Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
LỜI NÓI ĐẦU
Đối với sự phát triển của mỗi quốc gia ngày nay thì đi ện năng là m ột nhu
cầu không thể thay thế được, nó góp phần tăng trưởng nền kinh tế và khẳng
định sự lớn mạnh, hiện đại của quốc gia đó.
Ở nước ta nền công nghiệp đang trên đà phát tri ển mạnh mẽ vì v ậy yêu c ầu
tiêu thụ nguồn điện năng là rất lớn, do đó đòi hỏi phải tăng cường sản xu ất
điện năng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của phụ tải.Nhà máy th ủy đi ện ,
nhà máy điện nguyên tử cũng như các dạng năng lượng đi ện m ới nh ư: Đi ện gió,
điện mặt trời,điện địa nhiệt ... Sẽ không th ể đáp ứng đủ được l ượng đi ện cho
tiêu thụ.Vì vậy mà các nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu hóa th ạch ngày càng
được xây dựng nhiều và trong tương lai nhà máy nhiệt điện đốt than sẽ vẫn là
nguồn cung cấp điện chính đối với nước ta.
Theo đánh giá chung của Bộ Năng Lượng Vi ệt Nam, thì nhu c ầu đi ện năng
vào năm 2020 vào khoảng 200 tỷ kWh. Để đảm bảo nhu cầu đi ện năng này thì
ngành nhiệt điện ngưng hơi đốt than đáp ứng một nhu cầu không nhỏ.
Trong học kỳ em được giao nhiệt vụ “ Thiết kế sơ bộ nhà máy nhiệt điện
ngưng hơi đốt than có công suất 600MW ” .Qua đó em sẽ nắm vững thêm
được những kiến thức về nhà máy nhiệt điện và củng cố ki ến th ức chuyên
nghành cho một kỹ sư.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS.Nguy ễn
Công Hân và sự giúp đỡ của các bạn đã giúp em hoàn thành bản đồ án này.
Em xin cam đoan không sao chép tài li ệu hay từ đ ồ án có s ẵn ,em đã hoàn
thành bản đồ án bằng chính sự tìm tòi và nghiên cứu của mình. Do ki ến th ức
còn hạn chế nên bản đồ án này của em chắc chắn còn nhi ều thi ếu xót, kính
mong thầy giáo và bạn đọc có thể bổ sung cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17, tháng 4, năm 2017
Sinh viên th ực hi ện
Tr ần Huy Hoàng
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 1
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
MỤC LỤC
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 2
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
LH: Lò hơi
QNTG: Quá nhi ệt trung gian
XCA: Xi lanh cao áp
BHN: B ộ hâm n ước
XTA: Xi lanh trung áp
BGN: Bình gia nhi ệt
XHA: Xi lanh hạ áp
BGNCA: Bình gia nhi ệt cao áp
LMEJ: Làm mát Ejector
BGNHA: Bình gia nhi ệt h ạ áp
LMHC: Làm mát hơi chèn
BGNNBS: Bình gia nhi ệt n ước b ổ sung
BH:Bao hơi
BN N: Bơm nước ngưng
BKK: Bình khử khí
BTH: B ơm tu ần hoàn
BPL: Bình phân ly
BC: B ơm c ấp
MF: Máy phát điện
BĐ: B ơm n ước đ ọng
GÔGA:Thiết bị giảm ôn giảm áp
BN: Bình ngưng
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 3
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
CHƯƠNG I: NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN
Thiết kế sơ bộ nhà máy nhiệt điện ngưng hơi đốt than công suất 600MW nối với hệ
