CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------- ---------BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VĂN PHÒNG xxx
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
Tp.HCM, năm 2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------- ----------
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NAM KHANG
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM:
Những người thực hiện
Chủ nhiệm đồ án
Chủ trì bộ môn kiến trúc
Chủ trì bộ môn kết cấu
Chủ trì bộ môn điện
Chủ trì bộ môn cấp thoát nước
Chủ trì bộ môn giao thông, san nền
Chủ đầu tư:
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................4
THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN.....................................................................5
1.1 Tên dự án............................................................................................................................................................5
1.2 Chủ đầu tư..........................................................................................................................................................5
1.3 Cơ quan lập dự án.............................................................................................................................................5
1.4 Địa điểm xây dựng.............................................................................................................................................6
1.5 Quy mô diện tích xây dựng công trình:.........................................................................................................6
1.6 Các văn bản pháp lý hình thành dự án:........................................................................................................6
MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...............................................7
2.1 Đặt vấn đề về mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư:....................................................................................7
2.2 Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư...............................................................................................................9
2.3 Nội dung đầu tư:..............................................................................................................................................10
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT...................................13
3.1 Địa điểm xây dựng:.........................................................................................................................................13
..................................................................................................................................................................................13
3.2 Hiện trạng khu đất..........................................................................................................................................13
QUY MÔ ĐẦU TƯ...............................................................................................14
4.1 Quy mô dự án:.................................................................................................................................................14
4.2 Nội dung thiết kế cải tạo:...............................................................................................................................14
4.3 Kế hoạch thực hiện:........................................................................................................................................16
4.4 Các giải pháp kiến trúc và kết cấu...............................................................................................................17
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN......................................18
5.1 Thiết kế và cung cấp thiết bị..........................................................................................................................18
5.2 Cơ sở để lập tổng mức đầu tư........................................................................................................................18
5.3 Khái toán tổng vốn đầu tư.............................................................................................................................20
..................................................................................................................................................................................21
5.4 Nguồn vốn đầu tư............................................................................................................................................21
5.5 Hình thức đầu tư.............................................................................................................................................21
5.6 Hiệu quả dự án:...............................................................................................................................................21
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, XÂY DỰNG,....................................................22
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH...............................................................................22
6.1 Kỹ thuật xây dựng...........................................................................................................................................22
6.2 Các công trình phụ trợ:..................................................................................................................................22
6.3 Hệ thống cấp thoát nước:...............................................................................................................................22
6.4 Xử lý nước thải:...............................................................................................................................................22
6.5 Hệ thống cấp điện:..........................................................................................................................................23
6.6 Phòng chống cháy nổ:.....................................................................................................................................23
6.7 Phòng chống sét công trình:..........................................................................................................................23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................24
Chủ đầu tư:
4
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
Văn phòng xxx làm việc
1.2 Chủ đầu tư
Địa chỉ:
Tên giao dịch quốc tế:
Năng lực, hoạt động của chủ đầu tư:
Công ty Cổ phần Tập đoàn xxx là Công ty Cổ phần Tập đoàn nhà nước, gồm
các đơn vị thành viên có mối quan hệ gắn bó về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ,
cung ứng, tiêu thụ, dịch vụ, thông tin, nghiên cứu, đào tạo, tiếp thị, hoạt động trong
ngành dược. Công ty Cổ phần Tập đoàn do Bộ quyết định thành lập theo ủy quyền
của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường, tích tụ tập trung, phân công chuyên
môn hóa và hợp tác để nâng cao khả năng, hiệu quả kinh doanh của các đơn vị
thành viên và của toàn Công ty Cổ phần Tập đoàn , đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế.
Công ty Cổ phần Tập đoàn không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, tổ chức
hệ thống tiêu thụ đáp ứng nhu cầu càng tăng về thuốc nhằm đảm bảo cung ứng
thuốc cho nhu cầu phòng ngừa chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, nghiên
cứu khoa học, đổi mới thiết bị công nghệ, tạo sản phẩm mới nhằm phát triển sản
xuất thuốc trong nước và xuất khẩu.
Công ty Cổ phần Tập đoàn xxx kinh doanh ngành nghề sau:
Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu: Thuốc chữa bệnh, nguyên liệu, dược
liệu thuốc y học dân tộc, sản phẩm sinh học tinh dầu, hương liệu, phụ liệu, bao bì và
các nguyên liệu để sản xuất bao bì. Sản phẩm vệ sinh, thực phẩm dinh dưỡng, mỹ
phẩm máy móc thiết bị dược, dụng vụ y tế thông thường, vật tư kỹ thuật phục vụ
cho sản xuất thuốc và bảo vệ sức khỏe con người.
Dịch vụ đầu tư, tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ chuyên
ngành dược.
Dịch vụ du lịch, khách sạn, hội trợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo, dịch vụ
trung chuyển kho bãi.
Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
1.3 Cơ quan lập dự án
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Dự án Nam Khang
Địa chỉ
: 270/21E Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Thuận Tây, quận 7, TP.HCM.
VPĐD
: Lầu 4, toà nhà GIOAN OFFICE, số 188/7, đường Thành Thái,
phường 12, quận 10, TP.HCM
Điện thoại : (08).3868 2924
Fax: (08).3868 2371
Chủ đầu tư:
5
1.4 Địa điểm xây dựng
1.5 Quy mô diện tích xây dựng công trình:
Dự án được bố trí xây dựng cải tạo tại địa chỉ: với hiện trạng là: Khu nhà 05
tầng nổi, và một số hạng mục phụ trợ (đài nước, kho tạm, nhà bảo vệ, sân có mái
che bằng tôn).
