Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy cô giáo trong Viện Dệt mayDa giày và Thời trang trường Đại học bách Khoa Hà Nội đã dạy dỗ và truyền đạt
những kiến thức khoa học trong suốt thời gian em học tập tại trường và luôn tạo
điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề tài của mình.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS: Trần Bích Hoàn
người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ và dành nhiều thời
gian cho em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường và tập thể các em sinh
Khoa Công nghệ May Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát và lấy số liệu một cách hiệu quả nhất.
Tôi xin cảm ơn tới bạn đồng nghiệp, tập thể Giảng viên khoa Công nghệ
May $ Thời trang- Trường Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật Hưng Yên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, cho Em gửi lòng biết ơn chân thành nhất tới gia đình, những
người thân yêu đã động viên, chia sẻ, gánh vác mọi công việc để em hoàn thành
luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Minh
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận
văn là do em nghiên cứu, do em tự trình bày, không sao chép từ các Luận
văn khác. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung, hình ảnh
cũng như các kết quả nghiên cứu trong Luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Minh
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ....................................................... 3
1.1. Đặc điểm cơ thể ngƣời ................................................................................ 3
1.1.1. Đặc điểm chung các bộ phận trên cơ thể nữ .......................................... 3
1.1.2. Phân loại tạng người nữ ......................................................................12
1.2.1. Nghiên cứu nhân học ở Việt Nam..........................................................18
1.2.2. Một số ứng dụng nghiên cứu nhân trắc học vào ngành May tại Việt Nam. ..... 20
1.2.3. Khảo sát các thông số kích thước cơ bản thiết kế quần áo công
nghiệp trong và ngoài nước ....................................................................................23
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. .........................................................................25
1.3.1. Phương pháp điều tra cắt ngang và phương pháp điều tra cắt dọc. ......25
1.3.2. Phương pháp xác định mẫu để nghiên cứu............................................26
1.3.3. Các công thức tính toán các đặc trưng thống kê căn bản. .....................27
KẾT LUẬN TỔNG QUAN ..................................................................................31
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................32
2.1. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................32
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................32
2.2.2. Phương pháp đo ...................................................................................36
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................36
2.3. Xây dựng chƣơng trình nghiên cứu ..........................................................36
2.3.1. Xác định các mốc đo nhân trắc .............................................................36
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
2.3.2. Xác định các kích thước đo ...................................................................39
2.3.3. Dụng cụ đo ...........................................................................................48
2.3.4. Xây dựng trương trình đo .....................................................................50
CHƢƠNG 3: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................52
3.1. Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu. .......................................................52
3.1.1. Thống kê số liệu nhân trắc ....................................................................52
3.1.2. Loại sai số thô ......................................................................................52
3.1.3. Loại số lạc theo phương pháp 3 ........................................................53
3.1.4. Chứng minh phân bố c a ba kích thước chính là phân bố chu n. .........54
3.2. Nghiên cứu đặc điểm cơ thể. .....................................................................59
3.2.1. Đặc điểm phần cổ .................................................................................59
3.2.2. Đặc điểm phần vai ................................................................................62
3.2.3. Đặc điểm phần ngực, lưng ....................................................................66
3.2.4. Đặc điểm phần bụng, hông, mông. ........................................................71
3.2.5. Đặc điểm phần chân. ............................................................................79
3.2.6. Đặc điểm phần tay ................................................................................83
KẾT LUẬN ...........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................90
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
n
Là tập hợp mẫu cần xác định. Tổng các số đo
t
Đặc trưng sắc xuất được xác định theo P
σ
Độ lệch chuẩn
m
Sai số tập hợp
xi
Trị số của từng số đo
fi
Tần số của các trị số đo
M
Số trung bình cộng
Me
Số trung tâm hay số trung vị
Mo
Số trội
Cv%
Hệ số biến thiên
SK
Hệ số bất đối xứng ( SKewness)
KU
Hệ số nhọn ( Kurtosis)
x
Trị số của hàng biến số
[S]
Hệ số bất đối xứng giới hạn
[K]
Hệ số giới hạn
ftn
Tần số thực nghiệm
flt
Tần số lý thuyết
k
Độ lớn khoảng cách giữa hàng
e
Số tự nhiên
fMo
Tần số ứng với hàng số trội
K
Bước nhảy
f
Tần số ứng với hàng
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cách phân loại dạng người theo BSAS © .............................................. 18
