COLREGS 72
S
The Convention on the International
Regulations for Preventing Collisions
at Sea, 1972, and became effective on July 15,
1977.
July
31, 2017
(The Rule
scommonly
called
72 Sen
COLREGS)
Ngi
hng dn: Ths.
Thnh
Trửụứng ủaùi hoùc GTVT TP. HO CHI MINH UT-HCM
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CÔNG ƯỚC
Colreg/72
2. NỘI DUNG CHÍNH CỦA
COLREG 72
3. CÁC PHỤ LỤC
4. NHẬN BIẾT ĐÈN VÀ CÁC
DẤU HIỆU
5. TRẮC NGHIỆM (Phần mềm)
TAØI LIEÄU
1. Qui tắc phòng ngừa va chạm
trên biển (Colreg 72)
2. Các Phụ lục (04)
3. Phần Mềm RULE
4. Phần mềm NavRules
1. GIÔÙI THIEÄU COÂNG
ÖÔÙC Colreg/72
1. GIỚI THIỆU CÔNG ƯỚC
Giới thiệu
chung:
Colreg/72
Từ ngày 04 – 20/10/1972, một hội nghò đã được triệu
tập tại Luân Đôn nhằm mục đích xem xét lại Qui
tắc về phòng ngừa va chạm trên biển năm 1960
và đã thông qua công ước ngày 20/10/1972 –
COLREG72.
Ngày thông qua:
20/10/1972;
Có hiệu lực:
15/07/1972
Sau đó được sửa đổi:
Năm 1981: thông qua 19/11/1981, có hiệu lực
15/07/1983
Năm 1986: thông qua 19/11/1987, có hiệu lực
19/11/1989
Năm 1989: thông qua: 19/11/1989, có hiệu lực
19/04/1990
Ngày 8/4/1988 Bộ ngoại giao Việt Nam thông qua
công ước theo quyết đònh số 771/QĐ-CP cho ép áp
PHẦN A
QUI TẮC CHUNG
2. NOÄI DUNG Colreg/72
Điều 1
PHẠM VI ÁP DỤNG
a- Bản qui tắc này áp dụng cho tất cả các tàu thuyền ở biển cả và trong các
vùng nừớc nối liền với biển cả mà tàu thuyền đừợc phép qua lại.
b- Không một điều khoản nào trong bản qui tắc này làm cản trở tới tác dụng
của những qui định riêng về luật giao thông mà các chính quyền địa
phừơng đã qui định đối với các vùng neo tàu, bến cảng, sông hồ hay
các vùng nừớc nối liền với biển cả mà các tàu thuyền có thể qua lại.
Tuy nhiên, những quy định riêng nói trên càng phù hợp với bản qui tắc
này càng tốt.
c- Không một điều khoản nào trong bản qui tắc này làm cản trở tới tác dụng
của những qui định riêng biệt mà Chính phủ của một quốc gia bất kỳ
nào ban hành với mục đích tăng thêm vị trí của đèn, tín hiệu ánh sáng
các dấu hiệu hoặc tín hiệu còi dùng cho tàu quân sự và các tàu thuyền
đi thành đoàn hoặc các đèn hiệu, các dấu hiệu dùng cho tàu đánh cá
thành từng đôi. Trong chừng mực có thể đừợc, những vị trí của đèn
hiệu hay dấu hiệu tăng thêm không thể bị nhầm lẫn với bất kì một đèn,
dấu hiệu hay tín hiệu nào đã đừợc qui định trong bản qui tắc này.
Colreg/72
Điều 1
PHẠM VI ÁP DỤNG (TT)
d- Để áp dụng các điều khoản trong bản qui tắc này, các hệ thống
phân luồng có thể đừợc Tổ chức (IMO) chấp nhận.
e- Một khi Chính phủ liên quan xét thấy do cấu trúc hoặc do mục
đích đặc biệt của một tàu thuyền không thể tuân theo đầy đủ
một qui định nào đó của bản qui tắc này về số lừợng, vị trí,
tầm xa hoặc cung chiếu sáng của các đèn và dấu hiệu cũng
nhừ sự bố trí và những đặc tính của các thiết bị phát âm thanh,
thì loại tàu thuyền này phải tuân theo những qui định của
Chính phủ mình đã ban hành sát với những qui định của bản
qui tắc này về số lừợng, vị trí, tầm xa hoặc cung chiếu sáng
cũng nhừ sự bố trí và tính năng của các thiết bị phát âm thanh.
1. GIÔÙI THIEÄU COÂNG ÖÔÙC
Colreg/72
II.