- Diện tích khu đất
: 691,7 m2.
- Diện tích xây dựng
: 337,7 m2
- Tổng diện tích sàn
: 1050,7 m2.
- Mật độ xây dựng
: 65 %.
- Số tầng
: 5 tầng nổi.
- Diện tích cây xanh, sân vườn, để xe : 354 m2.
Thời gian thực hiện: 03 tháng
1.6 Các văn bản pháp lý hình thành dự án:
1.6.1 Cơ sở pháp lý
Luật đất đai được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ 4; Luật Đầu tư và các Luật sửa đổi có liên quan.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình - Ban
hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
Tuyển tập xây dựng Việt Nam hiện hành.
Các thông tư, tiêu chuẩn các bộ ngành liên quan.
1.6.2
Căn cứ pháp lý
xxx
Chủ đầu tư:
6
CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1
Đặt vấn đề về mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư:
Tại quyết định số: 154/2006/QĐ - TTG ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt dự án " Quản lý nhà nước về dược phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm,
mỹ phẩm giai đoạn 2006 - 2015 "; Quyết định số: 153/2006/QĐ - TTG ngày
30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt " Quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020" và Quyết
định số : 43/2007/QĐ - TTG ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đề án " Phát triển công nghiệp dược và xây dựng mô hình hệ thống cung ứng thuốc
của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020" đã xác định mục
tiêu cụ thể và nhiệm vụ trọng tâm như sau:
2.1.1
Mục tiêu chung:
Phát triển ngành Dược Việt Nam thành ngành kinh tế - Kỹ thuật mũi nhọn
theo hướng công nghiệp hóa, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước và kiện
toàn hệ thống cung ứng thuốc của Việt Nam để chủ động cung ứng thường xuyên,
kịp thời và đủ thuốc có chất lượng, giá cả hợp lý, sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả
phục vụ sự nghiệp bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu
cầu hội nhập khu vực và thế giới.
2.1.2
Mục tiêu cụ thể:
Về phát triển công nghiệp dược Việt Nam:
- Xây dựng và phát triển hệ thống các nhà máy sản xuất thuốc trong nước,
tiến tới đáp ứng cơ bản về thuốc phòng và chữa bệnh cho nhân dân; bảo đảm thuốc
sản xuất trong nước đáp ứng được 70% giá trị tiền thuốc vào năm 2015 và 80% vào
năm 2020, trong đó thuốc thuộc danh mục; thuốc thiết yếu, thuốc phục vụ cho các
chương trình y tế quốc qia đáp ứng được khoảng 90% nhu cầu sử dụng.
- Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học bao gồm: Nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khai và sản xuất thử nghiệm các nguyên liệu
làm thuốc phục vụ phát triển công nghịêp hóa dược và đáp ứng nhu cầu nguyên liệu
sản xuất thuốc trong nước.
- Xây dựng và phát triển các nhà máy hóa dược nhằm sản xuất và cung cấp
nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp bào chế thuốc: bảo đảm đáp ứng được 20%
nhu cầu cho nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp bào chế thuốc vào năm 2015 và
50% vào năm 2020;
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh về dược liệu và thuốc y học cổ truyền, đẩy
mạnh công tác quy hoạch, nuôi trồng và chế biến thuốc từ dược liệu và thuốc y học
cổ truyền trở thành một phần quan trọng của ngành dược Việt Nam; bảo đảm số
lượng thuốc có nguồn gốc từ dược liệu chiếm 30% số thuốc được sản xuất trong
nước vào năm 2015 và 40% vào năm 2010.
Chủ đầu tư:
7
- Phát triển ngành dược thành một ngành kinh tế- kỹ thuật mũi nhọn. Phát
triển mạnh công nghiệp dược, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước, ưu tiên
các dạng bào chế công nghệ cao. Quy hoạch và phát triển các vùng dược liệu, các cơ
sở sản xuất nguyên liệu hóa dược. Củng cố và phát triển mạng lưới lưu thông, phân
phối và cung ứng thuốc để chủ động cung ứng thường xuyên, đủ thuốc có chất
lượng, giá cả hợp lý và ổn định thị trường thuốc phòng và chữa bệnh cho nhân dân.
Đẩy mạnh nghiên cứu và sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế. Bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực
phẩm.
Về củng cố và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về dược, phát triển hệ
thống sản xuất, lưu thông phân phối và cung ứng thuốc. Bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm, mỹ phẩm. Đến năm 2008, thành lập 2 - 3 Trung tâm kiểm nghiệm dược
phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm khu vực có đủ năng lực để thực hiện
nhiệm vụ theo đúng chức năng được giao; 2-3 Trung tâm khu vực thử tương đương
sinh học và đánh giá sinh khả dụng của thuốc; thành lập một số Trung tâm khu vực
về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại, tác dụng phụ của thuốc tại các thành
phố lớn trong cả nước (Quyết định số : 153/2006QĐ-TTg ngày 30/6/2006).
2.1.3
Nhiệm vụ trọng tâm:
Xây dựng 3 Trung tâm thử tương đương sinh học và đánh giá sinh khả dụng
của thuốc tại các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh đạt tiêu
chuẩn quốc tế để làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc và lựa chọn thuốc hợp lý, chất
lượng và an toàn.
