Tải bản đầy đủ (.pdf) (408 trang)

Ebook sự phát triển của doanh nghiệp ngoài nhà nước giai đoạn 2006 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 408 trang )

1


2


LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi đất nước bắt đầu thời kỳ đổi mới (1986) đến nay, khu vực
doanh nghiệp ngoài nhà nước có bước phát triển đột phá, vượt bậc, đóng
góp ngày càng quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế nước
nhà. Các chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp ngoài nhà nước năm 2011
chiếm tỷ lệ cao trong toàn bộ doanh nghiệp: Số lượng doanh nghiệp
ngoài nhà nước đã chiếm tới 96,2%, lao động chiếm 61,3%; nguồn vốn
chiếm 51,3%; doanh thu chiếm 53,9%,…
Để đáp ứng nhu cầu thông tin về tình hình phát triển của khu vực
doanh nghiệp ngoài nhà nước trong những năm gần đây, Tổng cục
Thống kê biên soạn và xuất bản ấn phẩm “Sự phát triển của doanh
nghiệp ngoài nhà nước giai đoạn 2006-2011”. Để người dùng tin có
được bức tranh đầy đủ về sự phát triển của toàn bộ doanh nghiệp và
doanh nghiệp thuộc các khu vực kinh tế, Tổng cục Thống kê xuất bản
đồng thời các ấn phẩm khác gồm: (1) Sự phát triển của doanh nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2006-2011; (2) Doanh nghiệp nhà nước giai đoạn
2006-2011; (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 20062011; (4) Doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2006-2011.
Ấn phẩm “Sự phát triển của doanh nghiệp ngoài nhà nước giai đoạn
2006-2011” được biên soạn dựa trên kết quả điều tra doanh nghiệp hàng
năm từ 2006 đến 2011. Ấn phẩm cung cấp những thông tin hữu ích cho
các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách, các nhà nghiên cứu, bạn
đọc trong nước và quốc tế; bao gồm những số liệu cơ bản, những nhận
định, đánh giá tổng quan về kết quả hoạt động, sự phát triển về quy mô,
hiệu quả, xu hướng chuyển dịch cơ cấu của khu vực doanh nghiệp ngoài
nhà nước.



3


Nội dung ấn phẩm gồm 3 phần:
Phần I:

Tổng quan và một số nhận định chung của doanh nghiệp
ngoài nhà nước giai đoạn 2006 - 2011.

Phần II: Chỉ tiêu doanh nghiệp ngoài nhà nước phân theo khu
vực, thành phần kinh tế và ngành sản xuất kinh doanh
Phần III: Chỉ tiêu doanh nghiệp ngoài nhà nước phân theo vùng
và tỉnh, thành phố.
Tổng cục Thống kê mong nhận được ý kiến đóng góp của các cơ
quan, các nhà nghiên cứu và những người sử dụng thông tin trong nước
và quốc tế để các ấn phẩm tiếp theo phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng
thông tin.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

4


MỤC LỤC
Lời nói đầu

3

PHẦN I: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH CHUNG

CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011

7

PHẦN II: CHỈ TIÊU DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
PHÂN THEO KHU VỰC, THÀNH PHẦN KINH TẾ
VÀ NGÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH

21

1. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất
kinh doanh tại thời điểm 31/12

22

2. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước chia theo quy mô lao động
tại thời điểm 31/12

26

3. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước chia theo quy mô nguồn vốn

36

4. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước sản xuất kinh doanh có lãi hoặc lỗ
tại thời điểm 31/12

51


5. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước có đóng BHXH, BHYT,
kinh phí công đoàn cho người lao động

66

6. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp ngoài nhà nước

81

7. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp ngoài nhà nước

96

8. Lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước tại thời điểm 31/12

111

9. Lao động bình quân và thu nhập của người lao động
của doanh nghiệp ngoài nhà nước

117

10. Tài sản của các doanh nghiệp ngoài nhà nước tại thời điểm 31/12

123

11. Nguồn vốn của các doanh nghiệp ngoài nhà nước tại thời điểm 31/12

129


12. Nguồn vốn bình quân của các doanh nghiệp ngoài nhà nước

135

13. Thuế và các khoản nộp ngân sách của các doanh nghiệp ngoài nhà nước

141

5


14. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn, vừa và nhỏ chia theo quy mô
nguồn vốn

147

15. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn, vừa và nhỏ
chia theo quy mô lao động

154

PHẦN III: CHỈ TIÊU DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
PHÂN THEO VÙNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ

161

1. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12


162

2. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước chia theo quy mô lao động

167

3. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước chia theo quy mô nguồn vốn
tại thời điểm 31/12

191

4. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước sản xuất kinh doanh có lãi hoặc lỗ
tại thời điểm 31/12