thống gồm 4 tổ máy (4 x 150 MW). Các số liệu ban đầu như sau:
= 0,013
= 0,008
= 0,012
= 0,006
Đặc tính kỹ thuật tuabin K-150-130-2
- Nhà sản xuất : ΧTГ3
- Công suất định mức : 150 MW
- Thông số hơi mới ( trước van Stôp ): = 130 ata, = 540
- Nhiệt độ hơi sau quá nhiệt trung gian: = 540
- Số cửa trích không điều chỉnh : 8
- Tiêu hao hơi ở công suất định mức : 436 t/h
- Số xilanh: 2
- Số tầng cánh: 15 + (6x2)
- Công thức phần truyền hơi : PCA : P + 6Ц
PTA : 8Ц
PHA : 6 Ц x 2
- Nhiệt độ nước cấp : 228
- Số bình ngưng : 1
•
•
•
•
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 4
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Bảng thông số hơi cửa trích tua bin
Tua bin ngưng hơi : K-150-130-2
Trích hơi cho
Hơi trích
Trích sau tầng
BGN,BKK hoặc
thứ
Áp suất, at
Nhiệt độ,
BBH
Cửa trích số 1
7
32,5
371
(BGNCA 8)
Cửa trích số 2
8
21,15
496
(BGNCA 7)
Cửa trích số 3
(BGNCA 6)
Cửa trích số 4
(BKK)
Cửa trích số 5
(BGNHA 4)
Cửa trích số 6
(BGNHA 3)
Cửa trích số 7
(BGNHA 2)
Cửa trích số 8
(BGNHA 1)
Số lượng, t/h
22,04
18,4
11
12,5
421
15,92
13
7,6/6,0
355
7,88+3,5*
15
4,6
298
25,94
17
1,45
210
11,73
18
0,73
144
10,52
19
0,343
85
19,78
CHƯƠNG II: LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ
I. Lập sơ đồ nhiệt nguyên lý cho tổ máy
1. Chọn số cấp khử khí:
Tùy thuộc vào lượng nước cấp và lượng nước bổ sung, vì là nhà máy nhi ệt
điện ngưng hơi thường có tổn thất hơi và nước ít nên thường chỉ cần dùng 1 cấp
khử khí có áp suất từ 3,5at đến 12at
Do đó ta chọn NMNĐ ngưng hơi dùng 1 cấp khử khí có áp suất là 6 ata .
2. Chọn sơ đồ dồn nước đọng của các bình gia nhiệt
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 5
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Trong sơ đồ này nước đọng được dồn cấp phối hợp v ới bơm nghĩa là n ước
đọng BGNCA phía trên được dồn cấp từ trên xuống dưới rồi cuối cùng đưa vào
BKK chính.
Nước đọng của BGNHA phía trên (gần BKK) được dồn cấp từ trên xuống dưới
rồi tới BGNHA phía gần cuối cùng thì dùng bơm đẩy ngược trở lại đường nước
ngưng chính phía đầu ra của BGN này. Nước đọng BGNHA1 và 2 sẽ được đưa
trực tiếp vào khoang nước của BN.
3. Chọn sơ đồ tận dụng nước xả của lò hơi.
Dùng 1 cấp phân ly nước xả với PBPL lớn hơn PBKK khoảng từ 0,5 at đến 1 at
Do đó ta chọn PBPL= 7at
II. Xây dựng quá trình giãn nở của dòng hơi trong tuabin trên đồ thị i-s
- Với áp suất hơi mới po= 130 at = 127,4 bar và nhiệt độ hơi mới to= 540oC, ta
xác định được điểm 0 và entanpi điểm này là io= 3446 kJ/kg.
- Do hơi vào tuabin phải đi qua van stop bảo vệ tác động nhanh và các van đi ều
chỉnh lưu lượng nên sẽ bị tổn thất áp suất. Ở chế độ định mức, các van này h ầu
như mở hoàn toàn, do đó có thể coi xấp xỉ rằng áp su ất h ơi m ới b ắt đ ầu vào dãy
cánh tĩnh tầng đầu tiên của tuabin thấp hơn áp suất hơi m ới khoảng 3 ÷5 %.