Bảng 2.1. Tổng số đối tượng nghiên cứu ............................................................... 35
Bảng 2.2. Bảng xác định mốc đo nhân trắc ............................................................ 37
Bảng 2.3. Kích thước đo toàn cơ thể sinh viên nữ lứa tuổi 22. ............................... 41
Bảng 3.1. Các đặc trưng thống kê của ba kích thước chính trên cơ thể Sinh viên
nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên ......... 55
Bảng 3.2. Bảng tính 2 thực nghiệm của kích thước chiều cao đứng trên cơ thể
Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật Hưng
Yên .................................................................................................... 56
Bảng 3.3. Bảng tính 2 thực nghiệm của kích thước vòng ngực II (vòng ngực
lớn nhất) trên cơ thể Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường ĐH Sư
Phạm Kỹ thuật Hưng Yên .................................................................. 57
Bảng 3.4. Bảng tính 2 thực nghiệm của kích thước vòng mông trên cơ thể
Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Hưng Yên. ......................................................................................... 58
Bảng 3.5. Đặc trưng các kích thước cổ của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường
Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên................................................ 60
Bảng 3.7. Đặc trưng các kích thước phần vai của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên .................................... 63
Bảng 3.8. Bảng so sánh kết quả kích thước trung bình Cao mỏm vai và Rộng vai
của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Hưng Yên với lứa tuổi lao động (20- 29) người Việt Nam năm 1986
lứa tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Trung Quốc năm 2004 . ............... 64
Bảng 3.9. Đặc trưng các kích thước phần ngực của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên. ................................... 66
Bảng 3.10. Bảng so sánh kết quả kích thước trung bình Vòng ngực của Sinh
viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
Yên với lứa tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung
Quốc năm 2004 ................................................................................. 67
Bảng 3.11. Mối quan hệ ngực- lưng....................................................................... 69
Bảng 3.12. Đặc trưng các kích thước phần bụng của Sinh viên nữ lứa tuổi 22
tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên ............................... 71
Bảng 3.13. Bảng so sánh kết quả kích thước phần bụng của Sinh viên nữ lứa
tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa
tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm
2004 .................................................................................................. 72
Bảng 3.14. Đặc trưng các kích thước phần mông sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên .................................... 74
Bảng 3.15. Bảng so sánh kết quả kích thước phần mông của Sinh viên nữ lứa
tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa
tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm
2004 .................................................................................................. 74
Bảng 3.16. Mối quan hệ giữa Vòng mông và Vòng eo ........................................... 76
Bảng 3.17. Mối quan hệ giữa Rộng ngực, Rộng eo và Rộng hông. ....................... 77
Bảng 3.18. Đặc trưng các kích thước phần mông sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên. ................................... 80
Bảng 3.19. So sánh các kích thước Vòng đùi, Vòng gối và Vòng bắp chân của
Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Hưng Yên với lứa tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và
Trung Quốc năm 2004 ....................................................................... 82
Bảng 3.20. Đặc trưng các kích thước phần tay sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên. ................................... 83
Bảng 3.21. So sánh kích thước Dài tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại
học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh niên (19-24 tuổi)
của Hàn Quốc và Trung Quốc năm 2004 .............................................. 84
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
Bảng 3.22. So sánh kích thước Dài cánh tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh niên
(19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm 2004 và Nữ Việt
Nam lứa tuổi (20-29) năm 1986 ........................................................... 85
Bảng 3.23. So sánh kích thước Vòng bắp tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh
niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm 2004 và Nữ
Việt Nam lứa tuổi (20-29) năm 1986 ................................................. 86
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sơ đồ đường cong tần số phân bố lý thuyết và thực nghiệm ............... 57
Biểu đồ 3.2. Sơ đồ đường cong tần số phân bố lý thuyết và thực nghiệm vòng
ngực sinh viên Trường Đại học lứa tuổi 22. ..................................... 58
Biểu đồ 3.3. Sơ đồ đường cong tần số phân bố lý thuyết và thực nghiệm vòng
mông sinh viên Trường Đại học lứa tuổi 22. .................................... 59
Biểu đồ 3.4. Vòng chân cổ..................................................................................... 61
Biểu đồ 3.5. Kết quả so sánh kích thước Cao mỏm vai .......................................... 64
Biểu đồ 3.6. Kết quả so sánh kích thước Rộng vai. ................................................ 65
