Tiểu luận môn học:
TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN THỰC PHẨM
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tú
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Yêu cầu của đề tài :
-
Sơ đồ quy trình
Giải thích các bước thực hiện
Cho ví dụ trên 1 đối tượng cụ thể
QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN
I.
GIỚI THIỆU VỀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
I.1 Khái niệm
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu
cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để …
Đảm bảo an toàn, vệ sinh,
sức khỏe con người
Các yêu cầu thiết yếu khác
Bảo vệ động vật, thực vật,
mơi trường
Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc
gia, quyền lợi của người tiêu
dùng
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng
văn bản để bắt buộc áp dụng.
I.2 Phân loại
1.2.1. Theo cấp quản lý:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương QCĐP
1.2.2. Theo bản chất:
Quy định
kỹ thuât
QC kỹ
thuật
Quản
lý áp
dụng
chung
Cho một lĩnh
vực quản lý
hoặc một
nhóm sản
phẩm, hàng
hóa, dịch vụ,
q trình.
Quy định về mức,
chỉ tiêu, yêu cầu
liên quan đến
QC kỹ
thuật an
toàn
AT sinh học, AT
cháy nổ, AT xây
dựng, AT điện, AT
thiết bị y tế, AT
bức xạ và hạt
nhân ...
AT VSTP, AT dược
phẩm, mý phẩm
VS, AT TĂCN,
phân bón, thuốc
bảo vệ thự vật, chế
phẩm sinh học hóa
chất
Quy định
về mức, chỉ
tiêu, u
QC
cầukỹ
thuật mơi
Về chất
trường
lượng mơi
trường
xung
quanh
Về chất thải
Quy định u
cầu vệ sinh ,
an tồn trong
QC
kỹsản
q
trình
xuất,
khai
thuật q
thác, chế
trình
biến, bảo
quản,
vận hành,
vận chuyển,
sử dụng, bảo
trì sản phẩm,
hàng hóa
Quy định u
cầu về an tồn
VS trong dịch vụ
kinh doan,
QC
kỹ
thương mại,
thuật
dịch
bưu chính
viễn
thơng,
xây
vụ
dưng, giáo dục,
tài chính, khoa
học cơng nghệ,
chăm sóc sức
khỏe, du lịch, giải
trí, văn hóa thể
thao ... và dịch
vụ trong các lĩnh
vực khác.
I.3 Quy định về trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành QCKT Quốc gia
Bộ trưởng, Thủ tướng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi
ngành, lĩnh vực được phân công quản lý
Bộ trưởng Bộ KH & CN tổ chức thẩm định dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành
QCKT Quốc gia mang tính tính liên ngành và QCKT Quốc
gia cho đối tượng hoạt động trong lĩnh vực QCKT thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc chính phủ.`
I.4 Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Quy hoạch, kế hoạch
xây dựng gồm quy
hoạch, kế hoạch 5
năm và kế hoạch
hằng năm, dựa theo
cơ sở: Yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội,
Yêu cầu quản lý nhà
nước, Đề nghị của tổ
chức, cá nhân.
Do cơ quan ban
hành QCKT chủ trì,
phối hợp vs Bộ
KH&CN và cơ quan
có liên quan tổ chức
xây dựng , thông báo
công khai để lấy ý
kiến trước khi phê
duyệt.
Cơ quan ban hành
QCKT phê duyệt quy
hoạch, kế hoạch xây
dựng QCKT và thông
báo công khai trong
thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày phê duyệt.
Trong trường hợp cần thiết, quy chuẩn, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của thủ trưởng cơ quan ban hành
QCKT. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật được thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 29.
I.5 Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Đề nghị ,
góp ý kiến
về quy
hoạch, kế
hoạch xây
dựng
QCKT
Biên soạn
dự thảo
QCKT để
đề nghị cơ
quan ban
hành
QCKT xem
xét, ban
hành
Tham gia
biên soạn
dự thảo
QCKT theo
đề nghị
của cơ
quan ban
hành
QCKT
Góp ý kiến
về dự thảo
quy chuẩn
kỹ thuật
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
II.
1. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
-
Tiêu chuẩn quốc gia
Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài.
Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật.
Kết quả đánh giá khảo nghiêm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
2. Quy trình xây dựng quy chuẩn quốc gia
Bước 1: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến, tổ chức hội nghị chuyên đề
Bước 3: Hoàn chỉnh dự thảo, lập hồ sơ dự thảo
Bước 4: Tổ chức thẩm định dự thảo
Bước 5: Công bố QCVN, xuất bản và phát hành QCVN
Bước 1: Căn cứ kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt, cơ quan
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia với sự tham gia của đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học và cơng
nghệ, doanh nghiệp, các tổ chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên
gia;
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm quy hoạch, kế hoạch
năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
1. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
2. Yêu cầu quản lý nhà nước;
3. Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ban hành quy chuẩn
kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan
tổ chức xây dựng, thơng báo cơng khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật và thơng báo cơng khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn
ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
Trong trường hợp cần thiết, quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của thủ trưởng cơ quan ban hành quy chuẩn
kỹ thuật. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
được thực hiện theo quy định.
Bước 2: Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lấy ý kiến rộng
rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để
góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong
trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an tồn, mơi trường thì thời gian lấy ý
kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
Bước 3: Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nghiên cứu tiếp thu ý kiến
của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, lập hồ sơ
dự thảo sau khi đã thống nhất ý kiến với bộ, ngành có liên quan về nội dung và
chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định.
Bước 4: Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia. Thời hạn thẩm định không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ;
Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế
có liên quan;
• Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
• Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
Bước 5: Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoàn chỉnh dự thảo và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý
kiến nhất trí của cơ quan thẩm định. Trường hợp khơng nhất trí với ý kiến thẩm
định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định. Xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật.
Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ
thuật.
3. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kĩ thuật
•
Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành sau ít nhất sáu tháng, kể từ ngày ban
hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an tồn, mơi trường, hiệu
lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật có thể sớm hơn theo quyết định của cơ quan
ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước; quy
chuẩn kỹ thuật địa phương có hiệu lực thi hành trong phạm vi quản lý của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ
thuật đó.
4. Rà sốt, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật tổ chức rà soát quy chuẩn kỹ thuật định
kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo trình tự,
thủ tục quy định tại Điều 32 của Luật này trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề
nghị của tổ chức, cá nhân.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo trình tự
sau đây:
- Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
-
Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ
quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
5. Thơng báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
1. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau đây:
Thơng báo công khai việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật và
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
trong thời hạn ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết
định
Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật
Gửi văn bản quy chuẩn kỹ thuật đến Bộ Khoa học và Công
nghệ để đăng ký
Xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
2. Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ
thuật.
6. Trách nhiệm, nguyên tắc và phương thức áp dụng áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Trong q trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
phản ánh kịp thời hoặc kiến nghị với cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật
những vấn đề vướng mắc, những nội dung chưa phù hợp để xem xét, xử lý.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong
thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân.
Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
III.
VÍ DỤ VỀ QCVN
1. QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT
QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI - QUY ĐỊNH GIỚI
HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ
VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
National technical regulation Animal feed - Maximum level of mycotoxins, heavy metals
and microorganisms in compound feeds for livestock
Lời nói đầu
QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Cơng nghệ
và Mơi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI - QUY ĐỊNH
GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI
NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC, GIA
CẦM
National technical regulation Animal feed - Maximum level of mycotoxins, heavy
metals and microorganisms in compound feeds for livestock
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại
nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm, bao gồm thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt; thức ăn tinh hỗn hợp cho
bê và bò thịt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
kinh doanh thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4325: 2007 (ISO 6497:2002). Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
TCVN 6952: 2001 (ISO 14718:1998). Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7596: 2007 (ISO 16050: 2003). Thực phẩm. Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng
tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và sản phẩm của chúng Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
AOAC 986.15. Arsenic, cadmium, lead, selenium and zinc in human and pet foods (Asen,
cadimi, chì, selen và kẽm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009). Thức ăn chăn nuôi - Xác định canxi, natri,
phospho, magie, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và cadimi bằng
phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES).