Do quá trình này gần đúng có thể coi là quá trình ti ết lưu lý tưởng v ới entanpi
không đổi. Vì vậy điểm trạng thái hơi 0’ ở đầu vào dãy cánh tĩnh tầng đ ầu tiên
được xác định là giao điểm của đường thẳng entanpi i o = i’o và đường đẳng áp p’o
= (0,95 ÷0,97)po
=> Từ đó ta xác định được điểm 0’
- Do t2 > t1 nên đây là tuabin có quá nhiệt trung gian 1 lần
- Với tổ máy 150 MW có 2 thân, quá trình chuy ển thân tuabin có th ể coi là quá
trình đẳng entanpi
Tổn thất áp suất chuyển thân bằng 0,01 ÷ 0,02 lần áp suất ra khỏi thân.
-
-
-
Hơi sau khi giãn nở trong cụm tầng cuối cùng được dẫn vào bình ngưng. H ơi
thoát là hơi bão hòa ẩm có độ ẩm là y k = 1 – xk. Để đảm bảo cho những tầng
cánh cuối cùng trong vùng ẩm hiệu quả, an toàn và kéo dài tu ổi th ọ thì y k vào
khoảng 0,1 ÷ 0,12
Do đó chọn độ khô của hơi thoát vào khoảng từ 0,92 ÷ 0,96
Áp suất tuyệt đối của hơi pk được duy trì trong bình ngưng càng nhỏ thì càng
có lợi về công suất.
Ở Việt Nam , thường chọn pk = 0,065 ÷ 0,07 at
Nối các điểm nút được xác định với nhau ta được toàn bộ quá trình giãn n ở
cảu dòng hơi trong tuabin trên giản đồ i-s
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 6
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Độ dốc các đoạn giãn nở giữa các cụm của tầng của hai c ửa trích liên ti ếp
nhau phản ánh chung về hiệu suất trong tương đối của cụm tầng ấy.
III. Lựa chọn và lập bảng thông số hơi mới
1. Áp suất trong bao hơi
p
BH
= 1, 25 ÷ 1,35 po
p
BH
= 155 at = 151,9 bar
. Do đó chọn
θ
2. Độ gia nhiệt thiếu :
θ
Trong BGNCA, chọn = 4oC
θ
Trong BGNHA, chọn = 2oC
3. Tổn thất áp suất từ cửa trích đến các BGN: chọn 2%
p
Do đó
BGN
= 0,98 ptr
∆p
4. Trở lực đường nước qua mỗi BGNCA:
chọn
∆p
Trở lực đường nước qua mỗi BGNHA: chọn
BGNCA
=3
BGNHA
bar
= 0,5
∆pHN = 3
bar
Trở lực đường nước qua bộ hâm nước: chọn
bar
5. Áp suất đường nước ngưng chính tại đầu ra đi vào BKK:
pra = pBKK + 2 = 6.0,98 + 2 = 7,88bar
6. Trở lực đường ống đầu đẩy :
Trở lực đường ống đầu hút:
chọn
chọn
∆ptld = 4at
∆ptlh = 4at
η = 0,86
7.
Hiệu suất lò hơi: chọn sơ bộ
8.
Hiệu suất máy phát và hiệu suất cơ khí: chọn
ηco .ηmf = 0,98
η = 0,98
9. Hiệu suất BGNCA và BGNHA : chọn
10. Đảm bảo cho những tầng cánh cuối làm vi ệc, ch ọn s ơ b ộ đ ộ khô c ủa h ơi
thoát khỏi tuabin : chọn
11. Các thông số áp suất
xK = 0,95
ptr
và nhiệt độ
theo nhiệm vụ tính toán.
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 7
t tr
hơi tại các cửa trích được cho
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Hình 1.1.Sơ đồ nhiệt nguyên lý của tổ máy K-150-130-2
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 8
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Hơi quá nhiệt trước khi vào tuabin phải qua van stop b ảo v ệ tác đ ộng
nhanh và các van điều chỉnh lưu lượng nên sẽ bị tổn th ất áp suất kho ảng
(3 ÷ 5)% trước khi bắt đầu vào dãy cánh tĩnh tầng đầu tiên của tuabin.