Lộ trình thực hiện giai đoạn từ 2008 - 2010: Thành lập 3 Trung tâm thử
tương đương sinh học và đánh giá sinh khả dựng của thuốc tại Thành phố Hà Nội,
Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn quốc tế (Quyết định số
154/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006)
Để đáp ứng được mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm trên tại quyết định số :
153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 đã đề ra 06 giải pháp thực hiện cụ thể, trong đó
có giải pháp:
Về tài chính: Các dự án đầu tư trong lĩnh vực y tế, sản xuất thuốc được
hưởng các chính sách ưu dãi hỗ trợ tín dụng đầu tư và phát triển của Nhà nước theo
quy định. Có chính sách ưu đãi về vốn, đất, thuế và công nghệ với các cơ sở nghiên
cứu sản phẩm thuốc, trang thiết bị phục vụ công ngiệp dược, đặc biệt đối với những
cơ sở nghiên cứu, sản xuất các loại thuốc và trang thiết bị trong nước chưa sản xuất
được.
Về phát triển khoa học và công nghệ: Xây dựng một số phòng xét nghiệm
chuẩn quốc gia và quốc tế tại Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh về an toàn sinh học,
kiểm nghiệm thuốc, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm nghiệm Vắc xin và sinh phẩm
y tế, kiểm chuẩn trang thiết bị.
Phát triển công nghệ di truyền và sinh học phân tử, công nghệ nhân giống và
nuôi cấy mô phục vụ cho sản xuất thuốc, sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế.
Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và hoạt
động của lĩnh vực y - dược.
Chủ đầu tư:
8
Chú trọng công tác đảm bảo vệ sinh môi trường. Nghiên cứu, ứng dụng, tiếp
thu công nghệ hiện đại để xử lý chất thải y tế, đầu tư cho công tác chống nhiễm
khuẩn y tế nhằm ngăn chặn sự lây lan của các tác nhân gây bệnh từ các cơ sở khám
chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở sản xuất thuốc và chế phẩm sinh học ra môi
trường xung quanh.
Những năm gần đây, trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu
tư vào nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ, sản xuất thuốc và nguyên liệu
làm thuốc, sản xuất hàng xuất khẩu, khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao năng
lực nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới. Nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư, áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn
GMP, phòng kiểm nghiệm thuốc đạt tiêu chuẩn GLP, kho thuốc đạt tiêu chuẩn
DSP… và cung cấp cho thị trường nhiều loại thuốc ngày càng có chất lượng tốt.
Tuy nhiên sản xuất thuốc trong nước còn một số tồn tại:
- Cơ cấu sản phẩm thuốc sản xuất còn nghèo nàn.
- Trình độ công nghệ bào chế thuốc chưa cao, sản xuất thuốc từ dược liệu,
sản xuất tiêm, dịch truyền chưa được đổi mới công nghệ.
- Độ ổn định của phần lớn thuốc sản xuất thuốc trong nước mới chỉ đạt 24
tháng, trong khi đó thuốc sản xuất từ ngoài là 36 tháng, điều đó gây thiệt hại
không những về kinh tế còn làm ảnh hưởng tới việc cung cấp thuốc cho các
vùng sâu, vùng xa.
Từ các tồn tại, thách thức và những triển vọng trên, vấn đề đặt ra cho Công
ty Cổ phần Tập đoàn xxx là phải củng cố và tiếp tục các Trung tâm nghiên cứu với
các trang thiết bị hiện đại đồng bộ đủ điều kiện để nghiên cứu ứng phát triển khoa
học công nghệ dược, kiểm nghiệm thực phẩm, nghiên cứu ứng dụng và triển khai
kỹ thuật bào chế hiện đại nhằm nâng cao chất lượng thuốc sản xuất và giới thiệu sản
phẩm; công nghệ dược trong nước.
2.2 Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư.
Theo kết quả nghiên cứu của bộ môn bào chế thuốc Trường đại học Dược Hà
Nội và của khoa dược Trường Đại học Y Thành phố Hồ Chí Minh cho biết các loại
thuốc sản xuất thuốc trong nước có độ hòa tan chưa đạt dược điển Anh, Mỹ… sinh
khả dụng thấp, do đó hiệu quả điều trị chưa bằng thuốc nước ngoài cùng loại.
- Cơ cấu sản phẩm thuốc sản xuất còn nghèo nàn.
- Trình độ công nghệ bào chế thuốc cao, sản xuất thuốc từ dược liệu, sản xuất
thuốc tiêm, dịch truyền chưa được đổi mới công nghệ.
- Độ ổn định của phần lớn thuốc sản xuất thuốc trong nước chỉ đạt 24 tháng,
trong khi đó thuốc sản xuất từ tháng là 36 tháng, điều đó gây thiệt hại không
những về kinh tế còn làm ảnh hưởng tới việc cung cấp thuốc cho các vùng
sâu, vùng xa.
Công ty Cổ phần Tập đoàn xxx quyết định đầu tư xây dựng cải tạo: Văn
phòng làm việc tại Thành phố. Hồ Chí Minh.
Chủ đầu tư:
9
2.3
Nội dung đầu tư:
Cải tạo tòa nhà văn phòng hiện hữu thành một Tòa nhà chức năng hỗn hợp
đảm bảo chất lượng kỹ mỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu về công năng sử dụng cho
các chức năng chính:
- Văn phòng Trung tâm thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng của
thuốc
- Trung tâm giới thiệu sản phẩm dược
- Văn phòng làm việc Viện công nghệ Dược
- Văn phòng làm việc của Văn phòng Đại diện Công ty Cổ phần Tập đoàn tại Tp
Hồ Chí Minh.