TCVN 7603: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 8126: 2009. Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
AOAC 999.11. Determination of lead, cadmium, copper, iron, and zinc in foods. Atomic
absorption spectrophotometry after dry ashing. (Xác định chì, cadimi, đồng, sắt và kẽm
trong thực phẩm - Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử sau khi tro hóa).
TCVN 7602: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử.
TCVN 7604: 2007. Thực phẩm. Xác định hàm lượng thủy ngân theo phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
TCVN 6848: 2007. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định
lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 4830 - 1: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn ni. Phương pháp
định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và
các lồi khác) trên đĩa thạch. Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Pakker.
TCVN 4830 - 2: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp
địnhlượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và
các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết
tương thỏ.
TCVN 4991: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định
lượng Clostridium perfrigens trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 7924 - 2: 2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp
định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn
lạc ở 44°Csử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid.
TCVN 4829: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát
hiện Salmonella trên đĩa thạch.
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong Quy chuẩn này một số thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối
chế theo cơng thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả
năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà
không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước uống.
1.4.2. Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn ni có hàm lượng các
chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác
tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
1.4.3. Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn
được phối chế theo công thức và được sử dụng cùng với thức ăn thô nhằm đảm bảo cung
cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của bê và bò
thịt.
1.4.4. Hàm lượng Aflatoxin tổng số là tổng số hàm lượng các Aflatoxin B1, B2 và G1, G2.
1.4.5. Gia súc, gia cầm non bao gồm các đối tượng sau đây:
- Lợn con: Từ 01 đến 45 ngày tuổi hoặc từ sơ sinh đến 15 kg.
- Gà, chim cút, vịt và ngan con: Từ 01 đến 28 ngày tuổi.
- Bê: Dưới 06 tháng tuổi.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc
Hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và
bò thịt được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
Số TT
Đối tượng
Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng
sốtối đa cho phép
(µg/kg hoặc ppb)
1
Thức ăn hỗn hợp hồn chỉnh
1.1
Lợn con
30
1.2
Các nhóm lợn cịn lại
100
1.3
Gà và chim cút con
30
1.4
Các nhóm gà và chim cút cịn lại
50
1.5
Vịt và ngan con
20
1.6
Các nhóm vịt và ngan cịn lại
50
2
Thức ăn đậm đặc
2.1
Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút
30
2.2
Tất cả các nhóm vịt và ngan
20
3
Thức ăn tinh hỗn hợp
3.1
Bê
200
3.2
Bò thịt
500
2.2. Hàm lượng tối đa cho phép kim loại nặng
2.2.1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê, bò thịt
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy
định ở Bảng 2.
Bảng 2: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép
Số TT
Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho
phép (mg/kg hoặc ppm)
Chỉ tiêu
1
Asen (As)
2,0
2
Cadimi (Cd)
0,5
3
Chì (Pb)
5,0
4
Thủy ngân (Hg)
0,1
2.2.2. Đối với thức ăn đậm đặc
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc cho
lợn, gà, chim cút, vịt và ngan được tính bằng cơng thức sau:
A = (B x 100)/C, trong đó:
A là hàm lượng một nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc
(mg/kg hoặc ppm);
B là hàm lượng nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh tương ứng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này (mg/kg hoặc ppm);
C là tỷ lệ tối đa thức ăn đậm đặc dùng để phối trộn (%) theo hướng dẫn sử dụng được
công bốhoặc ghi trên nhãn.
2.3. Hàm lượng tối đa cho phép vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn
đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy
định ởBảng 3.
Bảng 3: Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép
Số TT
Loại vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g)
Nhóm gia súc, gia cầm Nhóm gia súc, gia cầm
non
cịn lại
1
Coliforms
1 x 102
1 x 102
2
Staphylococcus aureus
1 x 102
1 x 102
3
Clostridium perfringens
1 x 104
1 x 105
4
E. coli (Escherichia coli)
< 10
< 10
5
Salmonella
Không được có trong 25 Khơng được có trong 25 g
g
2.4. Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và phương pháp thử
2.4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 4325: 2007 (ISO 06497:2002) hoặc phương pháp khác tương đương.
