Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Phát triển các trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện hải hà tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

PHẠM VĂN THÀNH

PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA NGƢỜI DÂN
TẠI HUYỆN HẢI HÀ TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

PHẠM VĂN THÀNH

PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA NGƢỜI DÂN
TẠI HUYỆN HẢI HÀ TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành:

Giáo dục và phát triển cộng đồng

Mã số:

Thí điểm


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. Ngô Quang Sơn

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phát triển các trung tâm học tập
cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Ngô Quang Sơn là công
trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn
chính xác, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng
được công bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Phạm Văn Thành


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Ngô Quang Sơn
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm
lý – Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chỉ cùng công tác tại đơn
vị…, gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt
quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng
do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các

thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên
môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

PHẠM VĂN THÀNH


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ

CBQL

:

Cán bộ quản lí



:

Cộng đồng

GD


:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

:

Giáo dục thương xuyên

HTCĐ

:

Học tập cộng đồng

HTSĐ

:

Học tập suốt đời

KH&CN


:

Khoa học và Công nghệ

NXB

:

Nhà xuất bản

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

XHHT

:

Xã hội học tập


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA
NGƢỜI DÂN ................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 11
1.2. Các khái niệm có liên quan ................................................................... 15
1.2.1. Cộng đồng ............................................................................................. 15
1.2.2. Giáo dục cộng đồng .............................................................................. 19
1.2.3. Trung tâm học tập cộng đồng và phát triển Trung tâm học tập cộng đồng... 19
1.2.4. Xã hội học tập và học tập suốt đời ........................................................ 27
1.3. Trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân.... 28
1.4. Phát triển Trung tâm học tập công đồng đáp ứng nhu cầu học tập
của ngƣời dân ................................................................................................ 33
1.4.1. Mục tiêu, nguyên lý và tiến trình phát triển Trung tâm học tập cộng
đồng ................................................................................................................. 33
1.4.2. Nội dung phát triển trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học
tập của người dân ............................................................................................ 34
1.4.3. Cách thức phát triển trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học
tập của người dân ............................................................................................ 35



1.4.4. Các lực lượng tham gia phát triển trung tâm học tập cộng đồngđáp ứng
nhu cầu học tập của người dân. ....................................................................... 36
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển Trung tâm học tập cộng đồng
đáp ứng nhu cầu học tập của ngƣời dân ..................................................... 37
1.5.1. Cơ chế, chính sách có liên quan đến Trung tâm học tập cộng đồng và
phát triển Trung tâm học tập cộng đồng ......................................................... 37
1.5.2. Sự quan tâm, chỉ đạo, đầu tư của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và
của các tổ chức xã hội ..................................................................................... 37
1.5.3. Sự quan tâm, ủng hộ của cộng đồng dân cư ......................................... 37
1.5.4. Năng lực và phẩm chất của cán bộ quản lí Trung tâm học tập cộng đồng.... 38
1.5.5. Cơ sở vật chất nói chung và thiết bị dạy học nói riêng của Trung
tâm học tập cộng đồng .................................................................................... 38
1.5.6. Kinh phí dành cho các Trung tâm học tập cộng đồng .......................... 38
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM HỌC
TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA NGƢỜI
DÂN TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ................................. 40
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................40
2.1.1. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 40
2.1.2. Dân cư ................................................................................................... 40
2.1.3. Giáo dục và Đào tạo ............................................................................. 41
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................ 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 41
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 42
2.2.5. Công cụ khảo sát ................................................................................... 42

2.2.6. Tiến hành khảo sát ................................................................................ 42
2.2.7 . Phương pháp xử lí số liệu .................................................................... 42


2.3. Thực trạng xây dựng và phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng
ở các xã của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 42
2.3.1. Nhận thức về Trung tâm học tập cộng đồng và phát triển Trung tâm học
tập cộng đồng .................................................................................................. 42
2.3.2 Số lượng các Trung tâm học tập cộng đồng và học viên của các Trung
tâm học tập cộng đồng .................................................................................... 46
2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, hướng dẫn viên tại Trung tâm học
tập cộng đồng huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh ............................................... 47
2.3.4. Nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động của các Trung
tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà ........................................................ 58
2.3.5. Sự hài lòng của học viên khi tham gia học tập tại Trung tâm học tập
cộng đồng ........................................................................................................ 59
2.3.6. Cơ sở vật chất nói chung và thiết bị dạy học nói riêng của các Trung
tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................... 60
2.3.7. Mức độ đáp ứng của Trung tâm học tập cộng đồng đối với nhu cầu học
tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................... 61
2.3.8. Các lực lượng tham gia phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng . 62
2.3.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các Trung tâm học tập cộng
đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh........................................................ 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 63
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 63
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 65
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 67
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM HỌC
TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA NGƯỜI