Biểu đồ 3.7. Kết quả so sánh kích thước phần ngực ............................................... 67
Biểu đồ 3.8. So sánh mối quan hệ ngực – lưng. ..................................................... 70
Biểu đồ 3.9. Kết quả so sánh kích thước phần bụng ............................................... 72
Biểu đồ 3.10. Kết quả so sánh kích thước phần mông ............................................ 75
Biểu đồ: 3.11. Mối quan hệ giữa Rộng ngực, Rộng eo và Rộng hông. ................... 77
Biểu đồ 3.12. Mối quan hệ giữa Vòng đùi, Vòng gối và Vòng bắp chân của
Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Hưng Yên với lứa tuổi Thanh niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và
Trung Quốc năm 2004 . ................................................................... 82
Biểu đồ 3.13. So sánh kích thước Dài tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại trường
Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh niên
(19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm 2004 ...................... 84
Biểu đồ 3.14. So sánh kích thước Dài cánh tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh
niên (19-24 tuổi) của Trung Quốc năm 2004................................... 85
Biểu đồ 3.15. So sánh kích thước Vòng bắp tay của Sinh viên nữ lứa tuổi 22 tại
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên với lứa tuổi Thanh
niên (19-24 tuổi) của Hàn Quốc và Trung Quốc năm 2004 và Nữ
Việt Nam lứa tuổi (20-29) năm 1986 ................................................. 87
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình: 1.1. Thiết diện mặt cắt ngang của cổ .............................................................. 3
Hình:1.2. Các kiểu vai ............................................................................................. 5
Hình:1.3. Phân loại vú ............................................................................................. 6
Hình: 1.4. Các kiểu lưng .......................................................................................... 7
Hình: 1.5. Các kiểu bụng ......................................................................................... 8
Hình: 1.6. Các kiểu hông và mông ........................................................................... 9
Hình:1.7. Các kiểu cánh tay ................................................................................... 10
Hình:1.8. Các kiểu chân ........................................................................................ 12
Hình:1.9. Dáng đồng hồ cát ................................................................................... 13
Hình:1.10. Hình tam giác ngược ............................................................................ 14
Hình:1.11. Hình người mũi nhọn ........................................................................... 14
Hình: 1.12. Phân loại tạng người nữ .................................................................... 15
Hình: 1.13. Bốn dạng người được đề cập đến theo tiêu chí của BSAS© ................ 17
Hình: 1.14. Chín thang phân loại dạng người của Thompson & Gray, 1995 ......... 18
Hình: 2.1. Các mốc đo nhân trắc ............................................................................ 38
Hình 2.2. Các kích thước chiều cao ....................................................................... 45
Hình 2.3. Các kích thước vòng .............................................................................. 46
Hình: 2.4. Các kích thước chiều dài ...................................................................... 47
Hình 2.5. Các kích thước chiều rộng...................................................................... 47
Hình 2.6. Các kích thước bề dày ............................................................................ 48
Hình 2.7. Thước dây .............................................................................................. 49
Hình 2.8. Thước đo chiều cao ................................................................................ 49
Hình 2.9. Thước kẹp .............................................................................................. 50
Hình 3.1. Mối quan hệ ngực - lưng ........................................................................ 69
Hình: 3.2. Mối quan hệ giữa hông và vai. .............................................................. 78
Học viên: Trần Thị Minh
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
MỞ ĐẦU
Hiện nay với nền kinh tế văn h a, chính trị, khoa học
đã và đang phát
triển nh m tiến tới công nghiệp h a hiện đại h a đất nước. Đời sống xã hội ngày
càng được nâng cao, sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội đến thế hệ trẻ
ngày càng nhiều không thể không c những tác động tới sự phát triển về mặt hình
thái và thể chất. Sự tác động ấy ảnh hưởng tới mọi lứa tuổi nhưng mạnh m nhất,
biến đổi sâu sắc nhất là trong độ tuổi dậy thì. Do đ nghiên cứu đặc điểm hình thái
trong giai đoạn này thiết thực không ch về lý luận mà còn quan trọng cả trong
thực ti n được các nhà: sinh học, y học, giáo dục hoc và nhân trắc học
trên toàn
thế giới quan tâm.
Ngày nay hiện tượng gia tốc trong tăng trưởng hình thái đang ở quy mô toàn
thế giới. Nhưng mức độ khác nhau đối với sinh viên ở từng vùng khác nhau. Hiện
tượng này trở lên phổ biến cùng với xu hướng đô thị hoá ngày càng rộng rãi đòi hòi
sự nghiên cứu và cập nhật thường xuyên tình hình phát triển ở mỗi vùng. L nh vực
nghiên cứu này hiện nay đã tăng về khối lượng công trình, phức tạp về nội dung,
đông đảo về đối tượng và trên nhiều vùng địa lý sinh thái. Tuy nhiên số liệu c
phong phú nhưng còn tản mạn đã cũ về thời gian và chưa đề cập đến lứa tuổi 22
chưa đáp ứng được sự phát triển nhanh ch ng của đời sống xã hội và nhu cầu mặc
đẹp vừa vặn và phù hợp với lứa tuổi này.
