%

8.3%

2.1%
0.0%
0.0%
9.4%

4.0%
0.0%
0.0%
8.5%

Tổng nợ ngắn hạn

31.1%

10.3%

9.9%

11.5%

11.5%

12.5%

Nợ dài hạn

25.8%


35.2%

35.3%

35.2%

36.2%

35.5%

3.7%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

0.0%

60.6%
39.4%

45.6%
54.4%

45.2%
54.8%


46.8%
53.2%

47.7%
52.3%

47.9%
52.1%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

Nợ dài hạn khác
Tổng nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu

RMA

12/31/X5


12/31/X4

12/31/X3

12/31/X2

12/31/X1

Doanh thu
Giá vốn hàng bán

100.0%
76.0%

100.0%
74.4%

100.0%
74.3%

100.0%
74.6%

100.0%
74.4%

100.0%
73.9%


Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động

24.0%
20.2%

25.6%
21.9%

25.7%
22.7%

25.4%
22.5%

25.6%
23.1%

26.1%
21.6%

Lợi nhuận hoạt động
Thu nhập khác/(chi phí khác) - thuần

3.8%
-0.5%

3.7%
-0.1%


3.0%
-0.1%

2.9%
-0.2%

2.5%
-0.2%

4.5%
-0.2%

3.3%

3.6%

2.9%

3.1%

2.3%

4.3%

Lợi nhuận trước thuế

Các chỉ số ngành được sử dụng trong bảng dựa vào báo cáo nghiên cứu hàng năm của hiệp hội
nghiên cứu rủi ro RMA
3.6


Phân tích rủi ro (Phân tích chất lượng)
3.6.1 Mục tiêu:

Biết được lý do tại sao có các kết quả của phân tích tỷ số, có được kiến thức quan trọng về thực
trạng và nhận biết lợi ích rủi ro trong tương lai.
Phân tích toàn diện về rủi ro để từ đó đề ra chiến lược giải pháp.


17

3.6.2 Phương pháp
Phân tích cấu trúc ngành – mơ hình Porter, nhân tố ngành – McKinsey 7-S, mơ hình Dupont,
phân tích S.W.O.T, phân tích khác.
3.6.2.1 Phân tích cấu trúc ngành – mơ hình Porter
Porter chia cấu trúc ngành thành 5 lực lượng: Sự cạnh tranh giữa những người đương nhiệm, mối
đe dọa của người mới, quyền thương lượng của khách hàng, quyền thương lượng của nhà cung
cấp, sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
Mơ hình này được sử dụng rất nhiều trong phân tích định giá, có thể cung cấp thông tin giá trị về
rủi ro của lợi nhuận tương lai đối với công ty chủ đề.
Sự cạnh tranh giữa những người đương nhiệm: Ngành được chia theo quyền phân phối gắn liền
với một hoặc nhiều hơn trong số ba nhà sản xuất nội địa chính. Kết quả là cạnh tranh giữa các
nhà phân phối trong một khu vực nhất định hoặc lãnh thổ bán hàng là rất mãnh liệt
Mối đe dọa của những người mới: vì tất cả các nhà phân phối hoạt động theo thoả thuận với một
hoặc nhiều hơn một trong ba nhà sản xuất nội địa lớn và được giao cho các khu vực bán hàng
nhất định, do đó mối đe dọa của những người mới tham gia vào thị trường là không đáng kể.
Quyền thương lượng của khách hàng: Do tính chất cạnh tranh cao của doanh nghiệp, khách
hàng có khuynh hướng sở hữu quyền thương lượng đáng kể. Khách hàng trong phân khúc onpremise yêu cầu mức độ dịch vụ cao và hiển thị trên trang web (biển báo thanh, v.v.). Khách
hàng phân khúc ngoài thị trường cũng yêu cầu mức dịch vụ cao, bao gồm hỗ trợ bố trí sản phẩm
và trưng bày tại điểm bán hàng để có được sản phẩm cao hơn biến đổi để có được khơng gian kệ
lớn hơn.

Quyền thương lượng của nhà cung cấp:Các thỏa thuận phân phối với tất cả các nhà sản xuất là
cực kỳ hạn chế. Nhà sản xuất thiết lập giá sản phẩm và phân phối hàng tồn kho được xác định
bởi nhu cầu của nhà sản xuất để di chuyển sản phẩm, với thời hạn sử dụng ngắn.
Mối đe dọa của sản phẩm thay thế: Sau nhiều thập kỉ suy giảm, ngành công nghiệp rượu đã bắt
đầu trải nghiệm sự tăng trưởng ở Hoa Kỳ. Việc giới thiệu các loại rượu có hương vị, kết hợp với
việc trình bày sản phẩm phức tạp cho khách hàng trẻ tuổi, cũng như sự thành công của các nhà
máy bia rượu vi mô địa phương, là một mối đe dọa tiềm ẩn đối với doanh số bán hàng trong
tương lai (trên cơ sở tương đương của các nhà phân phối trong nước).