2.3.1
Văn phòng làm việc TT Sinh học:
Là một trung tâm có năng lực nghiên cứu nâng cao độ ổn định và tuổi thọ
của các chế phẩm sản xuất trong nước, đánh giá được sinh khả dụng thuốc theo tiêu
chuẩn chỉ tiêu Invitro và Invio:
- Nghiên cứu nâng cao độ ổn dịnh của các thuốc kháng sinh, Vitamin, thuốc hạ
nhiệt, trong đó ưu tiên đối với các thuốc kháng sinh thế hệ mới.
- Xây dựng quy trình công nghệ xác định tuổi thọ của thuốc theo phương pháp
lão hóa cấp tốc và phương pháp nhiệt độ thông thường để có thể ứng cho các
cơ sở sản xuất thuốc và làm dịch vụ xác định hạn dùng của thuốc sản xuất
trong nước.
- Nghiên cứu sinh khả năng sản xuất của các chế phẩm thuốc theo chỉ tiêu
Invitro qua trắc nghiệm độ hòa tan (dissolution test) và theo chỉ tiêu Invitro
trên các súc vật thí nghiệm.
- Dịch vụ xây dựng hồ sơ chế phẩm thuốc, nhằm khai thác có hiệu quả các
thiết bị đã được đầu tư, đảm bảo đời sống cho CBCNV hoạt động trong trung
tâm, giúp các đơn vị trong ngành hoàn thiện hồ sơ đăng ký thuốc theo Quy
chế hiện hành.
- Kết hợp với trường đại học dược Hà Nội, khoa Dược Trường đại học Y Dược
Tp. HCM hoàn thiện quy trình tối ưu hóa công thức bào chế bằng phương
pháp quy hoạch và sử dụng phần mềm thông tin nhân tạo.
- Nghiên cứu một số hệ phân tán với mục đích tìm được giải pháp điều chỉnh
độ hòa tan của dược chất dạng thuốc viên.
- Ứng dụng kỹ thuật tầng sôi và một số kỹ thuật khác nhằm đột phá về công
nghệ vi nang, công nghệ pellet nhằm bảo vệ dược chất, thay đổi khả năng
giải phóng thuốc và giúp cho quá trình bào chế viên nang, viên nén được dễ
dàng.
- Tiếp tục nghiên cứu các chế phẩm thuốc, thuốc – thực phẩm theo cơ chế
antioxydant để dự phòng và điều trị bệnh tuổi già, tim mạch, khớp, gan …
- Kết hợp với các phòng nghiên cứu triển khai của các đơn vị trong ngành
nghiên cứu xây dựng mặt hàng thuốc mới thông qua các hợp đồng liên kết.
Chủ đầu tư:
10
- Nghiên cứu tổng hợp và bán tổng hợp các chất tự nhiên, ưu tiên cho các
kháng sinh thế hệ mới, nghiên cứu, sản xuất thử mội số chế phẩm thuóc là
kết quả của các đề tài nhằm mục đích hoàn thiện quy trình công nghệ, đánh
giá được hiệu quả kinh tế trước khi chuyển giao cho cơ sở sản xuất.
- Nghiên cứu các biện pháp nhằm làm chủ các công nghệ bào chế thuốc đã
được các doanh nghiệp nhập từ nước ngoài, chuyển giao công nghệ và
chuyển giao kỹ thuật bào chế các dạng thuốc mới.
-
Được bố trí ở lầu 4 và lầu 5.
-
Các khu chức năng cơ bản:
o
Phòng làm việc và tiếp khách của lãnh đạo: khoảng 20 m2.
o
Phòng làm việc của cán bộ và bộ phận kỹ thuật, phụ trợ: khoảng 50 m2.
o
Phòng tiếp nhận mẫu, phòng lưu mẫu và phòng tổng hợp: khoảng
18m2/phòng.
o
Kho vật tư: khoảng 20m2.
2.3.2
Trung tâm giới thiệu sản phẩm Dược:
-
Được bố trí ngay ở tầng trệt, thuận tiện cho viêc trưng bày và giới thiệu sản
phẩm.
-
Các khu chức năng cơ bản:
o
Khu trưng bày, giới thiệu sản phẩm: khoảng 150 m2.
o
Văn phòng làm việc: khoảng 20m2.
o
Kho: khoảng 35m2.
2.3.3
Văn phòng làm việc viện công nghệ dược:
-
Được bố trí tập trung ở một phòng rộng ở lầu 01.
-
Diện tích khoảng 45m2, có khoảng 10-15 cán bộ làm việc.
2.3.4
Văn phòng làm việc của VP đại diện Công ty Cổ phần Tập đoàn :
-
Được bố trí ngay ở tầng trệt, thuận tiện cho viêc trưng bày và giới thiệu sản
phẩm.
-
Các khu chức năng cơ bản:
o
Phòng làm việc và tiếp khách của lãnh đạo: khoảng 35 m2.
o
Phòng làm việc của cán bộ và bộ phận kỹ thuật, phụ trợ: khoảng 50 m2.
o
Phòng làm việc của bộ phận hành chính, kế toán: khoảng 50m2.
Chủ đầu tư:
11
2.3.5
Chủ đầu tư:
Yêu cầu thiết kế chung: Thiết kế hiện đại, ngăn chia linh hoạt, đảm bảo
tính độc lập, khả năng tiếp cận thuận tiện với các không gian khác; Tạo
môi trường làm việc tiện nghi, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
12
CHƯƠNG 3
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
3.1 Địa điểm xây dựng:
- Số
- Các cơ sở pháp lý liên quan và hiện trạng khu đất xây dựng tại TP. HCM:
- Đã có giấy chứng nhận quyền sở dụng đất số: 00093/la/ QSDĐ/ 3852/UB cấp
ngày 12/11/2002. Thời gian thuê đất 50 năm (hết hạn vào ngày 01/11/2046)
3.2 Hiện trạng khu đất
- Công trình được xây dựng với mục đích làm văn phòng làm việc.