Nhận thấy nghiên cứu phân loại đặc điểm cơ thể sinh viên nữ lứa tuổi 22 là
không thể thiếu trong nghiên cứu Nhân trắc học bởi vì việc nghiên cứu này là yếu tố
quyết định đến việc phân chia đám đông thành các nh m nhất định c đặc điểm
chung. Còn trong may mặc việc phân tích nắm bắt đặc điểm cơ thể là rất quan
trọng, bởi vì đây là yếu tố g p phần định hình chủng loại, thiết kế kiểu dáng sản
phẩm phù hợp cho từng nh m người. Trên thế giới đã c nhiều công trình nghiên
cứu từ hình thái chung nhất đến cụ thể từng bộ phận như bàn tay, chân, phần đầu
Nhưng ở Việt Nam vẫn chưa c đề tài nào nghiên cứu phân loại cụ thể cho lứa tuổi
22 đối với sinh viên nữ và trang phục thì chưa được tiến hành nghiên cứu sâu và cụ
Học viên: Trần Thị Minh
1
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
thể. Nhất là đối với sinh viên tuổi 22(ở lứa tuối này đã phát triên hầu như hoàn thiện
về tâm lý, sinh lý và các kích thước trên cơ thể). Chính vì vậy tôi đã lựa chọn và
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu phân loại đặc điểm cơ thể sinh viên nữ lứa tuổi
22 Trường ĐHSPKT Hưng Yên”. Nh m g p phần đánh giá sự phát triển đặc điểm
của các em đồng thời g p phần xây dựng hệ thống cỡ số, phục vụ thiết kế đồng
phục sinh viên nữ Trường ĐHSPKT Hưng Yên.
Học viên: Trần Thị Minh
2
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm cơ thể ngƣời
1.1.1. Đặc điểm chung các bộ phận trên cơ thể nữ
Đặc điểm hình thái cơ thể bao gồm các bộ phận như hình cổ, vai, ngực, lưng,
mông, hông, bụng, chân, tay. Các bộ phận này giữ vai trò quan trọng trong việc
định hình cụ thể dáng v c của một người.
a. Cổ:
C dạng hình trụ từ đốt sống cổ thứ 1 đến đốt sống cổ thứ 7 (nhìn nghiêng:
Đốt sống cổ thứ 7 n m dưới điểm g c cổ vai và n m gần ngang xương đòn)
Cổ được cấu tạo bởi xương cổ và cơ cổ. Ngoài yếu tố xương và cơ cổ c ảnh
hưởng trực tiếp tới kết cấu của cổ thì yếu tố bên ngoài như điều kiện sống cũng ảnh
hưởng lớn tới sự phát triển của các kích thước trên cơ thể n i chung và kích thước
cổ n i riêng.
Xét theo thiết diện mặt cắt ngang cổ thường c hình tròn, hình elip ngang, elip dọc,
được thể hiện qua hình (1.1).
[23]
Hình: 1.1. Thiết diện mặt cắt ngang của cổ
Học viên: Trần Thị Minh
3
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
Hình dáng của cổ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi giá trị :Vco, rộng cổ và dày cổ,
các giá trị này c mối liên quan chặt ch với nhau c ảnh hưởng tới thiết kế cổ áo.
Chiều rộng cổ được đánh giá dựa trên tỷ lệ giữa chiều rộng cổ chia chiều dày
cổ tại phần hàm được phân loại như sau:
-
Cổ rộng c tỷ lệ b ng 1 ± 0,05
-
Cổ trung bình c tỷ lệ b ng 0,9 ± 0,05
-
Cổ mảnh c tỷ lệ b ng 0,8 ± 0,05
[21]
b. Vai.
Vai bao gồm khoảng cách từ g c cổ vai đến mỏm cùng vai. Nhìn chính diện,
phần vai hơi dốc nhiều ở dạng cơ thang, một phần dốc ít hơn ở đoạn cơ đen ta.
Nhìn từ trên xuống đường vai c xu hướng vươn về phía trước. Nhìn ở trên
xuống, phần vai ụ ra ở cuối xương đòn, xương vai. C phần hõm ở đoạn dưới điểm
g c cổ vai, trên xương đòn.
Nhìn chính diện thể hiện rõ độ xuôi vai nhiều hay ít và vai ngang hay không
còn tùy thuộc vào từng dáng người và giới tính: Nhìn nghiêng phần bắp vai dày và
phần nhô ra của xương bả vai tạo nên dáng vai.
Để đánh giá được đặc điểm của vai bao gồm các kích thước sau: Rộng vai
(Rv), dài vai con (Dvc), cao g c cổ vai ( Cgcv), cao mỏm cùng vai (Cmcv)
* Phân loại đặc điểm vai:
Vai lý tưởng: Hai vai c độ dốc ít từ phần cổ.
Vai xuôi: Hai vai có độ dốc nhiều từ phần cổ.
[7]
Vai vuông: Hai vai c độ vuông từ phần cổ.