18

3.6.2.2 Nhân tố ngành – McKinsey 7-S
Có 7 nhân tố chính: Chiến lược (Strategy), Cấu trúc
(Struture), Hệ thống (Systems), Kỹ năng (Skills), Nhân
viên (Staff), Phong cách (Style), Các mục tiêu quan
trọng (Superordinate)
Ví dụ về cơng ty Ale
Chiến lược. Để đáp ứng tính cạnh tranh của ngành và
áp lực lợi nhuận tạo ra bởi nhà sản xuất bằng cách
chuyển các khoản chi phí nhất định cho các nhà phân
phối, Ale's đang tìm kiếm một cách nghiêm túc trong
việc mua lại các nhà phân phối bán buôn lân cận (hợp nhất bán sỉ), một chiến lược khuyến khích
bởi nhà sản xuất.
Cấu trúc. Là một công ty chuyên về bán hàng, Ale đã phân quyền cho quá trình bán hàng, đào
tạo nhân viên lái xe cũng như nhân viên bán hàng on-premise và off-premise để tạo ra giá trị cho
khách hàng bằng cách tư vấn với khách hàng về vị trí sản phẩm, chiến lược điểm bán hàng và
quản lý hàng tồn kho.
Hệ thống. Ale sở hữu hệ thống đào tạo bán hàng tinh vi, bao gồm sự tham gia của Ale như là
một trang thử nghiệm beta cho mạng lưới bán hàng vệ tinh tương tác các nhà sản xuất toàn quốc,

làm cho Ale trở thành một trong những nhà phân phối công nghệ tiên tiến nhất trong mạng lưới
bán sỉ.
Kỹ năng. Ale có đội ngũ bán hàng và nhân viên kho giàu kinh nghiệm nhất của bất kỳ nhà phân
phối nào trong bán kính 75 dặm, mang lại cho cơng ty một lợi thế cạnh tranh to lớn.
Nhân viên. Nhân viên của Ale thể hiện tự hào về sản phẩm của họ, đến mức xác định chặt chẽ
với nhà sản xuất và sự hiện diện quảng bá trên toàn quốc, với niềm tin sâu sắc rằng họ sẽ tiếp thị
sản phẩm tốt nhất trong ngành.
Phong cách: Ban lãnh đạo cao cấp làm việc theo nhóm trong mọi việc, một cảm giác tràn ngập
toàn bộ tổ chức, kết quả thể hiện lực lượng lao động gắn kết và hài lòng đáng kể.
Các mục tiêu quan trọng. Ale hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản được thể hiện tốt nhất theo
phương châm của chủ tịch công ty: "Đảm bảo sự thành công của khách hàng sẽ đảm bảo thành


19

cơng của chúng tơi." Do đó, cơng ty vượt xa tầm nhìn về doanh số bán hàng để tập trung cung
cấp giá trị cho khách hàng, điều đó làm cơng ty vượt xa so với các đối thủ cạnh tranh.
3.6.2.3 Mơ hình DuPont
Được đặt theo nên của cơng ty phát triển ra mơ hình - DuPont
Xem xét tài chính của một doanh nghiệp trong các lĩnh vực quan trọng bao gồm lợi nhuận, quản
lý tài sản hiệu quả, tính thanh khoản, khả năng thanh toán và lợi nhuận của cổ đông.
Ưu điểm
Nổi bật sự tương tác quan trọng giữa quản lý tài sản hiệu quả và khả năng sinh lời của cơng ty,
cũng như hỗ trợ nhà phân tích như một công cụ bổ sung trong đánh giá rủi ro.
Dễ dàng tính tốn và tương đối dễ diễn giải. Mơ hình nhìn nhận một thực tế mà nhiều nhà đầu tư
khơng thấy là: Hai cơng ty có thể có cùng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, nhưng có một công ty
hoạt động kinh doanh tốt hơn và hấp dẫn hơn cho người mua tiềm năng.
Mơ hình DuPont có thể được biểu diễn như sau:
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = ROA x EM, trong đó:




Đây thường được gọi là phương pháp tiếp cận hai tỉ số vì tập trung vào đánh giá thu nhập của
công ty và việc đầu tư vào tài sản.
Trong việc áp dụng mô hình Dupont đến việc sử dụng dữ liệu bình thường của Ale vào
ngày 31 tháng 12, 20X5, lợi tức trên tài sản là 16% được nhân với hệ số vốn cổ phần là 1.57 để
cho ra lợi nhuận trên cổ phần phổ thông là 25.12%. Điều này cho thấy 16% lợi nhuận trên vốn cổ
phần là do biên lợi nhuận và doanh thu và 9.12% là do quản lý tài sản trong kinh doanh. Làm thế
nào để điều này được sử dụng trong định giá? Nếu một nhà phân tích tìm thấy một cơng ty tại giá
trị tương đương lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng có một tỷ lệ phần trăm cao hơn xuất phát từ
nhân tố doanh thu nội bộ thì sẽ hấp dẫn hơn.
Sự mở rộng của mơ hình DuPont được phát triển và được biết đến như mơ hình ROE hay
được gọi là mơ hình lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Sức mạnh của mô hình ROE nằm ở chỗ tích
hợp đúng đắn năm lĩnh vực then chốt của phân tích tài chính được đề cập ở đây và dựa trên ý


20

tưởng rằng mục tiêu chính của quản lý là tối đa hố sự giàu có của các cổ đơng. Mơ hình ROE có
thể được trình bày như sau:

Chú ý rằng công thức đầu tiên của ROE đơn giản là ROA của cơng ty, nền tảng của mơ hình
DuPont.Cơng thức thức thứ hai cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách quản lý đã tài trợ cho cơ sở tài
sản của doanh nghiệp. Sự so sánh có thể thực hiện giữa công ty chủ thể để xác định các yếu tố
phân biệt (tích cực hoặc tiêu cực) từ các cơng ty trong ngành.
Công thức mở rộng, bao gồm biên thu nhập và doanh thu bán hàng như sau:

3.6.2.4 Phân tích S.W.O.T
Phân tích S.W.O.T (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và thách thức) cung cấp một khuôn khổ để
xác định những vấn đề then chốt đối với doanh nghiệp được phân tích. Các vấn đề được xác định

là những vấn đề phải được doanh nghiệp giải quyết trong khoảng thời gian 4 năm. Phân tích này
bao gồm các khía cạnh bên ngồi lẫn bên trong doanh nghiệp.
Điểm mạnh (Strenghths) Các khía cạnh tích cực bên trong vốn chủ sở hữu.Thơng qua việc
nhận dạng đúng, điểm mạnh của tổ chức có thể được tận dụng để đạt được hoặc duy trì lợi thế
cạnh tranh.
Điểm yếu (Weakness) là những khía cạnh tiêu cực bên trong vốn chủ sở hữu. Các nhà phân tích
có thể đo lường các nguồn lực (con người, kinh tế,…) của doanh nghiệp để xác định khả năng
của doanh nghiệp để vượt qua những điểm yếu vốn có, và nếu khơng thể, các điểm yếu này có
thể làm gia tăng nguy cơ đầu tư kinh doanh như thế nào
Cơ hội là những khía cạnh tích cực bên ngồi đối tượng.Việc xem xét cẩn thận quy mơ mà
doanh nghiệp có thể nắm bắt kịp thời các cơ hội hiện tại, nhà phân tích có thể đo lường mức độ
mà cơng ty có thể có vị thế tốt hơn trên thị trường.
Thách thức là các khía cạnh tiêu cực bên ngồi đối tượng. Xác định đúng những thách thức của
công ty rất quan trọng để phân tích kỹ những rủi ro mà cơng ty phải đối mặt.
Áp dụng phân tích S.W.O.T cho cơng ty Ale:
Điểm mạnh. Cơng ty có 60 năm hoạt động nổi bật và được nhà sản xuất rất coi trọng. Cơng ty
có một đội ngũ quản lý cấp cao tài giỏi, gắn kết chặt chẽ với tổng cộng trên 125 năm kinh
nghiệm trong ngành bia.
Điểm yếu. Chủ tịch công ty đã 62 tuổi, và người kế nhiệm chưa được xác định. Trên thực tế, đội
ngũ quản lý cấp cao của công ty không nắm kỹ năng cá nhân của CEO.


21

Cơ hội. Xung quanh cơng ty có nhiều nhà bán sỉ nhỏ mà cơng ty có thể mua lại để tạo ra một
hoạt động bán sỉ lớn đồng thời phân chia một chi phí cố định cho số lượng lớn hơn các trường
hợp liên quan.
Thách thức. Việc mua lại của nhà sản xuất bởi một đối thủ cạnh tranh quốc tế với một triết lý
phân phối khác nhau là mối quan tâm nghiêm trọng đến quyền sở hữu của công ty.
Một cách thú vị, Phân tích S.W.O.T. bổ sung cho mơ hình Porter, vì nhiều cơ hội và thách thức