Δp = 5%p0
Chọn
Vậy áp suất hơi vào dãy cánh tĩnh tầng đầu tiên:
p0 = 0,95p0 ⇒ p 0 = 0,95.130 = 123,5
'
'
at = 121,03 bar
Các thông số hơi ở các cửa trích hơi đi gia nhiệt đ ược tra từ s ổ tay tuabin
K-150-130 như sau:
-
-
p1 = 32,5
Cửa trích số 1: Sau tầng thứ 7, vào BGNCA 8:
at
t1 = t 'qntg = 371 °C
Cửa trích số 2: Sau tầng thứ 8, vào BGNCA 7 :
p2 = 21,15
t 2 = 496 °C
-
Cửa trích số 3: Sau tầng thứ 11, vào BGNCA 6 :
p3 = 12,5
t 3 = 421 °C
-
at
p4 = 7,6 / 6
Cửa trích số 4: Sau tầng thứ 13 vào BKK :
t 4 = 355 °C
-
Cửa trích số 5: Sau tầng thứ 15, vào BGNHA 4 :
p5 = 4,6
t 5 = 298°C
-
Cửa trích số 6: Sau tầng thứ 17, vào BGNHA 3 :
Cửa trích số 7: Sau tầng thứ 18, vào BGNHA 2 :
p6 =1,45
p7 = 0,73
t 7 = 144 °C
-
Cửa trích số 8 : Sau tầng thứ 19, vào BGNHA1:
t 8 = 85 C
t 'qntg = 371 °C
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 9
at
at
p8 = 0,343
o
Hơi đi quá nhiệt trung gian lấy từ cửa trích số 1:
at
at
t 6 = 210 °C
-
at
at
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
t"qntg = 540 °C
Hơi sau khi quá nhiệt trung gian
:
'
qntg
p
= p1 = 32,5
Áp suất hơi đi quá nhiệt trung gian :
at = 31,85 bar
Áp suất hơi sau khi đi quá nhiệt trung gian vào tầng đầu tiên của thân
(0,1÷ 0,15)p'qntg
trung áp sẽ tổn thất khoảng
∆pqntg = 0,12p'qntg ⇒ p"qntg = 32,5-0,12.32,5 = 28,6
Chọn
at
= 28,028 bar
Tuabin có 1 lần chuyển thân từ trung áp sang thân h ạ áp, tổn th ất áp su ất
khi chuyển thân:
Áp suất tuyệt đối
∆pct = 0,02.p5 = 0, 02.4, 6 = 0, 092
pk
at = 0,09 bar
của hơi trong bình ngưng chọn:
pk = 0, 065
at
p
Áp suất hơi thoát khỏi cánh động tầng cuối của tuabin
trong bình ngưng
pk
'
k
một lượng bằng tổn thất áp suất trong ống thoát:
2
c
p = pk +Δp = pk + λ 2 ÷ p k
100
'
k
λ
: hệ số tổn thất, lấy bằng 0,03
c2
: tốc độ dòng hơi thoát vào BN,lấy bằng 120 m/s.
2
120
⇒ pk' = 0, 065 + 0, 03.