- Cấp công trình: Công trình cấp 2.
- Kết cấu bê tông cốt thép: một dãy nhà 1 tầng, một dãy nhà 5 tầng.
- Phần sân đang bị tận dụng tối đa làm mất mỹ quan chung.
-
Ngoài ra là một số nhà kho cơi nới, nhà bảo vệ, bồn nước BTCT và phần sân
lợp tôn toàn bộ.
- Diện tích chiếm đất trên 90%.
- Hiện tại hợp tác kinh doanh Dược phẩm với Kiến trúc hiện trạng đã xuống
cấp.
- Hệ thống hạ tầng cấp điện, cấp thoát nước đã hư hỏng nhiều và hiện trạng sử
dụng có nhiều bất hợp lý và không đồng bộ.
Chủ đầu tư:
13
CHƯƠNG 4
QUY MÔ ĐẦU TƯ
4.1 Quy mô dự án:
Dự án được bố trí xây dựng cải tạo tại địa chỉ: với hiện trạng là: Khu nhà 05
tầng nổi, và một số hạng mục phụ trợ (đài nước, kho tạm, nhà bảo vệ, sân có mái
che bằng tôn).
- Diện tích khu đất
: 691,7 m2.
- Diện tích xây dựng
: 337,7 m2
- Tổng diện tích sàn
: 1050,7 m2.
- Mật độ xây dựng
: 65 %.
- Số tầng
: 5 tầng nổi.
- Diện tích cây xanh, sân vườn, để xe : 354 m2.
4.2 Nội dung thiết kế cải tạo:
4.2.1
Khối nhà chính
- Diện tích xây dựng: 337,7m2.
- Khối nhà chính được giữ lại, cải tạo, chỉnh trang, sửa chữa và thay thế hệ
thống thiết bị công trình đáp ứng yêu cầu sử dụng mới. Mục tiêu cải tạo: đảm
bảo thẩm mỹ, kiến trúc công trình và công năng sử dụng.
- Các không gian chức năng khối nhà chính như sau :
Trung tâm thử tương đương sinh học: Diện tích 161,8 m2.
a.
- Chức năng: Là nơi tiếp nhận các mẫu phẩm thuốc, lưu mẫu khu vực phía
nam.
- Các khu chức năng cơ bản:
o
Phòng làm việc lãnh đạo trung tâm : 20 m2.
o
Phòng làm việc cán bộ
: 49 m2.
o
Phòng vật tư và thiết bị bảo quản
: 19 m2.
o
Phòng tiếp nhận mẫu phẩm
: 18,4 m2.
o
Phòng lưu mẫu
: 18,4 m2.
o
Phòng tổng hợp, theo dõi
: 18 m2.
o
Phụ trợ khác
: 19 m2.
- Giải pháp:
o
Chủ đầu tư:
Bố trí không gian hợp lý, trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu hoạt
động của các phòng chức năng chuyên nghành. Lắp đặt các thiết bị
14
chuyên dụng cần thiết cho công tác, bảo vệ môi trường, điều kiện làm
của cán bộ nhân viên.
o
Phòng xét nghiệm có thể có yêu cầu cách ly. Khi có yêu cầu cụ thể về
chiếu sáng tự nhiên, thì phải bố trí cửa sổ tại các vị trí thích hợp nhất,
đảm bảo về kĩ thuật cũng như an ninh, bảo vệ.
Trung tâm giới thiệu sản phẩm: Diện tích 230,8 m2.
b.
- Chức năng: là nơi trưng bày, giới thiệu và bán các sản phẩm thuốc.
- Các khu chức năng cơ bản:
o
Quầy trưng bày, bán sản phẩm thuốc
: 155 m2.
o
Các bộ phận công cộng, kỹ thuật và phục vụ, phụ trợ
: 37,8 m2.
o
Kho khu trưng bày sản phẩm
: 38 m2.
- Giải pháp: Thiết kế hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn, để đảm bảo giao thông cho
các không gian chức năng khác, cần có lối đi riêng và độc lập với hệ thống
trưng bày.
c.
Văn phòng Đại diện Công ty Cổ phần Tập đoàn : Diện tích:134,5
m2.
- Chức năng: Là nơi làm việc cho khoảng 15 người.
- Các khu chức năng cơ bản:
o
Phòng làm việc và tiếp khách của lãnh đạo: 35 m2.
o
Các phòng chức năng: TCKT, hành chính tổ chức: 50 m2.
o
Phòng làm việc của cán bộ kết hợp công cộng, kỹ thuật và phục vụ : (510 người): 49,5 m2.
- Giải pháp: Thiết kế hiện đại, ngăn chia linh hoạt, đảm bảo tính độc lập, khả
năng tiếp cận thuận tiện với các không gian khác, tạo môi trường làm việc
tiện nghi, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Văn phòng Viện Công nghệ: Diện tích: 140,5 m2.
d.
- Chức năng: là nơi làm việc khoảng 15 người.
- Các khu chức năng cơ bản:
o
Phòng làm việc và tiếp khách của lãnh đạo: 45,5 m2.
o
Các phòng chức năng: TCKT, hành chính tổ chức: 45.5 m2.
o
Phòng làm việc của cán bộ kết hợp công cộng, kỹ thuật và phục vụ: (510 người): khoảng 49,5 m2.