215

5. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước có đóng BHXH, BHYT,
kinh phí công đoàn cho người lao động

239

6. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp ngoài nhà nước

263

7. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp ngoài nhà nước

287


8. Lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước

311

9. Lao động bình quân và thu nhập của người lao động
trong doanh nghiệp ngoài nhà nước

321

10. Tài sản của các doanh nghiệp ngoài nhà nước tại thời điểm 31/12

331

11. Nguồn vốn của các doanh nghiệp ngoài nhà nước

341

12. Nguồn vốn bình quân của các doanh nghiệp ngoài nhà nước

351

13. Thuế và các khoản nộp ngân sách của các doanh nghiệp ngoài nhà nước

361

14. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn, vừa và nhỏ
chia theo quy mô nguồn vốn

371


15. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn, vừa và nhỏ
chia theo quy mô lao động

389

6


Phần I
TỔNG QUAN
VÀ MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH CHUNG
CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011

7


8


Tại thời điểm 31/12/2011, trong tổng số 312.416 doanh nghiệp (DN)
ngoài nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân là 193.281 DN,
chiếm 61,8%; công ty cổ phần không có vốn nhà nước 68.292 DN, chiếm
21,8%; DN tư nhân 48.913 DN, chiếm 15,7%; công ty cổ phần có vốn
nhà nước 1.751 DN, chiếm 0,6%; công ty hợp danh 179 DN, chiếm
0,1%.
1. Doanh nghiệp ngoài nhà nước phát triển nhanh nhưng không
đều giữa các vùng và các ngành kinh tế
Biểu 01. Số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước thời điểm 31/12
2011

Tổng số
+ DN Tư nhân
+ Công ty Hợp danh
+ Công ty TNHH tư nhân
+ CT cổ phần có vốn
Nhà nước
+ CT cổ phần không có vốn
Nhà nước

2010

2009

2008

2007

2006

312416 268831 226676 183246 140627 117173
48913

48007

47840

46530

40468


37323

179

79

69

67

53

31

193281 163978 134407 103091

77647

63658

1751

1710

1738

1812

1597


1360

68292

55057

42622

31746

20862

14801

Theo ngành kinh tế, thời điểm 31/12/2011 khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản có 2.787 DN, chiếm 0,9%; khu vực công nghiệp và xây dựng
94.072 DN, chiếm 30,1%; khu vực dịch vụ 215.557 DN, chiếm 69%.
Theo vùng kinh tế, thời điểm 31/12/2011 Đông Nam Bộ là vùng có
số DN ngoài nhà nước nhiều nhất cả nước với 122.535 DN, chiếm 39,2%
tổng số DN ngoài nhà nước (trong đó TP. Hồ Chí Minh có số DN ngoài
nhà nước nhiều nhất cả nước với 101.080 DN, chiếm 32,4% tổng số DN
ngoài nhà nước); tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng 99.809 DN, chiếm

9


31,9% (trong đó, Hà Nội có số DN lớn thứ hai cả nước với 70.114 DN,
chiếm 22,4% tổng số DN ngoài nhà nước); Bắc Trung bộ và Duyên hải
miền Trung 41.701 DN, chiếm 13,3%; Đồng bằng sông Cửu Long
26.597 DN, chiếm 8,5%; Trung du và miền núi phía Bắc 13.524 DN,

chiếm 4,3% và khu vực Tây Nguyên có số DN ngoài nhà nước ít nhất với
8.234 DN, chiếm 2,6%.
Số doanh nghiệp ngoài nhà nước thời điểm 31/12/2011 gấp 2,7 lần
năm 2006, giai đoạn 2006-2011 mỗi năm tăng bình quân 21,7%. Theo
loại hình kinh tế, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân có 193.281 DN,
gấp 3 lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân xấp xỉ 25%; công ty cổ
phần không có vốn nhà nước có 68.292 DN, gấp 4,6 lần năm 2006, mỗi
năm tăng bình quân 35,8%; doanh nghiệp tư nhân có 48.913 DN, gấp 1,3
lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân 5,6%; công ty cổ phần có vốn
nhà nước có 1.751 DN, gấp 1,3 lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân
5,2%; công ty hợp danh có 179 DN, gấp 5,8 lần năm 2006, mỗi năm tăng
bình quân 42%. Theo vùng kinh tế, Đông Nam Bộ có 122.535 DN, gấp
2,8 lần năm 2006 mỗi năm tăng bình quân 23,2%; tiếp đến là Đồng bằng
sông Hồng với 99.809 DN, gấp 3 lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân
24,3%; Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung có 41.701 DN, gấp 2,5
lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân 19,7%; Đồng bằng sông Cửu
Long có 26.597 DN, gấp 1,8 lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân
13,1%; Trung du và miền núi phía Bắc có 13.524 DN, gấp 2,4 lần năm
2006, mỗi năm tăng bình quân 19,2%; khu vực Tây Nguyên có 8.234
DN, gấp 2,4 lần năm 2006 mỗi năm tăng bình quân 19%; không phân
vùng có 16 DN, gấp 8 lần năm 2006, mỗi năm tăng bình quân 51,6%.
Lao động làm việc cho khu vực DN ngoài nhà nước thời điểm
31/12/2011 là 6,68 triệu người, gấp 2,1 lần năm 2006. Theo loại hình
kinh tế, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân là khu vực thu hút nhiều lao
động nhất với 3,37 triệu người (chiếm 50,4% toàn bộ DN ngoài nhà
nước), gấp 1,9 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 14,1% lao
động; Tiếp đến là công ty cổ phần không có vốn nhà nước thu hút 2,3
triệu lao động (chiếm 33,8% toàn bộ DN ngoài nhà nước), gấp 3,7 lần
10



năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 29,7% lao động; DN tư nhân
có số lao động là 0,6 triệu (chiếm 8,3% toàn bộ DN ngoài nhà nước), gấp
1,1 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 2,19% lao động;
công ty cổ phần có vốn nhà nước có số lao động là 0,5 triệu (chiếm 7,5%
toàn bộ DN ngoài nhà nước), gấp 1,36 lần năm 2006, bình quân mỗi năm
thu hút thêm 6,37% lao động; công ty hợp danh có 1.612 lao động
(chiếm 0,02% toàn bộ DN ngoài nhà nước), gấp 3,3 lần năm 2006, bình
quân mỗi năm thu hút thêm 26,94% lao động. Theo khu vực kinh tế, khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có 61,5 nghìn lao động, chiếm 0,9%;
khu vực công nghiệp và xây dựng có 3,9 triệu lao động, chiếm 58%; khu
vực dịch vụ có 2.744 nghìn lao động, chiếm 41,1%. Theo vùng kinh tế,
Đông Nam Bộ là vùng có số lao động nhiều nhất trong khu vực DN
ngoài nhà nước với 2,3 triệu lao động, chiếm 34,2% tổng số lao động
thuộc DN ngoài nhà nước của cả nước (trong đó TP. Hồ Chí Minh có số
lao động nhiều nhất khu vực DN ngoài nhà nước với 1,67 triệu lao động,
chiếm 25% cả nước); tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng với 2,3 triệu lao
động, chiếm 34,1% cả nước (trong đó, Hà Nội có số lao động lớn thứ hai cả
nước khu vực DN ngoài nhà nước với 1,38 triệu lao động, chiếm 20,7% cả
nước); Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung có 953 nghìn lao động,
chiếm 14,3% cả nước; Đồng bằng sông Cửu Long có 581 nghìn lao động,
chiếm 8,7%; Trung du và miền núi phía Bắc có 408 nghìn lao động, chiếm
6,1% và khu vực Tây Nguyên có 163 nghìn lao động, chiếm 2,4%.
Vốn huy động thu hút vào khu vực DN ngoài nhà nước thời điểm
31/12/2011 đạt 7.619 nghìn tỷ đồng, gấp 7,9 lần năm 2006, giai đoạn
2006-2011 bình quân mỗi năm thu hút thêm 51,2% vốn cho SXKD. Tại
thời điểm 31/12/2011, công ty TNHH tư nhân thu hút 2.109 nghìn tỷ
đồng (chiếm 27,7% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 42%), gấp
5,2 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 39,1% vốn đầu tư
vào SXKD. Chiếm tỷ trọng cao nhất về vốn SXKD tại thời điểm

31/12/2011 là công ty cổ phần không có vốn nhà nước thu hút 4.020
nghìn tỷ đồng (chiếm 52,8% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm
28,9%), gấp 14,4 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 70,5%