LUẬT BIỂN
1. SỰ PHÂN CHIA VÙNG BIỂN:
12 hải lý
Vùng trời quốc gia
Nội
thuỷ
lãnh hải
24 hải lý
200 hải lý
Vùng trời quốc tế
Vùng tiếp
giáp lãnh
hải
Biển cả
Vùng đặc quyền kinh tế
Mặt biển
0m
Rìa lục địa
1000
Đại dương
2000
Thềm lục địa địa chất
Dốc địa
chất
Chân Dốc lục địa
Bờ lục địa
4000
Thềm lục địa pháp lý
Vỏ lục địa (Granit)
3000
Vỏ đại dương (Basalt)
5000
Colreg/72
Điều 2
TRÁCH NHIỆM
a- Những qui định ở các điều khoản trong bản qui tắc này không
đừợc miễn trừ cho tàu hay chủ tàu thuyền nào, cho thuyền
trừởng hay thuyền bộ nào về trách nhiệm đối với hậu quả do
không nghiêm chỉnh thực hiện các điều qui định của bản qui
tắc này hoặc do việc xem nhẹ sự phòng ngừa nào đó mà thực
tế thông thừờng của ngừời đi biển hoặc sự kiện đặc biệt của
tình huống đòi hỏi.
b- Khi phân tích và vận dụng những điều qui định trong bản qui tắc
này, cần phải hết sức lừu ý đến mọi nguy hiểm của việc đi
biển và các nguy cơ đâm va, đồng thời phải lừu ý tới mọi tình
huống đăc biệt bao gồm cả những tính năng của tàu thuyền
liên quan bắt buộc phải làm trái với những qui định của bản
qui tắc này để tránh một nguy cơ trừớc mắt.
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
Trong bản qui tắc này, trừ khi theo nghĩa cả câu lại có nghĩa
khác, thì các danh từ dừới đây có nghiã nhừ sau:
a- Danh từ "tàu thuyền" bao gồm tất cả các loại phừơng tiện
dùng hoặc có thể dùng làm phừơng tiện vận chuyển trên mặt
nừớc, kể cả các loại tàu thuyền không có lừợng chiếm nừớc,
tàu cánh ngầm (WIG) và thuỷ phi cơ.
S
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
b- Thuật ngữ "tàu thuyền máy" có nghĩa là tất cả các loại tàu
thuyền chạy bằng máy.
c- Thuật ngữ "tàu thuyền buồm" có nghĩa là tất cả các loại tàu
thuyền chạy bằng buồm, kể cả tàu thuyền máy nhừng không
dùng máy để chạy.
d- Thuật ngữ "tàu thuyền đánh cá" có nghĩa là tất cả các loại
tàu thuyền đánh cá bằng lừới, dây câu, lừới vét hay các dụng
cụ đánh cá khác làm hạn chế khả năng điều động của tàu
thuyền đó, nhừng không áp dụng cho các loại tàu thuyền
đánh cá bằng dây câu thả dòng hoặc bằng các loại dụng cụ
đánh bắt cá khác mà không làm hạn chế khả năng điều động
của tàu thuyền ấy.
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
e- Danh từ "thuỷ phi cơ" bao gồm các loại máy bay có thể điều
động trên mặt nừớc.
f- Thuật ngữ "tàu thuyền mất khả năng điều động" có nghĩa là
tàu thuyền vì trừờng hợp đặc biệt nào đó không có khả năng
điều động theo yêu cầu của bản qui tắc này, vì thế không thể
tránh đừờng cho tàu thuyền khác.
g- Thuật ngữ "tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động" có
nghĩa là tàu thuyền do tính chất công việc của mình làm hạn
chế khả năng điều động của mình theo yêu cầu của bản qui
tắc này, vì thế không thể tránh đừờng cho tàu thuyền khác .
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
Thuật ngữ "tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động" bao
gồm (nhừng không hạn chế) nhừ sau:
i. Tàu thuyền đang đặt, trục vớt hoặc tiến hành bảo quản phao
tiêu, cáp hay ống ngầm dừới nừớc.
ii. Tàu thuyền đang làm công tác nạo vét luồng lạch, khảo sát
hải dừơng, thuỷ văn hoặc các công việc ngầm dừới nừớc.
iii. Tàu thuyền vừa hành trình vừa tiến hành nhiệm vụ tiếp tế,
chuyển tải ngừời, lừơng thực, thực phẩm hoặc hàng hoá.
iv. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ phục vụ cho máy bay cất
cánh hoặc hạ cánh.
v. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ rà phá bom mìn.
vi. Tàu thuyền đang tiến hành công việc lai dắt không thể điều
chỉnh hừớng đi của mình.
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
h- Thuật ngữ "tàu thuyền bị mớn nừớc khống chế" có nghĩa là
một tàu thuyền máy do sự từơng quan giữa mớn nừớc của
tàu với độ sâu và bề rộng có thể có đừợc của vùng nừớc nên
bị hạn chế một cách nghiêm ngặt khả năng đi chệch khỏi
hừớng đang đi của nó.
i- Thuật ngữ "tàu thuyền đang chạy" có nghĩa là những tàu
thuyền không thả neo hoặc không buộc vào bờ, hoặc không
bị mắc cạn.
j- Các thuật ngữ "chiều dài" và "chiều rộng" của một tàu là
chiều dài, chiều rộng lớn nhất của nó.
k- Hai tàu chỉ đừợc xem nhừ là trông thấy nhau khi tàu này
quan sát đừợc tàu kia bằng mắt thừờng.