- Giải pháp: Thiết kế hiện đại, ngăn chia linh hoạt, đảm bảo tính độc lập, khả
năng tiếp cận thuận tiện với các không gian khác, tạo môi trường làm việc
tiện nghi, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
e.
Chủ đầu tư:
Bộ phận điều hành hệ thống kỹ thuật: cấp điện. cấp thoát nước,
điều hòa không khí, kiểm soát an ninh, mạng thông tin…
15
f.
Khu đặt thiết bị máy móc: điều hòa không khí, thông gió,
chiếu sáng, cấp điện, cấp nước…
4.2.2
Các hạng mục công trình kỹ thuật, phụ trợ ngoài nhà, cây xanh,
sân vườn, để xe:
Diện tích 354 m2.
- Đảm bảo tính đầy đủ, đồng bộ, an toàn đáp ứng nhu cầu sử dụng, thuận lợi
trong quản lý vận hành.
-
Đảm bảo sự bao phủ của cây xanh, thảm thực vật tạo cảnh quan và cải thiện
điều kiện môi trường, vi khí hậu.
4.2.3
Phần thiết bị
Qua khảo sát tại các cơ sở nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, thiết bị y tế,
các thiết bị và dụng cụ cần thiết đầu tư cho Trung tâm được cân đối cho các bộ phận
như sau:
- Trang thiết bị, hoá chất… phục vụ phòng kiểm nghiệm hoá học.
- Trang thiết bị, hoá chất… phục vụ phòng kiểm nghiệm hoá lý.
- Trang thiết bị phục vụ phòng vi sinh.
- Trang thiết bị phục vụ phòng nghiên cứu kỹ thuật bào chế.
- Trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công trình phụ trợ và Văn phòng.
- Trang thiết bị điện, nước.
- Nguồn cung cấp thiết bị:
o Các loại thiết bị có yêu cầu cao về tính năng kỹ thuật và chất lượng sẽ
được nhập từ nước ngoài. Đây là các thiết bị mới, hiện đại và được sản
xuất tại các nước truyền thông có công nghệ chế tạo thiết bị được tiên
tiến.
o Các thiết bị thông dụng và các thiết bị khác sẽ được khai thác tại các cơ
sở sản xuất hoặc chuyên doanh trong nước.
- Phương thức mua sắm: Theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về
mua sắm thiết bị, vật tư.
4.3 Kế hoạch thực hiện:
- Thời gian chuẩn bị các thủ tục đầu tư xây dựng, thẩm định phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật: từ tháng 01-2010 đến 04-2010.
- Thời gian lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng: 04-2010 đến tháng 05-2010
- Thời gian thi công xây dựng công trình: từ tháng 06-2010 đến 09-2010.
Chủ đầu tư:
16
4.4 Các giải pháp kiến trúc và kết cấu
Công trình trên sẽ được thiết kế cải tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng với giải
pháp kiến trúc đơn giản, hiện đại, đáp ứng được các điều kiện thông gió, chiếu sáng
tự nhiên và nhân tạo.
Ngoài ra, công trình cải tạo phải đảm bảo tính hợp lý về công năng sử dụng,
giải pháp kết cấu. Mỹ quan của công trình hài hòa với kiến trúc xung quanh và kết
cấu của công trình hiện hữu.
Đảm bảo đúng các tiêu chuẩn như sau:
- Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình:
CVN-2622-95
- Kết cấu BTCT:
TCVN-5574-1991.
- Kết cấu gạch đá:
TCVN-5573-1991.
- Tải trọng và tác động:
TCVN-2737-1995.
Các hạng mục đều sử dụng các vật liệu có sẵn tại địa phương, đảm bảo chất
lượng công trình, bảo đảm các yêu cầu về Phòng chống cháy nổ.
Chủ đầu tư:
17
CHƯƠNG 5
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN
5.1 Thiết kế và cung cấp thiết bị
Qua tham khảo thực tế việc xây dựng một số công trình có quy mô tương tự trên
địa bàn thành phố, trao đổi với chủ đầu tư về năng lực và quy mô dự kiến đầu tư.
- Thiết kế: Việc thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công sẽ do công ty tư vấn đảm
trách, đảm bảo phù hợp với công nghệ, địa điểm xây dựng, và phù hợp với kinh phí
của chủ đầu tư.
- Thi công lắp đặt: Việc thi công công trình đòi hỏi phải do công ty xây lắp có bề
dày kinh nghiệm trong việc thi công. Việc lựa chọn nhà thầu thi công lắp đặt có thể
theo hai cách. Tiến hành đấu thầu (hay chào giá cạnh tranh), hoặc chỉ định thầu.
Công ty tư vấn sẽ giúp chủ đầu tư trong việc lựa chọn nhà thầu thi công lắp đặt (lập
hồ sơ mời thầu/mời chào giá cạnh tranh, đánh giá năng lực nhà thầu, tham gia đàm
phán hợp đồng, soạn hợp đồng) để đảm bảo ràng buộc đối với nhà thầu xây lắp
trong việc đảm bảo chất lượng thi công công trình.
- Thiết bị: Các thiết bị sẽ được cung cấp bởi các công ty chuyên môn trong nước,
đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, thời gian giao hàng, bảo hành
các thiết bị.