Vai thịt (Cơ vai lớn) : Bắp thịt rắn chắc, hai vai c thịt bao quanh vùng cổ.
Vai xương: Xương vai và xương đòn nhô lên.
Học viên: Trần Thị Minh
4
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
Vai xuôi
Vai lý tưởng
Vai vuông
[23]
Vai thịt
Vai xương
Hình:1.2. Các kiểu vai
c. Ngực.
Ngực n m phía trước, từ điểm trên ức tới đường ngang qua bờ dưới xương
sườn 10. Hình dáng và kích thước vòng ngực phục thuộc vào sự phát triển của các cơ,
vào sự phát triển xương lồng ngực, phụ thuộc vào lứa tuổi, phụ thuộc vào giới tính.
Hình thái vú phụ nữ do mỡ bao quanh hạch tạo nên. Vú không ở vị trí nhất
định. C người vú cao, c người vú thấp, trung bình đầu vú ở xương sườn thứ 4-5.
Vũ phân làm 2 loại: vũ tròn (bánh dầy), vũ hình tháp (chũm cau). Vũ tròn không
đều, nửa dưới tr xuống và dầy hơn cạnh trên; trông nghiêng thấy rõ cạnh dưới cong
nhiều, cạnh trên cong ít hoặc hơi võng.
Theo đ chia ra làm 4 loại ngực : dạng ô van, dạng hình ch p, dạng bán cầu và
dạng chảy xệ. Mỗi loại ngực ứng với các dạng cơ thể người khác nhau.
Học viên: Trần Thị Minh
5
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
- Với cơ thể béo tương ứng dạng ô van.
- Với cơ thể gầy tương ứng dạng hình ch p.
- Với cơ thể trung bình tương ứng dạng bán cầu.
- Dạng ngực chảy xệ khá đặc biệt n xuất hiện ở cơ thể béo là chủ yếu nhưng
cơ thể gầy và trung bình cũng xuất hiện sau khi phụ nữ sinh con và cơ thể bắt đầu bị
lão hóa.
Vú phân làm 3 loại: Vú hình tháp (chũm cau), vú tròn (bánh dầy) và vú bầu. Vú
tròn không đều, nửa dưới tr xuống và dầy hơn cạnh trên; trông nghiêng thấy rõ cạnh
dưới cong nhiều, cạnh trên cong ít hoặc hơi võng. Vú to hay nhỏ không theo quy luật:
thường người to đẫy đà thi vú to hơn. Người gầy thì ngực lép nhưng vẫn c người thon
nhỏ, ngực lại to, khi về già thì ngực chạy xệ và lép, được thể hiện ở hình (1.3).
(vú hình tháp)
(vú tròn)
(vú bầu)
Hình:1.3. Phân loại vú
Một bộ ngực đẹp phải hội tụ các yếu tố sau: ngực phải đầy đặn, săn chắc, mềm mại,
c tính đàn hồi tốt, chiều cao ngực từ 5-6cm. Đường kính tính từ phía trên đến phía dưới
ngực là 10-12cm (đường kính thường gấp đôi chiều cao), ngực c hình bán cầu.
d. Lưng.
Lưng n m phía sau, tính từ eo trở lên (đốt sống ngực thứ 1 tới đốt sống
ngực 12. Nhìn chính diện phía sau, lưng c dạng hình thang ngược (cạnh lớn là
Học viên: Trần Thị Minh
6
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
đường ngang vai, cạnh nhỏ là đường ngang eo). Quan sát theo hình chiếu bên c
đường cong vồng ra sau ở đoạn xương bả vai và thu dần lại ở đoạn eo.
+ Vị trí eo đốt sống thắt lưng 3, đối với nữ giới
+ Vị trí rốn, n m dưới eo một đốt thắt lưng
Hình dạng của lưng phụ thuộc vào sự phát triển các lớp cơ trên lưng. Với
người bắp thịt phát triển tốt và đều thì lưng thường thẳng cong với người cơ bắp
trên lưng phát triển kém thì dáng lưng thường gù. Hình dạng của lưng c ảnh hưởng
trực tiếp đến dáng người và thiết kế quần áo, đặc biệt đối với quần áo mặc sát.
+ Các kiểu lưng:
- Lưng lý tưởng: Hình dáng lưng cong không đáng kể về bên ngoài.
- Lưng b ng phẳng: Hình dáng lưng thẳng không cong.
- Lưng tròn: Hình dáng lưng cong về bên ngoài chiếm ưu thế.
[7]
- Lưng gù: Hình dáng lưng nhô ra và tròn được thể hiên ở hình (1.4)
[23]
Lưng lý tưởng
Lưng b ng
phẳng
Lưng tròn
Lưng gù
Hình: 1.4. Các kiểu lưng
e. Bụng.