÷ .0, 065 = 0, 06781
100
SVTH: Trần Huy Hoàng
cao hơn áp suất
Page 10
ata = 0,06645 bar
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Hình 1.2: Biểu diễn quá trình dãn nở của dòng hơi trên đồ thị i-s
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 11
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Bảng 1.1: Thông số hơi và nước
0
Thông số đường hơi tại
cửa trích
ptr
ttr
itr
[bar]
[°C]
[kJ/kg]
127,4
540
3446
0'
121,03
538
3446
-
-
325,3
1496
-
-
-
-
-
371
496
421
3161
3458
3305
30,2575
20,0165
11,6375
3161
3458
3305
234
212,4
186,6
1010,6
909
792,5
230
208,4
182,6
161
164
167
990
890,5
774,7
4
4
4
0,98
0,98
0,98
355
3176
5,88
3176
158
667,16
158
170
676,7
-
0,99
HA4
HA3
HA2
HA1
31,85
21,07
12,25
7,45/5,8
8
4,508
1,421
0,7154
0,3361
3061
2893
2767
2656
4,2826
1,3499
0,6796
0,3193
3061
2893
2767
2656
146
108
89
71
615,3
453,85
373,49
295,3
144
106
87
69
8,5
9
9,5
10
606,3
444,4
364,3
287,1
2
2
2
2
0,98
0,98
0,98
0,98
BN
0,065
298
210
144
85
x=0,9
5
2449
0,0637
2449
37,6
156
35,6
10,5
149,2
2
0,99
STT
CA8
CA7
CA6
BKK
SVTH: Trần Huy Hoàng
Thông số tại BGN
Thông số đường nước
pBGN
[bar]
-
iBGN
[kJ/kg]
-
tbh
[°C]
329,3
ibh
[kJ/kg]
1521,62
tnr
[°C]
-
pnr
[bar]
-
inr
[kJ/kg]
-
Page 12
θ
η
-
-
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
IV. Tính toán cân bằng nhiệt và vật chất cho sơ đồ nhiệt nguyên lý
Các đại lượng hơi tương đối:
α xa = 0,013 αchèn = 0,008
;
α rr = 0,012 α êjecto = 0,006
;
Hiệu suất lò hơi lấy sơ bộ ,
ηLH = 0,86
ηco .ηmf = 0,96
Hiệu suất máy phát điện và hiệu suất cơ khí,
Hiệu suất trao đổi nhiệt các BGN
η = 0,98
1.Tính cân bằng cho bình phân ly nước xả lò
; i'bh
αh ; ih
Hình 1.4: Sơ đồ cân bằng cho bình phân ly
•
Phương trình cân bằng nhiệt:
'
'
α xa .iBH
.η BPL = α h .ih + α xa
.ixa'
•
Phương trình cân bằng vật chất:
α xa = α h + α xa'
α = α xa − α h
'
xa
Thay (2) vào (1) ta được:
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 13
(1)
(2)
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
'
α xa .(iBH
.η BPL − ixa' )
αh =
ih − ixa'
Trong đó :
pBH = 155
•
Áp suất trong bao hơi:
•
•
Entanpi nước xả ra khỏi lò hơi:
Entanpi nước xả của bình phân li:
pNPL = 7at = 6,86bar
at = 151,9 bar
i'BH =1617,6
kJ/kg
ixa' = 693, 462kJ / kg
=>
• Entanpi hơi ra khỏi bình phân li :
'
'
ih = ixa
+ (ixa'' − ixa
).x
Vì
pBPL = 7at = 6,86bar
=>
ixa'' = 2763, 02kJ / kg
Chọn độ khô của hơi ra khỏi bình phân li
.
x = 0,99
ih = 693, 462 + (2763, 02 − 693, 462).0,99 = 2742,32
Hiệu suất BPL chọn,
kJ/kg ;
η BPL = 0,99
i' .ηBPL -i'
1617,6.0,99 − 693,462
⇒α =α
= 0,013
= 0,00576
i -i
2742,32 − 693,462
BH
h
xa
xa
h
'
xa
'
⇒ α xa
= α xa − α h = 0, 013 − 0, 00576 = 0, 00724
Vậy lượng hơi tương đối từ BPL đưa vào BKK là:
Entanpi :
SVTH: Trần Huy Hoàng
α h = 0, 00576
i h = 2742,32
Page 14
kJ/kg