-
Dự án có 2 thành phần thiết bị chính:
o Thiết bị công trình: điện, điều hòa ....
o Thiết bị công nghệ của Trung tâm thử tương đương sinh học: đầu tư sau
5.2 Cơ sở để lập tổng mức đầu tư
Quy mô đầu tư theo phương án chọn đã được xác định trên cơ sở chọn lựa
phương án đầu tư của Chủ đầu tư.
Thực trạng của mặt bằng, điều kiện hạ tầng, đặc điểm địa chất công trình, các
chi phí đầu tư giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây tường bảo vệ....
Giá thành xây dựng của các công trình có công năng tương đương và các dự án
có quy mô tương đương đang triển khai trong thời gian qua trên địa bàn.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo công văn số 292/BXD–
KTXD ngày 03/03/ 2009 của Bộ xây dựng.
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình - Ban
hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng.
Theo thông tư hướng dẫn về việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình số 05/2007/TT - BXD ngày 25/07/2007 cả Bộ trưởng Bộ xây dựng.
Quyết định số 206/2006/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởn Bộ Tài chính
về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Chủ đầu tư:
18
Thông tư 109/2000/TT - BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 13/11/2000
hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
Quyết định số 33/2004/TT - BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 12/04/2004 về
việc ban hành biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt
Thông tư 33/2007/TT - BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 09/04/2007 hướng
dẫn quyết toán vốn đầu tư
Thông tư 32/2007/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 09/04/2007 hướng
dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
Thông tư 16/2008/TT - BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 11/09/2008
hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
Thông báo giá mới nhất của Liên sở Tài chính vật giá TP.HCM và theo báo giá
thị trường - giá cả vật tư, báo giá của các công ty kinh doanh trang thiết bị liên
ngành.
Chủ đầu tư:
19
5.3 Khái tốn tổng vốn đầu tư
BẢNG TỔNG HP KINH PH
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO VPLV, TT GIỚI THIỆU & HỔ TR CN D
ST
T
DIỄN GIẢI CÔNG VIỆC
I-
Chi phí xây dựng
1/
Chi phí xây dựng công trình chính
a
Cải tạo nhà chính(phần tháo dỡ)
b
Cải tạo nhà chính
c
Cải tạo nhà chính(phần cầu thang ngoài nhà)
d
Điện, chống sét, thông tin
e
Cấp thoát nước trong nhà
f
Sân vườn
CÔNG THỨC
G+Gxdlt+VAT
G1+G2+…+G6
Có bảng tính kèm
theo
Có bảng tính kèm
theo
Có bảng tính kèm
theo
Có bảng tính kèm
theo
Có bảng tính kèm
theo
Có bảng tính kèm
theo
2/
Thuế gía trò gia tăng đầu ra
3/
Chi phí XD nhà tạm tại hiện trường
II-
Chi phí thiết bò
1/
Hệ thống điều hòa
2/
Thuế gía trò gia tăng đầu ra
3/
Chi phí XD nhà tạm tại hiện trường
III-
Chi phí quản lý dự án
IV-
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
r1+r2+r3+r4+r5+r6
1/
Lập báo cáo KTKT
(G+Z)*3,6%*1,2*1.1
2/
Thẩm tra TKKT, TK bản vẽ thi công
3/
4/
Thẩm tra dự toán
Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá HS dự thầu thi
công XD
5/
Giám sát thi công xây dựng
6/
Chi phí KT và chứng nhận sự phù hợp về CLCT
V-
Chi khác
1/
Bảo hiểm công trình
Chủ đầu tư:
1
G*10%
G*1%*1.1
Z+Zxdlt+VAT
Có bảng tính kèm
theo
Z*10%
Z*1%*1.1
(G+Z)*2,524%*1.1
(G+Z)*0.206%*1.1
(G+Z)*0.2%*1.1
(G*0,337%
+Z*0,287%)*1,1
(G*2,628%
+Z*0,675%)*1.1
30%*r5
r7+r8+r9
(G+Z)*0,3185*1,1
20
4
2/
Kiểm toán
(G+Z)*0,5%*1.1
3/
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
VIVII
-
Dự phòng chi
Tổng mức
(G+Z)*0,32%*1.1
10%*(Gxd+TB+QL+TV+
CK)
(Gxd+TB+QL+TV+CK+D
P)
Làm tròn:
2
2
2
(Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm hai mươi lăm triệu, tám trăm lẻ một
chẵn)
TP HCM, ngày 05
ĐD CHỦ ĐẦU TƯ
C. TY CP ĐT&P
5.4 Nguồn vốn đầu tư
Vốn tự có của Cơng ty Cổ phần Tập đồn
5.5 Hình thức đầu tư
5.5.1 Theo tính chất đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đầu tư xây dựng cải tạo.
5.5.2 Theo nguồn vốn đầu tư
Trong khn khổ dự án này, do nguồn vốn tự có của Cơng ty Cổ phần Tập đồn .
5.5.3 Hình thức tổ chức đầu tư
Chủ đầu tư trực tiếp tổ chức thực hiện dự án.
Máy móc thiết bị được mua sắm theo quy định của Nhà nước.
Chủ đầu tư có thể tự quản lý dự án và th chun gia (khi cần thiết) hoặc
th Quản lý dự án.
5.6 Hiệu quả dự án:
- Sử dụng hiệu quả quỹ đất Cơng ty Cổ phần Tập đồn được giao quản lý tại
- Cơng trình vào hoạt động sẽ góp phần thực hiện kế hoạch chung của tồn
ngành về việc phát triển hệ thống sản xuất thuốc trong cả nước.