Bụng được n m ở dưới ngực và ở phía trước, tính từ bờ dưới xương sườn
10 đến bờ trên mu. Hình dáng của bụng phụ thuộc vào kích thước xương sườn, kích
thước xương chậu, vị trí xương chậu, cấu tạo lớp mỡ ở phần bụng. Phần bụng c
Học viên: Trần Thị Minh
7
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
các dạng: Hình chữ nhật ( kích thước xương sườn gần b ng kích thước xương
chậu), hình thang xuôi (phần hông lớn), hình thang ngược (do phần hông hẹp) và
hơi thắt lại ở eo. Vị trí xương chậu chếch ra phía sau thì bụng thẳng, ở vị trí thẳng
thì bụng đưa ra phía trước.
Ngấn bụng (do cơ thẳng bụng) thành từng múi vuông vắn, đi song song từ
lõm ngực đến rốn. Ngấn trên cùng ở dưới lõm lồng ngực vài phân. Ngấn thứ 3 ở
ngang rốn. Đôi khi còn thấy ngấn thứ 4 ở dưới rốn.
Bụng là bộ phận không kém phần quan trọng trên cơ thể con người. Tùy theo
mỗi dạng người mà hình dáng bụng c khác nhau.
[23]
Hình: 1.5. Các kiểu bụng
Sự phát triển của của bụng liên quan đến độ gầy béo cơ thể và thể tạng của người.
Hình dáng của bụng cũng trực tiếp ảnh hưởng tới hình dáng cơ thể và việc thiết kế các
sản phẩm quần áo. Hình dáng của bụng phụ thuộc nhiều vào dạng người:
+ Đối với người gầy thì cơ bụng phát triển kém, bụng thường c hình dạng
phẳng và lép.
+ Đối với người béo thì cơ bụng thường rất phát triển, lớp cơ và mỡ thường
dày hơn, bụng thường c hình dáng cong và su hướng chảy xệ.
+ Đối với dạng người trung bình thì hình dáng bụng thường trung bình, không
quá lép và không bị chảy xệ.
Học viên: Trần Thị Minh
8
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
g. Phần hông và mông
Quan sát chính diện từ phía sau, tính từ eo xuống đến cạnh dưới của ụ ngồi
(cạnh dưới cùng xương chậu)
Quan sát nghiêng, mông của nữ giới đầy tròn hơn nam giới, do mông của nữ tụ
mỡ nhiều hơn nam giới. Người vận động nhiều cơ săn chắc, ít mỡ, mông vừa phải
* Mông, hông được cấu tạo bởi các kích: Vòng mông, dày hông, dày mông,
rộng hông, cao lếp n n mông
* Các kiểu hông và mông
- Dáng chữ I: Mông b ng phẳng, dạ dày b ng phẳng ( lép ).
- Dáng chữ R: Mông xệ và thấp xuống, dạ dày lớn, đùi tròn.
- Dáng chữ S: Mông lớn, dạ dày lép, đùi lớn.
- Dáng hình trái xoan: Dạ dày nhô ra, cao phần trên và mông nhô ra phần
dưới thấp ( xệ xuống).
- Dáng hình chữ O: Bụng và mông nhô ra như nhau.
Dáng
chữ I
Dáng Dáng chữ S Dáng trái
chữ R
xoan
[23]
Dáng
chữ O
Hình: 1.6. Các kiểu hông và mông
h. Tay
* Kích thước tay bao gồm các thông số sau. Dài tay, dài khửu tay, rộng bắp
tay, vòng nách.
Học viên: Trần Thị Minh
9
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
Dài tay từ mỏm cùng vai đến hết mắt cá tay. Ở bắp tay được nối với nhau bởi
bắp chuột, ở cảnh tay nối với bắp tay
Tay là bộ phận c tầm hoạt động rộng hơn các bộ phận như: ngực, lưng, vai và
c vai trò to lớn trong việc vận động. Sự phát triển của tay phụ thuộc vào xương
cánh tay, các cơ tay và sự lao động, tập luyện của mỗi người.
Hình dáng của tay c liên quan và ảnh hưởng trực tiếp tới việc thiết kế tay áo
của các sản phẩm may công nghiệp
Trên thực tế người ta phân loại phần cánh tay thành các loại sau :
- Cánh tay lý tưởng: Phần thịt hầu như thẳng từ phần trên của cánh tay đến
khuỷu tay thon dần đến cổ tay.
- Cánh tay gầy: Thịt sát với xương hơn bình thường.
- Cánh tay to: Phần thịt phình ra bên ngoài ch dưới phần cánh tay. [23]
- Cánh tay béo: Phần thịt lớn phình ra bên ngoài cả phần bắp tay và cánh tay.