11


vốn cho SXKD; Doanh nghiệp tư nhân thu hút 227 nghìn tỷ đồng (chiếm
3% toàn DN ngoài nhà nước, giảm nhiều so với tỷ lệ 9% của năm 2006),
gấp 2,6 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 20,8% vốn đầu
tư vào SXKD; công ty cổ phần có vốn nhà nước thu hút 1.263 nghìn tỷ
đồng (chiếm 16,6% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 19,9%),
gấp 6,6 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 45,8% vốn cho
SXKD; công ty hợp danh thu hút 0,5 nghìn tỷ đồng (chiếm 0,01% toàn
DN ngoài nhà nước, tương đương với năm 2006), gấp 8,6 lần năm 2006,
bình quân mỗi năm thu hút thêm 53,6% vốn cho SXKD. Theo khu vực
kinh tế, DN thuộc khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản thời điểm
31/12/2011 thu hút 42,6 nghìn tỷ đồng (chỉ chiếm 0,56% toàn bộ DN
ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 0,6%), bình quân mỗi năm tăng 48,6%
vốn cho SXKD. Khu vực Thương mại và dịch vụ thời điểm 31/12/2011
thu hút vốn cao nhất với 5.461 nghìn tỷ đồng (chiếm 71,7% toàn DN
ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 60,3%), bình quân mỗi năm thu hút
thêm 56,5% vốn cho SXKD. Tiếp theo là khu vực công nghiệp và xây
dựng thu hút 2.116 nghìn tỷ đồng (chiếm 27,8% toàn DN ngoài nhà
nước, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ 45,8% của năm 2006), bình quân mỗi
năm thu hút thêm 41,2% vốn cho SXKD. Theo vùng kinh tế, Đông Nam
Bộ thời điểm 31/12/2011 là vùng có số vốn huy động nhiều nhất trong
khu vực DN ngoài nhà nước với 3.479 nghìn tỷ đồng (chiếm 45,7% toàn
DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 50,6%) gấp 7,1 lần năm 2006, bình
quân mỗi năm thu hút thêm 48,1% vốn cho SXKD (trong đó TP. Hồ Chí

Minh có số vốn huy động nhiều nhất khu vực DN ngoài nhà nước với
3.090 nghìn tỷ đồng, chiếm 40,6% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006
chiếm 43%) gấp 7,4 lần năm 2006, mỗi năm thu hút thêm 49,4% vốn cho
SXKD); tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng với 2.666 nghìn tỷ đồng
(chiếm 35% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 30,2%) gấp 9,1
lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 55,7% vốn cho SXKD
(trong đó Hà Nội có số vốn huy động lớn thứ hai khu vực DN ngoài nhà
nước với 2.084 nghìn tỷ đồng, chiếm 27,3% toàn DN ngoài nhà nước,
năm 2006 chiếm 19,4%) gấp 11,1 lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu
hút thêm 61,9% vốn cho SXKD); Bắc Trung bộ và Duyên hải miền
12


Trung với 476 nghìn tỷ đồng (chiếm 6,2% toàn DN ngoài nhà nước, năm
2006 chiếm 8,2%) gấp 6 lần năm 2006, mỗi năm thu hút thêm 43% vốn
cho SXKD; Đồng bằng sông Cửu Long với 522 nghìn tỷ đồng (chiếm
6,8% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 6%) gấp 9 lần năm
2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 55,3% vốn cho SXKD; Trung du
và miền núi phía Bắc với 205 nghìn tỷ đồng (chiếm 2,7% toàn DN ngoài
nhà nước, năm 2006 chiếm 3,3%) gấp 6,4 lần năm 2006, bình quân mỗi
năm thu hút thêm 45,2% vốn cho SXKD; Tây Nguyên với 126 nghìn tỷ
đồng (chiếm 1,6% toàn DN ngoài nhà nước, năm 2006 chiếm 1,6%) gấp 8,1
lần năm 2006, bình quân mỗi năm thu hút thêm 52,1% vốn cho SXKD.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
ngoài nhà nước thời điểm 31/12/2011 là 35,3%, còn lại 64,7% là nợ phải
trả. Tỷ lệ này cũng tương ứng với năm 2006 là 35,5% và 64,5%. Trong
đó, công ty cổ phần có vốn nhà nước có tỷ lệ vốn chủ sở hữu đạt thấp
nhất với 20,3%, tiếp đến là công ty cổ phần không có vốn nhà nước
36,7%, công ty hợp danh 38,3%, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
40,6%, doanh nghiệp tư nhân có tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao nhất với

45,2%. Theo khu vực kinh tế, DN thuộc khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản có tỷ lệ vốn chủ sở hữu là 70%, cao vượt trội so với các khu vực
khác, tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng 39% và thấp nhất là
khu vực dịch vụ với 33,6%. Theo vùng kinh tế, Đông Nam Bộ thời điểm
31/12/2011 có tỷ lệ vốn chủ sở hữu là 37,5% (trong đó tỷ lệ của TP. Hồ
Chí Minh là 37,3%), Đồng bằng sông Hồng là 33,6% (trong đó Hà Nội là
32,9%), Đồng bằng sông Cửu Long là 34,4%, Bắc Trung bộ và Duyên
hải miền Trung là 36,7%, Trung du và miền núi phía Bắc là 34,9%, Tây
Nguyên là 42,9%.
Doanh thu thuần của toàn bộ khu vực DN ngoài nhà nước năm 2011
đạt 5.697 nghìn tỷ đồng, gấp 5,1 lần năm 2006, bình quân giai đoạn
2006-2011 mỗi năm tăng 38,4%. Chiếm tỷ trọng doanh thu năm 2011
cao nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân với 45,2% (năm 2006 là
51,3%), bình quân mỗi năm doanh thu tăng thêm 34,9%; tiếp đến là công
ty cổ phần không có vốn nhà nước chiếm 34,2% (năm 2006 là 16,5%),
13