(các yếu tố bên ngồi) cũng được đo bằng mơ hình Porter, nhưng theo một cách khác.
3.6.2.5 Những mối quan tâm khác về phân tích rủi ro Cơng ty
Khi phân tích cơng ty chủ đề, các nhà phân tích thường xem xét ngành mà cơng ty hoạt động để
tìm ra các đầu mối về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro đầu tư vào công ty chủ đề. Cấu trúc ngành
có thể cung cấp cho nhà phân tích những hiểu biết then chốt về ngành lẫn khả năng hoạt động
hiệu quả của công ty chủ đề trong các ràng buộc của ngành. Ví dụ, việc áp dụng quan điểm này
vào cơng ty Ale, nhà phân tích nhận ra rằng ngành bia đã hoạt động từ lâu dưới hệ thống ba tầng,
theo đó, luật về chất lỏng của tất cả 50 bang, một nhà phân phối sỉ đóng vai trị trung gian độc
lập giữa nhà sản xuất và nhà bán lẻ. Tuổi thọ của hệ thống này đã có ảnh hưởng ổn định đến
ngành bia.
Theo cấu trúc này, nhà sản xuất xác định cả giá bán sỉ và giá bán lẻ của sản phẩm, do đó giữ lại
tất cả quyền định giá và có ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc chi phí của các nhà phân phối bán sỉ.
Đổi lại, nhà phân phối bán sỉ nhận thấy lợi ích của chiến dịch quảng cáo quốc gia của nhà sản
xuất và tập trung nỗ lực vào quảng bá ở khu vực bán hàng tương ứng của mình.
Những thách thức gần đây đối với hệ thống ba tầng từ các nhà vận chuyển trực tiếp lớn (Costco,
vv) với dự định nhằm loại bỏ các nhà phân phối bán sỉ và ưa chuộng số lượng mua hàng, đã gây
ra tình trạng băn khoăn đáng kể trong ngành bia. Kết quả của việc kiện tụng ở nhiều bang có thể
tác động đáng kể đến cấu trúc lâu dài của ngành bia.
Rõ ràng, điều quan trọng là các nhà phân tích phải nghiên cứu cấu trúc ngành để đánh giá đúng
tác động của ngành đối với một cơng ty nhất định.
3.6.2.6 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Có 5 nhân tố rủi ro về vĩ mơ: Rủi ro về công nghệ, Rủi ro xã hội, Rủi ro nhân khẩu học, Rủi ro
chính trị, Rủi ro tồn cầu
Mặc dù cơng ty có ít hoặc khơng có ảnh hưởng bởi những nhân tố rủi ro này, nhưng việc đánh
giá chúng có thể quan trọng trong việc xác định lợi nhuận tương lai của công ty (cũng như lợi
nhuận của ngành).Sự thay đổi một hoặc nhiều yếu tố rủi ro này có thể (và thường là) ảnh hưởng
đáng kể đến ngành và tài sản tương lai của công ty. Do đó, các nhà phân tích cần thận trọng khi
phân tích các yếu tố đó và đưa vào báo cáo định giá.
Phân tích cơng ty Ale



22

Rủi ro về công nghệ: Công ty được công nhận là một nhà phân phối tiên tiến bởi sự cạnh tranh
và nhà cung cấp. Công ty đã khai thác công nghệ mới để theo dõi tất cả các phương tiện giao
hàng mọi lúc, để tối đa hố lộ trình tổ chức và để đảm bảo năng suất.
Rủi ro xã hội: Xu hướng tiêu dùng đối với chất lỏng có mùi vị tạo ra rủi ro tiềm ẩn đối với sản
phẩm của cơng ty khi những sản phẩm này có được chỗ đứng vững chắc hơn trên thị trường nội
địa.
Rủi ro nhân khẩu học: Khu vực của công ty bao gồm ba tỉnh lâu đời với dân số già và triển
vọng tăng trưởng tương lai ít. Vì sản phẩm của cơng ty được ưa chuộng bởi người tiêu dùng trẻ
tuổi nên đây là nguy cơ đối với khả năng duy trì luồng thu nhập như trong quá khứ của công ty.
Rủi ro chính trị: Ngành rượu được xem hoạt động pháp lý liên bang chống lại ngành thuốc lá
với sự quan tâm, lo ngại về các quy định trong tương lai hoặc sự tồn tại của hoạt động tư pháp.
Rủi ro toàn cầu: Ba nhà sản xuất trong nước đang cố gắng thâm nhập vào thị trường toàn cầu
và các đối tác Châu Âu đang tìm kiếm thị trường Mỹ để giành được thị phần từ các đối thủ cạnh
tranh hiện tại.

C. PHỤ LỤC
1. Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
A - Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn

MÃ SỐ

Thuyết

minh

Số cuối
năm

Số đầu
năm


23

IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B - Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
NGUỒN VỐN
A - Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B - Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Thuyết
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

Năm
nay

Năm
trước


24

8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp



25

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp)
Chỉ tiêu


số

Thuyết
minh

Năm
nay

Năm
trước

1

2

3

4

5


I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền lãi vay đã trả
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)


4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

1
2
3
4
5
6
7
20
21
22
23
24
25
30
31
32
33
34
35
40
50
60
61
70


×