DÂN TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY ....................................................................................... 68
3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp ....................................................... 68
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 69
3.3. Biện pháp phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu
cầu học tập của ngƣời dân ............................................................................ 74


3.3.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo
viên, học viên về tầm quan trọng của Trung tâm học tập cộng đồng và phát
triển Trung tâm học tập cộng đồng ................................................................. 74
3.3.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển cácTrung tâm
học tập cộng đồng ........................................................................................... 76
3.3.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện chương trình, nội dung, phương thức hoạt
động của Trung tâm học tập cộng đồng .......................................................... 81
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức và quản lí cho đội
ngũ cán bộ quản lí Trung tâm học tập cộng đồng ........................................... 82
3.3.5. Biện pháp 5: Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên .................................................................. 89
3.3.6. Biện pháp 6: Đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất cho các Trung
tâm học tập cộng đồng .................................................................................... 96
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động của Trung tâm
học tập cộng đồng ........................................................................................... 97
3.3.8. Biện pháp 8: Thu hút các lực lượng xã hội tham gia phát triển Trung
tâm học tập cộng đồng .................................................................................. 100
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 102
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển các Trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của
ngƣời dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 104
3.5.1. Khái quát chung về quá trình khảo sát ................................................ 104

3.5.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ........................................................... 105
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 123


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của Trung tâm HTCĐ ..................... 43
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển Trung
tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân ............. 44
Bảng 2.3. Các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Hải Hà,tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 46
Bảng 2.4. Số lượng học viên tham gia học tập tại các Trung tâm Học tập cộng đồng
trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh năm học 2016 - 2017 ............. 47
Bảng 2.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí Trung tâm học tậpcộng đồng
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 48
Bảng 2.6: Đánh giá chung về năng lực quản lí của các chủ nhiệm Trung tâm
học tập cộng đồng ................................................................................. 49
Bảng 2.7. Đánh giá của các cấp quản lí Trung tâm học tập cộng đồngvề năng
lực quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồng ..................... 50
Bảng 2.8. Đánh giá chung của các cơ quan, tổ chức có liên quan .................. 52
về năng lực quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồng ................. 52
Bảng 2.9: Đánh giá của giáo viên về mức độ phù hợp và mức độ thực hiện các
phương pháp giảng dạy tại các Trung tâm học tập cộng đồng ............. 56
Bảng 2.10: Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các kỹ năng của giáo viên,
hướng dẫn viên khi tham gia chương trình giảng dạy ở các Trung tâm
học tập cộng đồng ................................................................................. 57
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà ..... 58

Bảng 2.12. Đánh giá về mức độ hài lòngcủa học viên khi tham gia học tập tại
Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 59
Bảng 2.13. Đánh giá về thực trạng cơ sở vật chất của các Trung tâm học tập
cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh..................................... 60


Bảng 2.14.Đánh giá về thực trạng thiết bịcủa các Trung tâm học tập cộng
đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 60
Bảng 2.15. Đánh giá về mức độ đáp ứng của Trung tâm học tập cộng đồng đối với
nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........... 61
Bảng 2.16. Đánh giá của đồng chí về mức độ ảnh hưởng của các yêu tố ...... 62
đến việc phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, ....... 62
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 62
Bảng 3.1. Mẫu khách thể khảo nghiệm......................................................... 105
Bảng 3.2. Tính cần thiết của các biện pháp phát triển các Trung tâm
HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 106
Bảng 3.3. Tính khả thi của các biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ
đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................ 108