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
2. Tính cân bằng cho bình gia nhiệt nước bổ sung
Hình 1.5: Sơ đồ cân bằng cho bình gia nhiệt nước bổ sung
•
Phương trình cân bằng nhiệt:
α xa' . ( ixa' − ixa'' ) .η BGN = αbs . ( ibsr − ibsv )
(1)
• Phương trình liên hệ giữa nhiệt độ 2 dòng nước:
''
iθ = ixa
− ibsr
Thay vào phương trình (1) ta được:
α xa' . ( ixa' − iθ − ibsr ) .ηBGN = α bs . ( ibsr − ibsv )
'
ibsr .(α bs + α xa
.η BGN ) = α bs .ibsv − α xa' .iθ .η BGN + α xa' .ixa' .η BGN
i =
r
bs
α xa' . ( ixa' − iθ ) .η BGN + α bs .ibsv
α bs + α xa' .η BGN
•
Nhiệt độ nước bổ sung vào BGNNBS lấy bằng nhiệt độ môi trường
t trbs = 30°C
tr
ibsv = c p .t bs
= 4,1868.30 = 125, 604
Entanpi tương ứng :
kJ/kg
Lượng nước xả từ bình phân li đưa vào:
Entanpi nước xả từ bình phân li đi vào:
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 15
α xa' = 0, 00724
ixa' = 693, 462kJ / kg
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Lưu lượng nước bổ sung:
α bs = α rr + α xa' + 0, 01.α ch
=
•
0, 012 + 0, 00724 + 0, 01.0, 008 = 0, 01932
Chọn độ gia nhiệt không tới mức
θ = 15 °C
iθ = θ .C p = 15.4,1868 = 62,8
. Tương ứng ta có:
kJ/kg
η = 0, 96
•
Hiệu suất trao đổi nhiệt của bình ,chọn
Do đó:
ibsr =
0, 00724. ( 693, 462 − 62,8 ) .0,96 + 0, 01932.125, 604
0, 01932 + 0, 00724.0,96
= 259,228 kJ/kg
''
→ ixa
= 259, 228 + 62,8 = 322, 028kJ / kg
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 16
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
3. Tính cân bằng cho bình gia nhiệt cao áp số 8
Hình 1.6: Sơ đồ BGNCA8
•
Phương trình cân bằng nhiệt:
1
'
'
ra 7
ra 8
α1. ( i1 − i1 ) + 2 α ch . ( ich − i1 ) .ηCA8 = α nc . ( inc − inc )
1
α nc . ( incra 7 − incra 8 ) − α ch . ( ich − i1' ) .ηCA8
2
α1 =
i
−
i
( 1 1' ) .ηCA8
α ch = 0, 008
•
Lưu lượng hơi chèn:
•
Lưu lượng nước cấp:
α nc = 1 + α ch + α rr + α ej + α xa
=
•
1 + 0, 008 + 0, 012 + 0, 006 + 0, 013 = 1, 039
Entanpi hơi trích vào BGNCA 8:
SVTH: Trần Huy Hoàng
i1 = 3161 kJ/kg
Page 17
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
•
•
•
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Entanpi nước đọng ra khỏi BGNCA 8:
Entanpi nước cấp vào BGNCA 8:
incvao8 = incra 7 = 890,5 kJ/kg
Entanpi nước cấp ra khỏi BGNCA 8:
Entanpi hơi chèn vào BGNCA 8:
ηCA8 = 0,98
• Hiệu suất BGNCA8:
i1' = 1010, 6 kJ/kg
incra 8 = 990 kJ/kg
ich = i0 -100 = 3446 - 100 = 3346 kJ/kg
•
α1 =
=>
1, 039. ( 990 − 890,5 ) − 0,5.0, 008. ( 3346 − 1010, 6 ) .0,98
( 3161 − 1010, 6 ) .0,98
= 0,044712
4. Tính cân bằng nhiệt cho bình gia nhiệt cao áp số 7
Hình 1.7: Sơ đồ BGNCA7
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 18
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
•
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
Phương trình cân bằng nhiệt:
α 2 . ( i2 − i1' ) + α1* . ( i1' − i2' ) .ηCA 7 = α nc . ( incra 7 − incvao 7 )
α2 =
α nc . ( incra 7 − incvao 7 ) − α1* . ( i1' − i2' ) .ηCA7
(i
2
− i1' ) .ηCA7
Trong đó:
-
α nc = 1, 039
Lưu lượng nước cấp:
Lưu lượng nước đọng dồ từ BGNCA8 về :
1
1
α1* = α ch + α1 = .0, 008 + 0, 044712 = 0, 048712
2
2
-
Entanpi hoi từ cửa trích đi vào bình:
i2 = 3458
kJ/kg
i = 909
-
Entanpi nước đọng rút ra khỏi bình:
'
2
kJ/kg
i = 1010, 6 kJ/kg
-
Entanpi nước đọng dồn từ BGNCA8 về:
Entanpi nước cấp đi vào bình:
incvao 7 = 774, 7 kJ/kg
Entanpi nước cấp ra khỏi bình:
ηCA7 = 0,98
Hiệu suất BGNCA7:
Thay vào công thức tính
α2 =
α2
'
1
incra 7 = 890,5 kJ/kg
ta được:
1, 039. ( 890,5 − 774, 7 ) − 0, 048712. ( 1010, 6 − 990 ) .0,98
( 3458 − 1010, 6 ) .0,98
= 0,049754
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 19
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
5. Xác định sơ đồ bộ gia nhiệt của bơm cấp cho nước cấp
Hình 1.8: Sơ đồ tính bộ gia nhiệt bơm cấp
•
Tổng chiều cao cột áp của bơm cấp:
∆pBC = ( pBH − pKK ) +∑ ∆ptl + ρ .g . ( H d − H h ) N / m 2
•
•
Áp suất làm việc của BKK là:
của nước bão hòa là 162oC
pKK = 6,5 at = 6,37 bar
Tra bảng thông số nước trên đường bão hòa =>
∑ ∆p
, ta tìm được nhiệt độ
ρ = 905 kg /m3
tl
•
: Tổng trở lực đường ống đầu đẩy và đầu hút với các trở lực các
BGNCA và trở lực các bộ hâm nước:
∑ ∆p
tl
= ∆ptld + ∆ptlh + ∑ ∆pBGNCA + ∑ ∆pBHN
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 20
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
-
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
= 4 + 4 + 3.3 + 2.3 = 23 at
Độ chênh chiều cao đầu đẩy so với đầu hút
H ch = H d − H h = 20 m
(Chọn sơ bộ)
∆pBC = ( 143 − 6,5 + 23) .0,98.10 + 905.9,81.20
5
-
= 158,086.105 N/m
η BC = 0,85
Chọn hiệu suất bơm cấp:
Thể tích riêng tuabin của đầu nước ra và vào:
vtb =
-
τ=
Độ gia nhiệt của bơm cấp :
∆pBC .vtb 158, 086.105
=
.10−3 = 20,55067 kJ/kg
η BC
0,85.905
∆t =
=>
1
m3 /kg
905
,
20,55067
= 4,91°C
4,1868
6. Tính cân bằng cho bình gia nhiệt cao áp 6
Hình 1.8: Sơ đồ BGNCA 6
•
Phương trình cân bằng nhiệt:
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 21
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
α 3 . ( i3 − i3' ) + α 2* . ( i2' − i3' ) .ηCA6 = α nc . ( incra 6 − incvao 6 )
α3 =
α nc . ( incra 6 − incvao 6 ) − α 2* . ( i2' − i3' ) .ηCA6
(i
3
− i3' ) .ηCA6
α nc = 1, 039
-
Lưu lượng nước cấp:
Lưu lượng nước đọng dồn từ BGNCA7 về:
α 2* = α1* + α 2 = 0, 048712 + 0, 049754 = 0, 098466
-
Entanpi hơi trích vào BGNCA 6:
i3 = 3305 kJ/kg
Entanpi nước đọng ra khỏi BGNCA 6:
Entanpi nước cấp vào BGNCA 6:
i3' = 792,5 kJ/kg
r
incvao 6 = iKK
+ τ = 676, 7 + 20, 55067 = 697, 251 kJ/kg
-
Entanpi nước cấp ra khỏi BGNCA 6:
incra 6 = 774, 7 kJ/kg
Entanpi nước đọng dồn từ BGNCA 7 vào:
Hiệu suất BGNCA6:
α3 =
i2' = 909 kJ/kg
ηCA6 = 0,98
1, 039. ( 774, 7 − 697, 251) − 0, 098466. ( 909 − 792,5 ) .0,98
( 3305 − 792,5) .0,98
= 0,02812
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 22
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
7. Tính cân bằng bình khử khí.
Hình 1.9: Sơ đồ bình khử khí
•
Phương trình cân bằng nhiệt:
α h .ih + α bs .ibsr + α 3* .i3' + α kk .i4 + α nn .ikkvao .η BKK = α nc .ikkra
(1)
• Phương trình cân bằng vật chất (Coi lượng hơi xả ra cùng với khí không
α xhoi¶ = 0
ngưng
):
α bs + α h + α + α nn + α kk = α nc
*
3
α nn = α nc − (α bs + α h + α 3* + α kk )
(2)
Thế (2) vào (1) ta được:
α kk =
α nc . ( ikkra − ikkvao .η BKK ) − α bs . ( ibsr − ikkvao ) + α h . ( ih − ikkvao ) + α 3* . ( i3' − ikkvao ) .η BKK
(i
4
-
− ikkvao ) .η BKK
Lưu lượng nước cấp:
SVTH: Trần Huy Hoàng
α nc = 1, 039
Page 23
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
α bs = 0,01932
-
Lưu lượng nước bổ sung:
-
Lưu lượng hơi từ bình phân ly:
Lưu lượng nước đọng dồ từ BGNCA6 về :
α h = 0, 00576
α 3* = α 2* + α 3 = 0, 098466 + 0, 02812 = 0,126586
-
Entanpi hơi trích đi vào:
i4 = 3176
kJ/kg
Entanpi hơi từ bình phân li đi vào:
ih = 2742,32
kJ/kg
i = 792,5 kJ /kg
-
Entanpi nước đọng dồ từ BGNCA6 về:
Entanpi nước ngưng chính vào bình:
Entanpi nước cấp ra khỏi bình:
Entanpi nước bổ sung vào bình:
'
3
ikkvao = 606,3 kJ /kg
ikkra = 676, 7 kJ /kg
ibsr = 259, 228 kJ /kg
Do đó ta tính được:
α kk =
=>
1, 039. ( 676, 7 − 606,3.0,99 ) − 0, 01932. ( 259, 228 − 606,3 ) + 0, 00576. ( 2742,32 − 606,3) + 0,126586. ( 79
( 3176 − 606,3) .0, 99
α kk = 0,0198775
Thay vào phương trình (2) ta được:
α nn = 1, 039 − (0, 01932 + 0, 00576 + 0,126586 + 0, 0198775) = 0,86746
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 24
Đồ án môn học nhà máy nhiệt điện
GVHD – TS : Nguyễn Công Hân
8. Tính bình gia nhiệt hạ áp 4
Hình 1.10: Sơ đồ BGNHA 4
Phương trình cân bằng BGNHA 4:
α 5 (i5 − i5' ).η HA 4 = α nn (incra 4 − incvao 4 )
α nn (incra 4 − incvao 4 )
⇒ α5 =
(i5 − i5' ).η HA 4
•
•
•
•
Lưu lượng nước ngưng chính:
α nn = 0,86746
Entanpi hơi trích vào BGNHA 4:
i5 = 3061 kJ/kg
Entanpi nước đọng ra khỏi BGNHA 4:
i5' = 615,3 kJ/kg
Entanpi nước cấp (nước ngưng) vào BGNHA 4:
incvao 4 = 444, 4 kJ/kg
Entanpi nước cấp (nước ngưng) ra khỏi BGNHA 4:
η HA4 = 0,98
• Hiệu suất của BGNHA4 :
•
α5 =
0,86746.(606,3 − 444, 4)
(3061 − 615,3).0, 98
= 0,058596
SVTH: Trần Huy Hoàng
Page 25
incra 4 = 606,3 kJ/kg