bình quân mỗi năm tăng 60,1%; doanh nghiệp tư nhân với 8,6% (năm
2006 là 19,6%), bình quân mỗi năm doanh thu tăng thêm 17,3%; công ty
cổ phần có vốn nhà nước chiếm 12% (năm 2006 là 12,5%), bình quân
mỗi năm tăng 37,1%; chiếm tỷ trọng doanh thu thấp nhất là công ty hợp
danh với 0,01%, bình quân mỗi năm tăng 33,3%.
2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước có số lượng lớn, tạo nhiều việc
làm, thu hút nhiều vốn đầu tư, nhưng chủ yếu là quy mô nhỏ
Tại thời điểm 31/12/2011, tổng số doanh nghiệp (DN) thực tế đang
hoạt động là 324.691 DN. Trong đó, DN ngoài nhà nước là 312.416 DN
(chiếm 96,2%); số lượng DN nhà nước là 3.265 DN (chiếm 1,01%); còn
lại là 9.010 DN FDI (chiếm 2,8%).
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa của khu vực ngoài nhà nước theo

quy mô lao động và quy mô vốn đều chiếm rất cao (tương ứng là 98,5%
và 96,4%), trong đó tỷ lệ số doanh nghiệp lớn là rất thấp (1,5% theo quy
mô lao động và 3,6% theo quy mô vốn).
Biểu 02. Tỷ lệ số DN thời điểm 31/12/2011
chia theo quy mô lao động và quy mô vốn
Tỷ lệ (%)
Tổng số
DN
Toàn bộ DN

DN lớn

Chia ra

DN nhỏ
và vừa

Nhỏ

Vừa

324.691

2,4

97,6

95,5

2,1


3.265

40,0

60,0

44,4

15,6

312.416

1,5

98,5

96,7

1,8

9.010

20,0

80,0

71,4

8,6


3.265

52,6

47,4

17,7

29,7

312.416

3,6

96,4

85,0

11,4

9.010

28,3

71,7

40,6

31,1


Theo quy mô lao động
- DN Nhà nước
- DN ngoài nhà nước
- DN có vốn ĐTNN (FDI)
Theo quy mô vốn
- DN Nhà nước
- DN ngoài nhà nước
- DN có vốn ĐTNN (FDI)

14


Số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước là rất lớn, thời điểm
31/12/2011 thu hút được gần 6,7 triệu lao động (chiếm 61,3% trong tổng
số hơn 10 triệu lao động của toàn khu vực doanh nghiệp). So sánh các
chỉ tiêu khác như nguồn vốn, TSCĐ và đầu tư dài hạn, doanh thu, lợi
nhuận, thuế và các khoản nộp ngân sách của doanh nghiệp ngoài nhà
nước với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) cũng cho thấy khu vực này trong giai đoạn 2006-2011 mới
chỉ phát triển nhanh về số lượng doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đến thời điểm
31/12/2011 là 12.275 DN, chiếm gần 4% tổng số doanh nghiệp, nhưng
lại thu hút gần 40% tổng số lao động của toàn khu vực doanh nghiệp;
48,7% vốn SXKD; 61,5% giá trị TSCĐ và đầu tư dài hạn; năm 2011 tạo
ra 46,1% doanh thu; 74,8% lợi nhuận; và đóng góp trên 67% thuế và các
khoản nộp ngân sách cho Nhà nước.
Hình 01. Cơ cấu số lượng doanh nghiệp của 3 khu vực
trong giai đoạn 2006-2011 (%)


Quy mô lao động bình quân 01 doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm
nhanh trong giai đoạn 2006-2011. Số lao động bình quân 1 doanh nghiệp
của khu vực ngoài nhà nước giảm từ 27 lao động năm 2006 xuống còn
21 lao động năm 2011.