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển
Trung tâm học tập cộng đồngđáp ứng nhu cầu học tập của người dân.....45
Biểu đồ 2.2. Đánh giá chung về năng lực quản lí của các chủ nhiệm Trung
tâm học tập cộng đồng ........................................................................ 50
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của các cấp quản lí Trung tâm học tập cộng đồng về
năng lực quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồng .......... 51
Biểu đồ 2.4. Đánh giá chung của các cơ quan, tổ chức có liên quanvề năng lực

quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồng ......................... 53
Biểu đồ 2.5. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yêu tốđến việc phát triển các
Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ......... 63
Sơ đồ 3.1 : Những nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến phát triển hệ thống các
Trung tâm học tập cộng đồng trong hệ thống giáo dục quốc dân ...... 77
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển Trung tâm học tậpcộng
đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh ....................................................................................... 104
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp phát triển các Trung tâm học
tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải
Hà,tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 107
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp phát triển các Trung tâm học tập
cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyệnHải Hà,
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 109


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoảng 10 năm gần đây thuật ngữ xã hội học tập (XHHT) thường được
nhắc đến nhiều trong giáo dục (GD) và xã hội ở nước ta. Thủ tướng Chính
phủ cũng đã phê duyệt Đề án “Xây dựng XHHT giai đoạn 2005 - 2010 [7];
giai đoạn 2012 - 2020 [3]. Một số tiêu chí cơ bản về XHHT cũng đã được xác
định hết sức cụ thể. Dựa trên các tiêu chí cơ bản này về mặt lí luận cũng đang
đòi hỏi phát triển thành tiêu chí cụ thể để có thể đánh giá sự phát triển Trung
tâm học tập cộng đồng (HTCĐ) theo định hướng xây dựng XHHT.
Vấn đề xây dựng XHHT ở cơ sở thông qua việc mở rộng và phát triển
các Trung tâm HTCĐ là một chủ trương mang tính chiến lược của Đảng, Nhà
nước. Hội nghị TW lần 6 khóa IX, trong phương hướng phát triển giáo dục và
đào tạo (GD&ĐT) đến năm 2010 [9] đã nêu: “Phát triển các hình thức HTCĐ
ở các xã, phường gắn với nhu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội (KTXH), tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người có thể học tập suốt đời (HTSĐ)

hướng tới XHHT”. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng CSVN [11] đã chỉ rõ:
“Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo trên cả ba
phương diện: động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trò giám
sát của cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài,
xây dựng XHHT, tạo điều kiện để người dân được HTSĐ”. Nghị quyết số
29-NQ/TW của Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, nhấn mạnh
mục tiêu của GD nước ta là: “Xây dựng nền GD mở, thực học, thực nghiệp,
dạy tốt, học tốt, quản lí tốt; có cơ cấu, phương thức GD hợp lý, gắn với xây
dựng XHHT”[30]. Muốn thực hiện phương hướng trên, một trong những
giải pháp hữu hiệu là thông qua các Trung tâm HTCĐ để tạo cơ hội cho
người dân học tập để tự nâng cao kiến thức và kĩ năng nhằm cải thiện chất
lượng cuộc sống của họ.

1


Trung tâm HTCĐ ra đời và phát triển bắt đầu ở Nhật Bản, những thập
niên gần đây đã phát triển ở Việt Nam, Thái Lan và các nước khác. Để các
Trung tâm HTCĐ ở nước ta tiếp tục phát triển bền vững, cần quan tâm nghiên
cứu làm sâu sắc hơn về mặt lí luận như: Sứ mạng, vị trí, vai trò của Trung tâm
HTCĐ trong việc xây dựng xã hội học tập (XHHT).
Hoạt động của Trung tâm HTCĐ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
người, ở mọi lứa tuổi được học tập thường xuyên, suốt đời. Ở các Trung tâm
HTCĐ, người dân được học tập xóa mù chữ, phổ biến kiến thức, chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật... Trung tâm HTCĐ cũng là nơi thực hiện việc phổ
biến, tư vấn chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến
với mọi người dân.
Trong những năm qua, được sự định hướng chỉ đạo của Đảng, Nhà
nước, các Bộ, Ban, Ngành, đoàn thể; sự nỗ lực cố gắng của nhân dân, các
trung tâm HTCĐ ở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ngày càng được phát