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Theo TCVN 6952: 2001 (ISO 14718:1998) hoặc phương pháp khác tương đương.
2.4.3. Phương pháp thử
Số TT
Chỉ tiêu xác định
Phương pháp thử*
TCVN 7596:2007 (ISO 16050: 2003)
1
Aflatoxin tổng số
2
Asen (As)
3
Cadimi (Cd)
4
Chì (Pb)
5
Thủy ngân (Hg)
AOAC 986.15
TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
TCVN 7603:2007; AOAC 986.15
TCVN 8126:2009; AOAC 999.11
TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
TCVN 7602:2007; AOAC 986.15
TCVN 8126:2009; AOAC 999.11
TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)
TCVN 7604:2007
6
Coliforms
TCVN 6848:2007
7
Staphylococcus aureus
8
Clostridium perfringens
TCVN 4830-1:2005
TCVN 4830-2: 2005
TCVN 4991: 2005
9
E.coli (Escherichia coli)
TCVN 7924-2:2008
10
Salmonella
TCVN 4829: 2005
* Trường hợp các phương pháp thử quy định tại Quy chuẩn này được:
- Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo phương pháp mới.
- Xác nhận tương đương với phương pháp khác bởi cơ quan có thẩm quyền thì được áp
dụng cả phương pháp tương đương.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn
tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt của các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của Quy
chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy
định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải làm thủ tục công bố hợp quy tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo quy định.
3.2. Đánh giá hợp quy
3.2.1. Phương thức đánh giá hợp quy
Đánh giá theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Thông tư số 55/2012/TTBNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2.2. Đánh giá để công bố hợp quy
Mỗi sản phẩm công bố hợp quy phải được lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá sự phù hợp
đối với tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.2.3. Đánh giá giám sát
Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, mỗi sản phẩm công bố hợp quy
phải đượclấy mẫu để đánh giá giám sát với tần suất không được quá 12 tháng/1 lần và thử
nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03
năm/lần/chỉ tiêu.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân
thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn thực
hiện Quy chuẩn này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy.
Cục Chăn ni và cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải
tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
2. Quy trình xây dựng QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT
-
Tên tài liệu:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI - QUY ĐỊNH GIỚI
HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ
VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
National technical regulation Animal feed - Maximum level of mycotoxins, heavy metals
and microorganisms in compound feeds for livestock
QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ
và Mơi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 1: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến, tổ chức hội nghị chuyên đề
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn thực hiện
Bước 3: Hồn chỉnh dự thảo, lập hồ sơ dự thảo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu tiếp thu ý kiến
Bước 4: Tổ chức thẩm định dự thảo
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
Bước 5: Công bố QCVN, xuất bản và phát hành QCVN
Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy
chuẩn kỹ thuật
2.1. Bước 1: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng
Cục Chăn nuôi, (Điều này được ghi rõ ở Thông tư ban hành Số: 27/2016/TT-BNNPTNT)
- Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật này là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Cơng nghệ và cơ quan có
liên quan tổ chức xây dựng, thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi
phê duyệt.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật và thông báo cơng khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn
ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
2.2. Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến, tổ chức hội nghị chuyên đề
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ
chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức hội nghị
chuyên đề để góp ý về dự thảo.
Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên
quan đến sức khoẻ, an tồn, mơi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo
quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn.
2.3. Bước 3: Hồn chỉnh dự thảo, lập hồ sơ dự thảo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân
để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, lập hồ sơ dự thảo sau khi đã thống
nhất ý kiến với bộ, ngành có liên quan về nội dung và chuyển cho Bộ Khoa học và Công
nghệ để tổ chức thẩm định;
2.4. Bước 4: Tổ chức thẩm định dự thảo
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Thời
hạn thẩm định không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có
liên quan;
2. Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
3. Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
2.5. Bước 5: Công bố QCVN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn hồn chỉnh dự thảo và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến nhất trí của Bộ KHCN.
Trường hợp khơng nhất trí với ý kiến thẩm định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2.6. Bước 6: Xuất bản và phát hành QCVN
Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ thuật.
Ít nhất sau 6 tháng sau ngày ban hành QCVN này có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả
nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11
Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.