15


Vốn bình quân 1 doanh nghiệp của khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước có tăng từ 8,2 tỷ đồng năm thời điểm 31/12/2006 lên 24,4 tỷ đồng 1
doanh nghiệp thời điểm 31/12/2011. Tuy nhiên nếu so sánh với khu vực
doanh nghiệp nhà nước và khu vực doanh nghiệp FDI thì vẫn là rất thấp.
Vốn bình quân 1 doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp FDI thời điểm
31/12/2011 tương ứng là 1487,6 tỷ đồng và DN FDI là 264,9 tỷ đồng.
3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu của các doanh nghiệp ngoài nhà
nước chủ yếu tập trung vào khu vực dịch vụ
Trong giai đoạn 2006-2011 cho thấy có sự chuyển dịch cơ cấu mạnh
mẽ từ khu vực II (khu vực công nghiệp, xây dựng) sang khu vực III (khu
vực Dịch vụ). Cơ cấu số lượng doanh nghiệp của khu vực II giảm gần 4
điểm phần trăm, trong khi khu vực III tăng lên khoảng 4,5 điểm phần
trăm trong tổng số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước. Sự chuyển dịch
cơ cấu này kèm theo sự thay đổi tương ứng về thu hút lao động (khu vực
II giảm và khu vực III tăng lên tương ứng khoảng 9% số lao động).
Tương tự, thu hút vốn của khu vực II giảm và khu III tăng lên tương ứng
11 điểm phần trăm. Khu vực II tuy có số lượng doanh nghiệp không
nhiều bằng khu vực III, nhưng lại là khu vực thu hút nhiều lao động hơn.
Biểu 03. Tỷ lệ số lượng doanh nghiệp, lao động, nguồn vốn
của 3 khu vực trong giai đoạn 2006-2011 (%)

A


Số doanh nghiệp

Số lao động

Nguồn vốn

1

2

3

Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Năm 2011

0,89

0,92

0,56

Năm 2010

0,76

0,87

0,29


Năm 2009

0,83

0,97

0,35

Năm 2008

0,95

1,11

0,42

Năm 2007

1,32

1,06

0,41

Năm 2006

1,54

1,14


0,61

16


A

Số doanh nghiệp

Số lao động

Nguồn vốn

1

2

3

Công nghiệp, xây dựng
Năm 2011

30,11

58,01

27,77

Năm 2010


31,97

59,39

29,22

Năm 2009

33,41

61,54

31,25

Năm 2008

33,82

63,37

33,08

Năm 2007

33,54

66,14

34,50


Năm 2006

33,98

67,06

39,11

Năm 2011

69,00

41,07

71,67

Năm 2010

67,27

39,74

70,49

Năm 2009

65,76

37,49


68,40

Năm 2008

65,23

35,52

66,50

Năm 2007

65,14

32,80

65,10

Năm 2006

64,48

31,80

60,29

Dịch vụ

17



4. Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của danh nghiệp ngoài
nhà nước có nhiều chuyển biến, nhưng cũng bộc lộ những bất cập
Biểu 04: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
khu vực doanh nghiệp giai đoạn 2006-2011

A

Lao
động
bình
quân 1
DN
(Người)

Vốn
bình
quân 1
DN
(Tỷ
đồng)

TSCĐ Doanh thu Tỷ lệ Tỷ suất lợi nhuận
và đầu
thuần
nộp
(%)
tư dài bình quân ngân
Trên vốn Trên
hạn BQ

1 lao
sách so
SXKD doanh
1 LĐ
động
với
thu
(Triệu
(Triệu
doanh
đồng)
đồng)
thu (%)

1

2

3

4

5

6

7

TOÀN BỘ DN
Năm 2011


34

45,8

513

971

4,88

2,25

3,16

Năm 2010

35

43,4

474

799

5,36

2,94

4,53


Năm 2009

37

38,0

425

696

6,03

3,64

5,39

Năm 2008

41

34,0

339

694

5,61

3,40


4,02

Năm 2007

48

32,3

256

492

6,18

4,62

6,26

Năm 2006

52

26,9

217

416

7,03


4,94

6,10

1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước
Năm 2011

510

1487,6

1452

1682

6,44

2,98

5,18

Năm 2010

516

1221,5

1040


1281

7,05

2,87

5,31

Năm 2009

535

1040,4

972

927

8,53

3,76

7,89

Năm 2008

513

836,9


728

936

6,36

2,94

5,13

Năm 2007

504

622,0

500

649

7,30

3,55

6,75

Năm 2006

513


472,8

420

526

7,27

3,50

6,12

2. Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
Năm 2011

283

264,9

401

816

7,98

4,41

5,06

Năm 2010


297

263,0

357

658

6,92

6,58

8,84

Năm 2009

293

203,4

360

575

10,36

9,08

10,96


Năm 2008

325

193,2

282

543

11,95

9,66

10,57

Năm 2007

340

171,9

231

450

10,42

11,66


13,11

Năm 2006

343

155,3

233

420

14,12

13,15

14,19

18


Lao
động
bình
quân 1
DN
(Người)

Vốn

bình
quân 1
DN
(Tỷ
đồng)

TSCĐ Doanh thu Tỷ lệ Tỷ suất lợi nhuận
và đầu
thuần
nộp
(%)
tư dài bình quân ngân
Trên vốn Trên
hạn BQ
1 lao
sách so
SXKD doanh
1 LĐ
động
với
thu
(Triệu
(Triệu
doanh
đồng)
đồng)
thu (%)