triển. Hệ thống các Trung tâm HTCĐ đã phát triển ở rộng khắp các xã trong
huyện; hoạt động của các Trung tâm HTCĐ ngày càng đa dạng, chất lượng
hoạt động này càng gia tăng, từng bước đáp ứng nhu cầu học tập của người
dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển KT-XH tại địa phương. Tuy nhiên,
những kết quả đã đạt được của các trung tâm HTCĐ chưa tương xứng với vị
thế và chức năng của mình, chưa đáp ứng tốt được nhu cầu học tập của người
dân trong huyện. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này, trong đó phải
kể đến những hạn chế thuộc về cơ chế chính sách có liên quan đến việc phát
triển các Trung tâm HTCĐ; hạn chế của việc khảo sát nhu cầu học tập của
người dân và tổ chức hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của họ; hạn chế về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tại các Trung tâm HTCĐ;
hạn chế trong công tác phối hợp hoạt động giữa các lực lượng cộng đồng; hạn
chế về nhận thức đối với hoạt động học tập nâng cao trình độ hiểu biết của
người dân... Chính vì vậy, nghiên cứu phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp

2


ứng nhu cầu học tập của người dân là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn. Đặc biệt, cho đến nay, ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu
thật sâu sắc, toàn diện về vấn đề này.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Phát triển
các trung tâm học tập Cộng đồng đáp ứng nhu cầu học tập của người dân
tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng
nhu cầu học tập của người dân và khảo sát thực trạng phát triển các Trung tâm
HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng
Ninh, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ
đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh và

có thể vận dụng vào các địa phương khác có điều kiện, hoàn cảnh tương tự.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển các Trung tâm HTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học
tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động của các trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người
dân ở các xã trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định song
còn nhiều bất cập.
Nếu lựa chọn đề xuất và áp dụng một số biện pháp phát triển các Trung tâm
HTCĐ thì sẽ từng bước đáp ứng được nhu cầu học tập của người dân, xây
dựng XHHT.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt động phát triển các Trung tâm
HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người dân.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển các Trung tâm HTCĐ
đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Nghiên cứu biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng
nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Do điều kiện thời gian có hạn, tác giả luận văn chỉ tập trung nghiên cứu
về lí luận, thực trạng và biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng
nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

6.2. Về khách thể khảo sát
- Khảo sát trên 30 cán bộ quản lí, giáo viên và 200 học viên tại các
trung tâm HTCĐ ở các xã của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Khảo sát ở 16 trung tâm HTCĐ thuộc các xã của huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
- Khảo sát trên 30 cán bộ quản lí cộng đồng (Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện; Ban Giám đốc các
trung tâm HTCĐ), cán bộ của các tổ chức XH trên địa bàn.
- Khảo sát trên 20 chuyên gia trong lĩnh vực Tâm lý học, Giáo dục học...
6.3. Về thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.

4


Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương pháp
phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng minh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng phát triển
các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải
Hà, tỉnh Quảng Ninh
Các phương pháp được sử dụng bao gồm:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lí các Ban, ngành, giáo viên và học viên… về thực
trạng phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập của người dân

tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7..2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của cán bộ quản lí các Ban,
ngành, giáo viên và học viên…về công tác phát triển các Trung tâm HTCĐ
đáp ứng nhu cầu học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức toán học để xử lí các thông tin thu được từ thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
Các công thức toán học được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu đề tài
là: Công thức tính giá trị phần trăm, công thức tính giá trị trung bình....
8. Đóng góp mới của đề tài
Xây dựng khung lí luận về phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng
nhu cầu học tập của người dân.
Thực trạng phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập
của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Các biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu học tập
của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

5


9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1.Cơ sở lí luận về phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng
nhu cầu học tập của người dân
Chương 2.Thực trạng phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu
học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Chương 3.Biện pháp phát triển các Trung tâm HTCĐ đáp ứng nhu cầu
học tập của người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn

hiện nay

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP
CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC TẬP CỦA NGƢỜI DÂN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về
Tháng 4 năm 1996, với tên gọi “Học tập, một kho báu tiềm ẩn”
UNESCO công bố công trình của Jacque Delors, nguyên chủ tịch Ủy ban
châu Âu (EU) nhiệm kỳ 1985-1995 [22] và được thế giới thừa nhận như một
triết lí của GD thế kỷ XXI. Trong công trình này tác giả đã dành chương V để
phân tích việc HTSĐ. Người ta có thể tóm tắt triết lý của một nền GD cần
thiết cho thế kỷ XXI vào một mệnh đề cơ bản sau: “GD phải dựa trên 4 trụ
cột: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để làm người”.
Bốn trụ cột này phải được đặt trên nền tảng HTSĐ và xây dựng XHHT. Từ
đây xuất hiện 2 đặc trưng mới của GD thế kỷ XXI là: HTSĐ và XHHT. HTSĐ
được coi như là chìa khóa để bước vào thế kỷ XXI, nó vượt qua cách hiểu
thông thường về giáo dục chính quy, không chính quy và phi chính quy, nó
hình thành một quan niệm mới về GD là GD ban đầu và GD tiếp tục. HTSĐ
gắn với quan niệm mới tiên tiến quan niệm về một XHHT. Ở một XHHT có
thể tạo ra cơ hội học tập và phát huy mạnh mẽ tiềm năng của mỗi con người.
Cùng với công trình đã nêu ở trên, còn có nhiều nghiên cứu đề cập và
nhấn mạnh tới xu thế HTSĐ trong điều kiện hiện nay. Ví dụ, các nhà, giáo
dục học trên thế giới như Toffler Alvin, Bennis, Warren Stephen Covey, Gary
Hamel, Kevin Kelly, Philip Kotler, John Kotter Michael Porter, Perer Senge
[3], Thomas L.Friedman [72],[73], Raja.RoySingh[64],... đã phân tích xã hội

hiện đại, được xây dựng trên nền tảng của hệ thống tri thức khoa học phát
triển nhanh, biến đổi mạnh và sự thông tin toàn cầu. Các nhà tương lai học

7


trên đã đưa ra dự báo nền GD mới hoàn toàn khác với nền GD truyền thống
mà đặc trưng cơ bản của nó là sự lỗi thời nhanh chóng của kiến thức cũng như
của các ngành sản xuất trong xã hội. Do đó, nền GD mới phải hướng đến sự
GD suốt đời.
Đi liền với việc nghiên cứu về xu thế HTSĐ của nền GD mới, nhiều nhà
khoa học đã tập trung làm sáng tỏ vấn đề XHHT. Các nhà khoa học đã tiếp
cận về XHHT theo nhiều cách khác nhau, có thể kể đến cách tiếp cận logic.
Điển hình cho cách tiếp cận logic là Faure và cộng sự . Năm 1970, Rober M.
Hutchins khẳng định sự cấp thiết cần phải hình thành XHHT và GD phải tạo
điều kiện cho việc học tập của con người diễn ra liên tục [92].
Công trình của Donal Shon , với ý tưởng các công ty, các phong trào xã
hội và các cơ quan đều phải là “các hệ thống học tập” (Learning System).
Trong các công trình của mình, Robert M.Hutchins đã phân tích cơ sở xã hội
của của một XHHT. Một trong những công trình nghiên cứu về XHHT đáng
quan tâm nhất là của Hutsen [91], nghiên cứu vai trò của sự tiến bộ của khoa
học kỹ thuật với sự ra đời của XHHT, đặc biệt từ những năm 40 của thế kỷ
trước. Theo Richard Ewards, XHHT là một xã hội đảm bảo tự do dân chủ và
bình đẳng cho mọi người, đặc biệt là mọi người dân đều tạo cho mình khả
năng tự học và tự học suốt đời, từ đó nẩy sinh ra động cơ học tập, nhu cầu học
tập là một động lực quan trọng thúc đẩy sự học ngày càng cao.
Về mô hình XHHT, năm 1997 Edwards đã đưa ra 3 mô hình XHHT
[90]. Các mô hình XHHT do Edwards đề xuất tuy có nhiều điểm khác nhau
nhưng tổng hợp lại chúng đều đề cập tới các khía cạnh nhu cầu và nghĩa vụ
học tập; cơ hội và điều kiện học tập của người dân.

Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên, đã giải quyết được các nội
dung cơ bản của vấn đề xu thế HTSĐ và xây dựng một XHHT như tính tất
yếu của thời đại. Đến những năm cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, xu thế
HTSĐ và một XHHT đang được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Đơn cử
một số nước như sau:

8


Tại Mỹ, trong báo cáo của Ủy ban GD chất lượng cao đã gửi Quốc hội
(tháng 4 năm 1984), trong đó nhấn mạnh: Cần phải dốc sức vào việc giáo
dục suốt đời, mở ra phong trào GD với mục tiêu XHHGD. Ngày 18 tháng 4
năm 1991, trong chiến lược GD của kế hoạch năm 2000 của Mỹ lại nhấn
mạnh thêm: HTSĐ kiến thức, kỹ thuật và hô hào mở cuộc vận động cả nước
Mỹ thành một nước “cả nước đi học”.
Tại Pháp, tư tưởng HTSĐ lần đầu tiên được đề xuất vào năm 1960 bởi
Paolo Langơ, nhà quản lý GD. Năm 1972 Ủy ban quốc tế do Thủ tướng
Pháp chủ trì đã đưa ra báo cáo với tên gọi: “Sự tồn tại của học hội thế giới,
GD hôm nay và ngày mai” đã chính thức xác nhận tính pháp lý của tư tưởng
HTSĐ không chỉ ở Pháp mà trên phạm vi quốc tế. Từ đó quan niệm HTSĐ
ngày càng thâm nhập vào thực tiễn GD của nhiều nước trên thế giới có nền
GD tiên tiến.
Tại Hàn Quốc, Hội đồng của Tổng thống về cải cách GD đã xuất bản
cuốn sách “Hệ thống GD mới” (ngày 31 tháng 5 năm 1995) mà quan điểm
cơ bản là xây dựng một xã hội GD sống động và mở cửa. Hướng ưu tiên của
chương trình cải cách là đa dạng hóa các loại hình GD, tạo ra nhiều cơ hội
GD cho mọi tầng lớp nhân dân lựa chọn. Từ đó thành lập Trung tâm đa
phương tiện Quốc gia tạo điều kiện cho nhiều người dân được tiếp cận và
các phương tiện thông tin hiện đại vào việc học tập của mình.
Tại Nhật Bản, có thể nói đây là nước đi đầu trong việc triển khai tư

tưởng HTSĐ và xây dựng XHHT. Ngay từ những năm 70 Nhật Bản đã công
bố cuốn sách trắng, trong đó khẳng định: Nhật Bản đang đối diện với mục
tiêu của việc cải cách GD thế kỷ XXI: “Thực hiện một XHHT suốt đời”.
Trong lĩnh vực triển khai XHHT, Nhật Bản cũng là nước đi đầu với hệ thống
Trung tâm học tập cộng đồng (KO-MIN-KAN), các nhà bảo tàng, các thư
viện nhà văn hóa và các cơ sở GD xã hội khác.

9


1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển Trung tâm học tập cộng đồng
Việc thực hiện HTSĐ và xây dựng XHHT phải được gắn kết chặt chẽ
với các phương thức GD mở: GD chính quy, GD không chính quy, GD phi
chính quy hay GD ban đầu và GD tiếp tục hay là GD thường xuyên với đặc
trưng là GD cộng đồng và được thực hiện bởi Trung tâm HTCĐ.
UNESCO xem mô hình Trung tâm HTCĐ là một công cụ, một cơ chế có
hiệu quả nhất trong việc thực hiện GD cho mọi người và mọi người cho GD.
Trung tâm HTCĐ nổi lên như là mô hình lý tưởng để thực thi HTSĐ và tạo
lập một XHHT. Như vậy, phát triển Trung tâm HTCĐ là con đường tất yếu để
thực hiện mục tiêu HTSĐ và xây dựng XHHT ở bất kỳ một quốc gia nào.
Có thể nói, Nhật Bản là nước đi đầu trong nghiên cứu và triển khai phát
triển mô hình Trung tâm HTCĐ trên thế giới. Ra đời từ thế kỷ XVII, từ phong
trào xóa mù chữ cho người dân, các địa phương đã tự tổ chức hình thành các
cơ sở xóa mù chữ với tên gọi là Têrakôya. Đến sau đại chiến thế giới lần thứ
hai, Bộ GD Nhật Bản hình thành mô hình GD xã hội mới, gọi là Kôminkan.
Phát triển các Kôminkan không những do nhu cầu của cộng đồng mà còn
được người dân tham gia tích cực. Bên cạnh sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước
về Kôminkan còn có các phong trào của quần chúng với khẩu hiệu: Phát triển
Kôminkan trước hết để xây dựng làng xã. Chính nhờ những chủ trương đó mà
Kôminkan phát triển không ngừng: năm 1947 mới chỉ có 3.537 trung tâm, đến