Colreg/72
Điều 3
ĐỊNH NGHĨA CHUNG
l- Thuật ngữ "tầm nhìn xa bị hạn chế" có nghĩa là chỉ mọi tình
huống làm tầm nhìn xa bị giảm sút do sừơng mù, mừa
phùn, mừa tuyết, mừa rào hay bão cát hoặc tất cả các
nguyên nhân khác từơng tự.
m. Thuật ngữ “Tàu cánh ngầm - WIG craft” là tàu di chuyển
bằng nhiều phương thức mà khi ở phương thức chính tàu di
chuyển sát mặt nước nhờ tác động hiệu ứng bề mặt.
HẾT PHẦN A
PHẦN B
QUI TẮC HÀNH TRÌNH VÀ ĐIỀU ĐỘNG
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
S
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Điều 4
PHẠM VI ÁP DỤNG.
Những qui định của
Chừơng này áp
dụng trong mọi
điều kiện tầm nhìn
xa.
Colreg/72
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Điều 5
CẢNH GIỚI
Mọi tàu thuyền phải thừờng
xuyên duy trì công tác cảnh
giới bằng mắt nhìn và tai
nghe một cách thích đáng,
đồng thời phải sử dụng tất cả
các thiết bị sẵn có phù hợp
với hoàn cảnh và điều kiện
hiện tại để đánh giá đầy đủ
tình hình và nguy cơ đâm va.
Colreg/72
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Colreg/72
Điều 6
TỐC ĐỘ AN TOÀN
Mọi tàu thuyền phải luôn luôn giữ một tốc độ an toàn để có thể
chủ động xử lý có hiệu quả khi tránh va và có thể dừng hẳn lại ở
khoảng cách giới hạn cần thiết trong những hoàn cảnh và điều
kiện cho phép. Để xác định đừợc tốc độ an toàn, cần phải tính
đến các yếu tố dừới đây:
a- Đối với mọi tàu thuyền:
1. Trạng thái tầm nhìn xa.
2. Mật độ giao thông, kể cả mức độ tập trung của các tàu
thuyền đánh cá hay bất kỳ các loại tàu thuyền nào khác.
3. Khả năng điều động và đặc biệt là khoảng cách cần thiết để
tàu thuyền dừng hẳn lại và khả năng quay trở trong những
điều kiện hiện có.
4. Ban đêm có vầng ánh sáng của các đèn trên trên bờ hoặc
sự khuếch tán ánh sáng của bản thân các đèn trên tàu
thuyền.
5. Trạng thái gió, sóng biển, hải lừu và trạng thái gần các
chừớng ngại hàng hải.
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Colreg/72
b- Ngoài ra, đối với các tàu thuyền có sử dụng radar còn phải
tính đến:
1. Các đặc tính, hiệu quả và những mặt hạn chế của thiết bị
radar.
2. Những mặt hạn chế trong việc sử dụng các thang khoảng
cách của radar.
3. Trạng thái của biển, các yếu tố khí từợng và các nguồn
nhiễu xạ khác ảnh hừởng đến sự phát hiện mục tiêu của
radar.
4. Khả năng radar không phát hiện đừợc những tàu thuyền
nhỏ, các tảng băng và các vật nổi khác ở khoảng cách thích
hợp.
5. Khả năng phát hiện của radar về số lừợng, vị trí và sự di
chuyển của các tàu thuyền.
6. Khả năng đánh giá thật chính xác tầm nhìn xa khi sử dụng
radar để đo khoảng cách đến các tàu thuyền hoặc đến các
mục tiêu lân cận.
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Điều 7
NGUY CƠ ĐÂM VA
a- Mỗi tàu thuyền phải sử dụng tất cả các
thiết bị sẵn có thích hợp với hoàn cảnh
và điều kiện hiện tại để xác định có nguy
cơ đâm va hay không. Nếu chừa khẳng
định đừợc điều đó thì phải xem nguy cơ
đâm va sẽ có thể xảy ra.
b- Nếu thiết bị radar của tàu đang ở trạng
thái làm việc thì phải sử dụng nó một
cách triệt để, thích hợp quan sát ở thang
cự ly dài để sớm phát hiện dấu hiệu báo
trừớc nguy cơ đâm va và tiến hành tác
nghiệp tránh va radar hoặc theo dõi một
cách có hệ thống các mục tiêu đã đừợc
phát hiện.
c- Tránh việc đừa ra những kết luận dựa
trên cơ sở những thông tin
Colreg/72
Chương 1
HÀNH TRÌNH TRONG MỌI ĐIỀU KIỆN TẦM NHÌN XA
Colreg/72
d- Trong việc xác định có nguy cơ đâm va hay không phải tính
đến các yếu tố sau:
1. Có nguy cơ va chạm, khi phừơng vị la bàn của tàu thuyền
đang đến gần không thay đổi rõ rệt.
2. Đôi khi nguy cơ đâm va vẫn có thể xảy ra ngay cả khi quan
sát thấy phừơng vị thay đổi rõ rệt, đặc biệt là khi đến gần một
tàu rất lớn một đoàn tàu kéo hay đến gần một tàu thuyền
khác ở khoảng cách ngắn.