A
1

2
3. Khu vực DN ngoài nhà nước

3

4

5

6

7

Năm 2011

21

24,4

322

853

2,97

1,11

1,48

Năm 2010


22

23,1

356

714

3,98

1,86

2,71

Năm 2009

22

18,3

254

660

3,33

1,80

2,27


Năm 2008

24

14,6

213

664

3,06

1,32

1,21

Năm 2007

27

12,8

154

438

3,47

2,57


2,79

Năm 2006

27

8,2

91

349

2,98

2,00

1,72

Giá trị TSCĐ và đầu tư dài hạn bình quân 1 lao động của khu vực
DN ngoài nhà nước tăng từ 91 triệu đồng năm 2006 tăng lên 322 triệu
đồng năm 2011; Doanh thu bình quân 1 lao động cũng tăng từ 349 triệu
đồng năm 2006 lên 853 triệu đồng năm 2011; Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
SXKD và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cũng giảm sút trong giai đoạn
2006-2011. Thời điểm 31/12/2006, tỷ suất lợi nhuận trên vốn SXKD và
trên doanh thu của khu vực này tương ứng là 2% và 1,72%, nhưng đến
năm 2011 sụt giảm tương ứng xuống còn 1,11% và 1,48%.
Mức độ đầu tư về vốn bình quân 1 doanh nghiệp của doanh nghiệp
ngoài nhà nước tăng từ 8,2 tỷ đồng năm 2006 lên 24,4 tỷ đồng năm 2011.
Trong đó chủ yếu do ảnh hưởng tăng quy mô vốn của các doanh nghiệp

thuộc khu vực dịch vụ (tăng từ 7,7 tỷ đồng năm 2006 lên 25,3 tỷ đồng
năm 2011).

19


Biểu 05. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của khu vực doanh nghiệp
ngoài nhà nước giai đoạn 2006-2011 chia theo 3 khu vực

A
Tổng số

Lao động Vốn bình TSCĐ và Doanh
Tỷ lệ Tỷ suất lợi nhuận
bình quân quân 1
đầu tư thu thuần
nộp
(%)
1 DN
DN (Tỷ dài hạn bình quân ngân
Trên vốn Trên
(Người)
đồng) BQ 1 lao
1 lao
sách so
SXKD doanh
động
động
với
thu

(Triệu
(Triệu
doanh
đồng)
đồng)
thu (%)
1
2
3
4
5
6
7

Năm 2011

21,4

24,4

322,0

852,8

3,0

1,1

1,5


Năm 2006

27,5

8,2

90,6

348,7

3,0

2,0

1,7

Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Năm 2011

22,1

15,3

296,8

336,1

1,4

1,2


2,4

Năm 2006

20,4

3,3

90,2

169,3

1,5

4,4

4,2

Công nghiệp, xây dựng
Năm 2011

41,2

22,5

190,9

469,9


3,5

2,1

2,4

Năm 2006

54,2

9,5

61,3

179,7

3,4

2,2

2,1

Năm 2011

12,7

25,3

507,7


1405,2

2,7

0,7

1,0

Năm 2006

13,6

7,7

152,4

711,3

2,8

1,8

1,5

Dịch vụ

Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận trên vốn SXKD và trên doanh thu
của các DN ngoài nhà nước trong khu vực III (khu vực dịch vụ) lại có sự
sụt giảm mạnh (tỷ suất lợi nhuận trên vốn giảm từ 1,8% năm 2006 xuống
còn 0,7% năm 2011; tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm từ 1,5% năm

2006 xuống 1% năm 2011); trong khi khu vực II vẫn giữ được mức độ
ổn định đối với 2 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD (tương ứng là 2,2%
và 2,1% cho 2 năm 2006 và 2011 đối với tỷ suất lợi nhuận trên vốn; và
2,1% lên 2,4% đối với tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu).

20


Phần II
CHỈ TIÊU DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
PHÂN THEO KHU VỰC, THÀNH PHẦN KINH TẾ
VÀ THEO NGÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH

21


1. Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12
Số doanh nghiệp (Doanh nghiệp)
A

22

TOÀN BỘ DOANH NGHIỆP
Chia theo khu vực và thành phần kinh tế
1. Khu vực DN nhà nước
2. Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
3. Khu vực DN ngoài nhà nước
DN ngoài nhà nước chia theo loại hình
+ DN Tư nhân
+ Công ty Hợp danh

+ Công ty TNHH Tư nhân
+ CT Cổ phần có vốn nhà nước
+ CT Cổ phần không có vốn nhà nước
DN ngoài nhà nước chia theo ngành SXKD chính:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
+ Công nghiệp, xây dựng
B. Khai khoáng
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải
F. Xây dựng