năm 2002 là 17.947 và hiện nay trên khắp nước Nhật đã có 18.000 Kôminkan
hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước trung ương và địa phương, 76.883
Kôminkan do người dân quản lý. Kôminkan đã phủ khắp 90% làng xã/thị trấn
trên toàn quốc và trở thành nền móng vững chắc trong việc xây dựng cộng
đồng. Điều đáng chú ý là việc phát triển các Kôminkan của Nhật Bản có quy
mô thôn (làng), gắn liền với đời sống của cộng đồng dân cư thôn/làng.
Tại Thái Lan, năm 1977 Chính phủ Thái Lan đã triển khai Đề án GD
không chính quy, trong đó đề cập ngay đến việc phát triển nhanh các Trung

10


tâm HTCĐ. Đến năm 2006, Thái Lan đã phát triển được 7000 Trung tâm
HTCĐ cấp xã. Các trung tâm này chịu sự quản lý của dân làng. Trong các
trung tâm có thư viện, phòng đọc sách báo, phòng hội họp, sinh hoạt câu lạc
bộ, xem ti vi hoặc các sinh hoạt cộng đồng khác.
Tại Ấn Độ, Chính phủ đã xác định muốn đẩy nhanh chiến lược xóa mù
chữ, trước hết phải xây dựng được các cơ sở hạ tầng của GD người lớn. Năm
1988, Chính phủ đã ra quyết định thành lập hàng loạt các Trung tâm HTCĐ
trong cả nước. Những trung tâm này chủ yếu do cộng đồng tự cam kết thành
lập và quản lí, là nơi chính thức tổ chức các hoạt động xóa mù chữ và GD
cộng đồng.
Tóm lại, tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước mà
việc quản lí phát triển các Trung tâm HTCĐ có khác nhau, nhưng đều chung
một mục đích là làm sao có được những cơ sở GD của cộng đồng để cho mọi
người dân được học tập và HTSĐ. Một số nhà khoa học và nhà hoạch định
chính sách của một số quốc gia như Myanmar, Thái Lan, Ấn độ, Banglades,
Nhật Bản, Trung Quốc… đã nghiên cứu về quản lí phát triển các Trung tâm
HTCĐ và phương thức quản lí thích hợp nhất đối với quốc gia của mình.
1.1.2. Ở Việt Nam

1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu về học tập suốt đời và xã hội học tập
Ở Việt Nam, Các nhà nghiên cứu cũng đã đề cập tới xu thế HTSĐ và
xây dựng một XHHT. Có thể nêu một số trong các nhà nghiên cứu về vần đề
này: Phạm Minh Hạc [42]],[43],[44], Vũ Ngọc Hải [45],[46], Nguyễn Vinh
Hiển

[51],

Nguyễn

Minh

Đường

[39],[40],

Phạm

Tất

Dong

[23];[24];[25],[26],[27],[28],[29], Nguyễn Ngọc Phú [60], Mạc Văn Trang
[80], Tô Bá Trượng [81],[82], Nguyễn Hồng Sơn [70], Phạm Đỗ Nhật
Tiến[75], Thái Xuân Đào [33], [34], Bế Hồng Hạnh [49], Bùi Minh Hiền
[50], Trần Khánh Đức [37], [38], Nguyễn Tiến Đạt [35] đã nhấn mạnh quan
điểm, cơ sở lí luận về nền GD hiện đại và XHHT suốt đời, những vấn đề cơ