Tay lý tưởng
Tay gầy
Tay to
Tay béo
Hình:1.7. Các kiểu cánh tay
i. Chân.
Chân là bộ phận c tầm hoạt động rộng hơn các bộ phận như: bụng, mông và
c vai trò to lớn trong việc vận động. Sự phát triển của chân phụ thuộc vào xương
đùi, xương cẳng chân, các cơ chân và sự lao động, tập luyện của mỗi người. Chân
Học viên: Trần Thị Minh
10
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
quan sát từ phía trước s nhìn thấy phần đầu gối nhô ra phân định giữa phần đùi và
cẳng chân. Hình dáng chân c liên quan trực tiếp tới việc thiết kế ống quần: cụ thể
xác định kích thước chiều rộng và chiều dài ống quần.
So với chi trên, chiều dài thực của chi dưới kh xác định b ng các mốc đo trên
cơ thể người. Vì chỏm của xương đùi lắp vào ổ cối xương chậu và bị khớp hông và
các cơ to quây quanh nên không sờ thấy được. Ch c thể đo các mốc hoặc dài hơn
hoặc ngắn hơn chi dưới.
Chiều dài chi dưới được tinh từ ụ ngồi c thể đo gián tiếp b ng cách lấy chiều
cao đứng trừ đi chiều cao ngồi, hoặc đo trực tiếp từ mặt đất tới mặt phẳng đáy chậu
- Phần đùi
Mốc trên là một trong các mốc ta vừa nêu ở trên. Thường lấy mốc là gai chậu
trước trên, mốc dưới thường là đường khớp đầu gối.
+ Ðùi được giới hạn phía trên bởi nếp l n bẹn ở phía trước và lớp l n mông ở
phía sau. Đùi do nhiều thành phần tạo nên trong đ không thể không kể tới đ là
phần xương đùi và cơ đùi. Hai thành phần này trực tiếp cấu tạo nên đùi và quyết
định hình dáng đùi. Các cơ đùi được chia thành hai vùng:
Cơ vùng đùi trước gồm hai khu cơ: khu cơ trước là khu gấp đùi và duỗi cẳng
chân gồm cơ tứ đầu dùi, cơ may và cơ thắt lưng chậu, chủ yếu do dây thần kinh đùi
chi phối vận động động tác duỗi cẳng chân, riêng cơ thẳng đùi còn giúp gấp đùi;
khu cơ trong là khu khép đùi gồm cơ lược cơ thon và 3 cơ khép là cơ khép dài, khép
ngắn và khép lớn c nhiệm vụ khép đùi do dây thần kinh bịt chi phối vận động.
Các cơ vùng đùi sau: gồm ba cơ ụ ngồi cẳng chân là cơ bán màng, bán gân và
cơ nhị đầu đùi c nhiệm vụ duỗi đùi và gấp cẳng chân. Dây thần kinh chi phối cho
các cơ vùng đùi sau là các nhánh của dây thần kinh ngồi.
+ Hình dáng đùi phụ thuộc vào xương đùi, sự phát triển của các cơ đùi và cấu
trúc của lớp gân phủ ngoài cơ bốn đầu cũng c ảnh hưởng đến hình thái bắp đùi.
Học viên: Trần Thị Minh
11
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
- Cảng chân
+ Hình dáng cẳng chân phụ thuộc vào xương cẳng chân và sự phát triển của
các cơ cẳng chân. Cẳng chân được giới hạn phía trên bởi đường vòng qua dưới lồi
củ chày, ở phía dưới bởi đường vòng qua hai mắt cá.
- Chân đƣợc chia ra các dạng nhƣ sau
+ Chân vòng cung: Là kiểu chân c hình dạng uốn cong hướng ra bên ngoài
hai đầu gối chân chạm nhẹ vào nhau, chân cong vào bên trong hai đầu gối tiếp xúc
nhau khi đi bộ
+ Chân gầy: Cơ nhỏ và phần thịt ít, phần hông đầy c khoảng cách nhiều giữa
hai đùi
+ Chân béo: Đùi phình ra khi nhìn ở phía trước
Chân vòng
cung
Chân 2 gối gõ
nhẹ vào nhau
Chân gầy
[23]
Chân nặng ở
phần đùi
Hình:1.8. Các kiểu chân
1.1.2. Phân loại tạng người nữ
Nhận thức về sự khác nhau giữa các dạng cấu trúc cơ thể, hay còn gọi là các
tạng người, là một vấn đề đã được nhiều người quan tâm từ lâu. Từ những nhận
Học viên: Trần Thị Minh
12
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
thức về sự khác nhau của cấu tạo đặc điểm cơ thể con người đã giúp cho việc giải
thích các trang phục được may sẵn không thể vừa vặn với tất cả các dáng người một
cách hoàn hảo được.