- Đáp ứng nhu cầu cần thiết việc mặt nghiên cứu khoa học, nhằm nghiên cứu
phát huy tối đa tiềm năng sẵn có về dược liệu và thuốc y học cổ truyền.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược phát triển cơng tác
quy hoạch, ni trồng và chế biến thuốc từ dược liệu và thuốc y học cổ
truyền trở thành một phần quan trọng của ngành dược Việt Nam.
- Góp phần phát triển ngành dược thành một ngành kinh tế- kỹ thuật mũi nhọn.
Chủ đầu tư:
21
CHƯƠNG 6
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, XÂY DỰNG,
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
6.1 Kỹ thuật xây dựng
Không thay đổi những kiến trúc, kết cấu chính công trình; không được gây
ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính của công trình
Móng nhà 05 tầng là móng bê tông cốt thép, toà nhà được kết cấu nhà khung
bê tông cốt thép toàn khối, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ, nền lát gạch men.
Sàn mái bê tông cốt thép ở một vài khu vực có thể trồng cây cỏ, trang trí
ngoại cạnh để tạo nét thẩm mỹ và chống nóng.
Giải pháp kỹ thuật ngoài việc quy hoạch xây dựng đáp ứng diện tích tầng, sẽ
phải tính toán kỹ giải quyết được yêu cầu sử các vật tư, vật liệu và kết cấu thích hợp
để: chống nóng, thông thoáng, ánh sáng, vệ sinh môi trường đạt tiêu chuẩn quốc tế;
đạt quy trình thông thoáng.
Tiêu chuẩn cấp công trình thuộc cấp III.
6.2 Các công trình phụ trợ:
Các bể chứa nước thải: (bể điều hoà, bể phản ứng, bể lắng, bể lọc)
- Nhà kho chứa hóa chất: diện tích xây dựng 20m2 (đều được bố trí sau nhà
ngoài sân)
- Bể chứa nước sạch trên mái nhà: dung tích 10m3
6.3 Hệ thống cấp thoát nước:
Cấp nước: nguồn sử dụng hệ thống cấp nước chung của thành phố, nước từ
đường ống của thành phố được chẩy vào bể ngầm, sau đó qua bơm, nước chảy đưa
lên trên bể trên mái nhà và được phân phối đi các tầng, từng bộ phận sử dụng.
Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải áp dụng biện pháp phân
chia tách rời đường ống nước mưa và nước thải sinh hoạt nhằm bảo vệ môi trường
và chất lượng nước sạch
6.4 Xử lý nước thải:
Nước thải công nghệ sẽ được thu gom bằng những đường ống riêng, tập
trung tại bể điều hoà đặt chìm, sau đó được đưa vào bể phản ứng, sau khi kiểm tra
độ pH của nước thải, sẽ sử dụng hoá chất thích hợp để trung hoà, quá trình phản
ứng sẽ tạo ra những huyền phù, keo tụ, nước qua bể lắng, rổi qua bẻ lọc hấp phụ,
sau đó được thải vào hệ thống chung. Nước sau xử lý sẽ đảm bảo nước loại B. Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất ô nhiễm
TCVN - 5945 - 1995 có thể thải vào đường cống thải chung.
Các hạng mục đầu tư cho trạm xử lý nước thải:
Chủ đầu tư:
22
- Bể điều hoà : 10 m3
- Bể phản ứng : 3 m3
- Bể lắng lọc: 3 m3
- Bể lọc: 2m3
6.5 Hệ thống cấp điện:
Toàn bộ hệ thống cấp điện phục vụ cho sinh hoạt và nhà xưởng, phòng thí
nghiệm được thiết kế theo tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn TCXD-16-1986 chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
Tiêu chuẩn TCXD-29-1991 chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
Tiêu chuẩn TCXD-25-1991 đặt được dây điện trong công trình công cộng
11TCN-21-1984 qui phạm trang bị điện
11TCN-19-1984 qui phạm trang bị điện
Nguồn cung cấp điện được lấy từ nguồn chung của Thành phố đưa vào tủ
điện tổng ở tầng trệt
Công suất sử dụng cho toàn bộ công trình: Pđ=74.1KW, Ptt=59.3KW,
Knc=0.8KW, Itt=106A.
6.6 Phòng chống cháy nổ:
- Các phòng thí nghiệm có các vật dụng, hoá chất dễ cháy sẽ được thiết kế,
bố trí hệ thống chống cháy theo tiêu chuẩn TCVN 2622 - 95.
- Trước khi đưa công trình vào sử dụng cần phải có sự cấp phép của cơ quan
PCCC thành phố.
- Tận dụng hệ thống chữa cháy chung toàn khu vực.
6.7 Phòng chống sét công trình:
Xây dựng nhà cao tầng có độ cao trên 15 m, do đó công trình phải thiết kế
bảo vệ chống sét đánh thẳng theo tiêu chuẩn TCVN 46 - 84. Điện trở nối đất chống
sét: Rz ≤ 10Ω
Chủ đầu tư:
23
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Công ty Cổ phần Tập đoàn có đủ năng lực tổ chức, tài chính và hội tụ nhân
lực, vật lực để xây dựng cải tạo Văn phòng làm việc tại Tp. Hồ Chí Minh đi vào
hoạt động mang lại hiệu quả cao.
Công ty Cổ phần Tập đoàn kính đề nghị Bộ Y tế và UBND TP. Hồ Chí
Minh, các cấp các ngành tại Thành phố ủng hộ tạo mọi điều kiện để dự án sớm
được triển khai đi vào hoạt động có hiệu quả, phục vụ phát triển ngành Dược của
TP. Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung
Chủ đầu tư:
24