11



bản để xây dựng XHHT ở nước ta, quan niệm mới về việc học. Phạm Tất
Dong [29] đã đề cập đến nội dung phát triển các thiết chế GD trên địa bàn xã,
phường, thị trấn theo hướng xây dựng XHHT và những điều kiện để xây dựng
XHHT ở xã, phường, thị trấn...
Trong các năm 2004 và 2005, Hội Khoa học Tâm lý - Giáo dục Việt Nam
và Viện Khoa học GD Việt Nam đã tổ chức hai cuộc Hội thảo toàn quốc với
chủ đề xây dựng XHHT ở Việt Nam. Hội thảo đã thu hút rất nhiều nhà khoa
học GD và xã hội. Nhiều vấn đề cơ bản về tư tưởng HTSĐ và xây dựng XHHT
ở Việt Nam đã được làm sáng tỏ như các khái niệm về HTSĐ về XHHT, cơ sở
phương pháp luận của việc xây dựng XHHT, vai trò của XHHT trong thời đại
mới, đổi mới căn bản và toàn diện nền GD để xây dựng XHHT. Cũng từ đây,
vấn đề HTSĐ và xây dựng XHHT đã được Đảng và Nhà nước Việt Nam đưa
vào các nghị quyết của Đảng và chủ trương chính sách của Nhà nước.
1.1.2.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển Trung tâm học tập cộng đồng
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu quản lý phát triển Trung tâm HTCĐ đã
được triển khai từ rất sớm. Năm 1995-1996, được sự hỗ trợ của UNESCO
Băng Cốc, Trung tâm NC GDTX đã tổ chức thử nghiệm 4 Trung tâm HTCĐ
tại Cao Sơn (Hòa Bình), Pú Nhung (Lai Châu), Việt Thuận (Thái Bình) và An
Lập (Bắc Giang). Sau đó, Bộ GD&ĐT đã cho phép triển khai đến các tỉnh và
thành phố: Hà Nội, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Tiền Giang, Long An. Tại hai huyện
Tủa Chùa và Phong Thổ của tỉnh Lai Châu đã xây dựng 40 Trung tâm HTCĐ.
Những năm tiếp theo, được sự phối hợp của Hội Khuyến học Việt Nam, mô
hình phát triển các Trung tâm HTCĐ đã phát triển mạnh mẽ trong toàn quốc.
Năm 2006, cả nước đã có 7.384 Trung tâm HTCĐ quy mô xã phường/thị trấn,
trong đó có nhiều tỉnh 100% xã phường trong tỉnh có Trung tâm HTCĐ như
Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Đồng Tháp.
Đến nay số Trung tâm HTCĐ đã trên 10 ngàn trung tâm, có thể nói gần như
100% xã phường/thị trấn trong cả nước đều có Trung tâm HTCĐ.


12


Ngoài việc xây dựng, phát triển về số lượng, các tổ chức, các nhà khoa
học Việt Nam đã tổ chức nghiên cứu và đóng góp lớn trong việc xây dựng cơ
sở lí luận cho việc phát triển các Trung tâm HTCĐ: Tô Bá Trượng [81],[82],
Thái Xuân Đào[34], Bế Hồng Hạnh [49], Ngô Quang Sơn [67];[68];[69], Tạ
Ngọc Sỹ [71]...
Năm 2004, Vụ giáo dục thường xuyên (Bộ GD&ĐT phối hợp với Hiệp
hội Quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản (NFUAJ) đã cho xuất bản cuốn
tài liệu: “Phát triển Trung tâm học tập cộng đồng” và “Sổ tay thành lập Trung
tâm HTCĐ. Năm 2005, Hội Khuyến học kết hợp với Ngành GD&ĐT tổ chức
Hội nghị sơ kết 5 năm xây dựng và phát triển Trung tâm HTCĐ, ở đó đã cho
phát hành nhiều tài liệu lí luận và thực tế về phát triển Trung tâm HTCĐ ở
Việt Nam.
Được sự giúp đỡ của UNESCO (Băng Cốc, Nhật Bản), Việt Nam đang
là một trong những nước phát triển mạnh cả về phương diện lí luận cũng như
về mạng lưới Trung tâm HTCĐ để thỏa mãn nhu cầu HTSĐ của mọi tầng lớp
nhân dân. Thực tiễn hoạt động của các Trung tâm HTCĐ trong cả nước nhiều
cấp uỷ Đảng, chính quyền ở các tỉnh, thành phố đã khẳng định rằng: Trung
tâm HTCĐ là công cụ quan trọng góp phần ổn định tình hình chính trị, thúc
đẩy công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội. Trung tâm HTCĐ đã và
đang trở thành trường học của nhân dân lao động, là cơ sở quan trọng để xây
dựng xã hội học tập từ cơ sở. Trung tâm HTCĐ đã góp phần đẩy mạnh việc
củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác XMC - phổ cập giáo
dục tiểu học, nâng tỷ lệ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và tăng tỷ lệ
người biết chữ.
Qua thực tế các Trung tâm HTCĐ đã góp phần giúp người lao động
biết cách xoá đói, giảm nghèo, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống,
phấn đấu làm giàu chính đáng thông qua việc truyền nghề và dạy nghề

ngắn hạn.

13


×