Mục đích của việc phân tích đặc điểm các dáng người là xác định những dáng
người lệch so với những người c dáng v c cân đối.
Phân loại tạng người c một ý ngh a thực tế to lớn. Theo y học thông qua các
dạng người đánh giá đúng về tình trạng thể lực và bệnh tật của từng người, và khả
năng d nhi m một số bệnh của từng dạng cơ thể. Đối với ngành may phải thỏa mãn
được các nhu cầu về sự vừa vặn, để từ đ c thể đưa ra những công thức thiết kế sao
cho phù hợp với các dạng người khác nhau.
* Thông thường dáng người nữ thường ở 3 dạng sau
Đây là dáng người lý tưởng, c vai và hông cân đối, đường eo nhỏ rõ so với
ch số vòng ngực, vòng eo, mông chuẩn theo cỡ trung bình được thể hiện ở hình:
[24]
Hình:1.9. Dáng đồng hồ cát
Phụ nữ ở nh m này c thể mặc hầu hết tất cả trang phục. Nhưng tất nhiên là
phải phù hợp với từng lứa tuổi và nghề nghiệp khác nhau với từng hoàn cảnh xã
hội nhất định
+ Những người c vai rộng, hông và ngực cong, đường eo rõ và dài, nếu
người mảnh khảnh, c chiều cao trung bình c thể mặc hầu hết các trang phục.
Học viên: Trần Thị Minh
13
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
[24]
Hình:1.10. Hình tam giác ngược
+ Dáng người hình mũi nhọn: Những người này thường vai rộng, ngực đầy, cánh
tay và vai to nhưng phần hông trung bình hoặc hẹp. Đây là dáng người không cân đối
[24]
Hình:1.11. Hình người mũi nhọn
* Phân loại tạng người nữ theo Skenly (Nga)
Thể chất nữ không b ng nam giới, thông thường được phân theo lớp mỡ tích
trên từng phần cơ thể. Theo NC Skenly, thể chất nữ được phân thành 3 nh m chính
và 1 nh m phụ (H ình 1.12)
+ Nhóm 1: Mỡ được phân bố đều toàn bộ cơ thể. Tùy theo mức độ lớp mỡ
(ít, trung bình, nhiều) được phân tiếp thành các nh m nhỏ (chữ theo tiếng la ting):
nhóm L- mảnh mai (leptos) , nh m N- trung bình, nhóm R- đầy đặn (ruben)
Học viên: Trần Thị Minh
14
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may
Luận văn ThS. khoa học
GVHD: PGS.TS. Trần Bích Hoàn
+ Nhóm 2: Mỡ phân bố không đều. Nh m nhỏ S- lớp mỡ tích phía trên
(superios)-mỡ tích đều từ chậu hông lên. Nh m nhỏ I- lớp mỡ tích bên dưới
(inperios)- mỡ tích đều từ mông, đùi, chân.
+ Nhóm 3: Mỡ không phân bố đều trên thân hay ở phần dưới cơ thể. Nh m
Tr (trul.nsus). Nhóm Ex (extremitas)- mỡ tích ở phần dưới.
+ Nh m 4 phụ: Mỡ tích ở từng phần cơ thể. Nh m M (mama) – mỡ tích ở
ngực. Nh m T (trochater)- mỡ tích ở đùi
Hình: 1.12. Phân loại tạng người nữ
* Phân loại các dạng người theo định nghĩa c a FFIT
FFIT là chữ viết tắt của “Female Figure Identification Technique”, tạm dịch
là “Phương pháp nhận định dạng người phụ nữ” được sử dụng trong công nghệ
hoàn thiện độ vừa vặn cho sản phẩm may mặc. FFIT được thiết kế xây dựng vào
năm 2002 tại Mỹ và ch dành riêng cho phụ nữ Mỹ, với mục đích làm cơ sở cho
việc xây dựng phần mềm nhận định và phân loại dạng người phụ nữ từ dữ liệu 3D
thu được bao gồm số đo, t lệ, và hình ảnh 3 chiều. Ngoài ra, FFIT còn phục vụ tốt
cho việc nghiên cứu dáng v c cơ thể người, từ đấy hoàn thiện sản phẩm may mặc
c độ vừa vặn tốt hơn. FFIT là kết quả nghiên cứu ban đầu của trường đại học quốc
gia Bắc Carolina, sau đấy được [TC]2 tiếp quản và phát triển thành phần mềm sử
dụng làm tài liệu phân dạng cơ thể của [TC]2
Định ngh a phân loại 9 dạng người theo FFIT.
Học viên: Trần Thị Minh
15
Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may