2011

2010

2009

2008

2007

2006

1

2

3


4

5

6

324691

279360

236584

192179

149069

125092

3265
9010
312416

3281
7248
268831

3360
6548
226676


3307
5626
183246

3481
4961
140627

3699
4220
117173

48913
179
193281
1751
68292

48007
79
163978
1710
55057

47840
69
134407
1738
42622


46530
67
103091
1812
31746

40468
53
77647
1597
20862

37323
31
63658
1360
14801

2787
94072
2407
46750
969

2040
85942
2104
40180
854


1886
75738
2077
37766
824

1738
61977
1802
31747
795

1855
47172
1291
24852
700

1800
39821
1007
21165
627

724
43222

670
42134


593
34478

436
27197

318
20011

227
16795


1. (Tiếp theo) Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12
Tốc độ phát triển (%)
2011/2010

2010/2009

2009/2008

2008/2007

2007/2006

Bình quân
2006-2011

23


A

7

8

9

10

11

12

TOÀN BỘ DOANH NGHIỆP
Chia theo khu vực và thành phần kinh tế
1. Khu vực DN nhà nước
2. Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
3. Khu vực DN ngoài nhà nước
DN ngoài nhà nước chia theo loại hình
+ DN Tư nhân
+ Công ty Hợp danh
+ Công ty TNHH Tư nhân
+ CT Cổ phần có vốn nhà nước
+ CT Cổ phần không có vốn nhà nước
DN ngoài nhà nước chia theo ngành SXKD chính:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
+ Công nghiệp, xây dựng
B. Khai khoáng

C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải
F. Xây dựng

116,2

118,1

123,1

128,9

119,2

121,0

99,5
124,3
116,2

97,7
110,7
118,6

101,6
116,4
123,7

95,0

113,4
130,3

94,1
117,6
120,0

97,5
116,4
121,7

101,9
226,6
117,9
102,4
124,0

100,4
114,5
122,0
98,4
129,2

102,8
103,0
130,4
95,9
134,3

115,0

126,4
132,8
113,5
152,2

108,4
171,0
122,0
117,4
141,0

105,6
142,0
124,9
105,2
135,8

136,6
109,5
114,4
116,4
113,5
108,1
102,6

108,2
113,5
101,3
106,4
103,6

113,0
122,2

108,5
122,2
115,3
119,0
103,7
136,0
126,8

93,7
131,4
139,6
127,7
113,6
137,1
135,9

103,1
118,5
128,2
117,4
111,6
140,1
119,2

109,1
118,8
119,0

117,2
109,1
126,1
120,8


1. (Tiếp theo) Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12
Số doanh nghiệp (Doanh nghiệp)
2011

2010

2009

2008

2007

2006

1

2

3

4

5


6

215557

180849

149052

119531

91600

75552

127835

111765

95629

79133

59720

51140

H. Vận tải, kho bãi

17406


13979

8865

6582

7168

5408

I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống

12540

9935

8588

6787

5764

4822

J. Thông tin và truyền thông

6435

4128


4104

3094

2048

1616

K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

1410

1516

958

945

817

645

L. Hoạt động kinh doanh bất động sản

6474

5103

3882


3066

2198

1543

26810

20079

16613

12920

8396

6138

N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

9567

8183

5974

3661

3052


2336

P. Giáo dục và đào tạo

2445

2230

1713

1314

919

730

872

803

635

452

333

232

R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí


1250

906

714

579

396

318

S. Hoạt động dịch vụ khác

2513

2222

1377

998

789

624

A
+ Dịch vụ
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy


24

M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội


1. (Tiếp theo) Số doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12
Tốc độ phát triển (%)
2011/2010
A

2010/2009

2009/2008

2008/2007

2007/2006

Bình quân
2006-2011

7

8

9

10


11

12

119,2

121,3

124,7

130,5

121,2

123,3

G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy

114,4

116,9

120,9

132,5

116,8

120,1


H. Vận tải, kho bãi

124,5

157,7

134,7

91,8

132,5

126,3

I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống

126,2

115,7

126,5

117,8

119,5

121,1

J. Thông tin và truyền thông


155,9

100,6

132,6

151,1

126,7

131,8

93,0

158,3

101,4

115,7

126,7

116,9

L. Hoạt động kinh doanh bất động sản

126,9

131,5


126,6

139,5

142,5

133,2

M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

133,5

120,9

128,6

153,9

136,8

134,3

N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

116,9

137,0

163,2


120,0

130,7

132,6

P. Giáo dục và đào tạo

109,6

130,2

130,4

143,0

125,9

127,3

Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

108,6

126,5

140,5

135,7


143,5

130,3

R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

138,0

126,9

123,3

146,2

124,5

131,5

S. Hoạt động dịch vụ khác

113,1

161,4

138,0

126,5

126,4


132,1

+ Dịch vụ

25

K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm


×