Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

bai kiem tra het mon ke toan tai chinh MBA (ban tieng viet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.32 KB, 17 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Phân tích Báo cáo tài chính Công ty CP Xây dựng Cotec

Giảng viên: PGS.TS

Họ và tên:
Lớp
: GaMBA4.C165

TP. HCM – 2012

1


BÀI LÀM:

Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 của công ty cổ phần niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE):
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (COTECCONS)
Mã chứng khoán: CTD
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 do Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
thực hiện
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 do Công ty TNHH Kiểm toán & Dịch vụ tin học
thực hiện.
A. Các thông tin về Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec:
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (Coteccons)


Vốn điều lệ: 184.500.000.000 đồng
Ngành nghề chính: thi công xây lắp, đầu tư kinh doanh bất động sản.
Ngày 21/01/2010 chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí
Minh.
B. Bảng số liệu Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 của COTECCONS:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ


Tài sản

số
100

A. Tài sản ngắn hạn

110

I. Tiền và khoản tương đương tiền

111

1. Tiền

112

2. Các khoản tương đương tiền


120

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn

121

hạn

129

1. Đầu tư ngắn hạn

31/12/2010

T.minh

3

4

31/12/2009

1.159.727.087.062

758.853.274.358

369.037.642.295

361.909.341.321


369.037.642.295

232.618.843.230

-

129.290.498.091

170.309.000.000

77.637.652.101

172.616.192.450

81.209.444.551

(2.307.192.450)

( 3.571.792.450)

307.943.749.557

154.408.369.504

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
130

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

2



131

1. Phải thu khách hàng

280.059.300.317

131.543.311.915

132

2. Trả trước cho người bán

12.414.985.260

20.311.488.016

133

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

-

-

135

5. Các khoản phải thu khác


15.469.463.980

2.553.569.573

139

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

140

IV. Hàng tồn kho

267.786.174.908

149.511.515.404

141

1. Hàng tồn kho

267.786.174.908

149.511.515.404

150

V. Tài sản ngắn hạn khác

44.650.520.302


15.386.396.028

151

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

295.776.000

-

152

2. Thuế GTGT được khấu trừ

-

-

154

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước

-

-

158

44.354.744.302


15.386.396.028

612.212.413.745

397.225.441.828

-

-

157.009.126.003

65.121.986.008

94.728.157.083

41.615.138.713

127.943.391.040

61.422.850.580

4. Tài sản ngắn hạn khác

5

6

7


200

B. Tài sản dài hạn

210

I. Các khoản phải thu dài hạn

220

II. Tài sản cố định

221

1. Tài sản cố định hữu hình

222

- Nguyên giá

223

- Giá trị hao mòn lũy kế

0

(33.215.233.957)

(19.807.711.867)


224

2. Tài sản cố định thuê tài chính

9

-

-

227

3. Tài sản cố định vô hình

17.003.364.575

17.358.044.708

228

- Nguyên giá

17.992.035.712

18.074.730.745

229

- Giá trị hao mòn lũy kế


(988.671.137)

(716.686.037)

230

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

45.277.604.345

6.148.802.587

240

III. Bất động sản đầu tư

64.662.555.400

64.662.555.400

64.662.555.400

64.662.555.400

-

-

325.460.561.308


254.020.747.899

-

-

208.692.000.000

124.140.000.000

237.880.747.899

129.880.747.899

(21.112.186.591)

-

65.080.171.034

13.420.152.521

8

10

0

- Nguyên giá

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
250

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

251

1. Đầu tư vào công ty con

252

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

258

3. Đầu tư dài hạn khác

259

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

260

V. Tài sản dài hạn khác

11

3



261

1. Chi phí trả trước dài hạn

262

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

268

3. Tài sản dài hạn khác

270

Tổng cộng tài sản

12

Nguồn vốn

59.716.761.949

13.101.952.521

5.078.833.085

-

284.576.000


318.200.000

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186
31/12/2009
259.995.310.846

300

A. Nợ phải trả

31/12/2010
674.244.282.855

310

I. Nợ ngắn hạn

671.288.129.274

259.948.521.182

311

1. Vay và nợ ngắn hạn

0

-


-

312

2. Phải trả người bán

0

204.747.000.547

56.655.708.690

313

3. Người mua trả tiền trước

0

276.374.192.864

93.483.576.619

314

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

13

59.903.409.267


33.471.866.510

315

5. Phải trả người lao động

-

-

316

6. Chi phí phải trả

44.984.686.205

27.883.489.778

317

7. Phải trả nội bộ

-

-

318

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng


-

-

319

9. Các khoản phải trả, phải nộp khác

73.770.245.879

43.684.320.657

320

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

11.468.594.512

4.409.558.928

330

II. Nợ dài hạn

2.956.153.581

46.789.664

331


1. Phải trả dài hạn người bán

-

-

332

2. Phải trả dài hạn nội bộ

-

-

333

3. Phải trả dài hạn khác

-

-

334

4. Vay và nợ dài hạn

-

-


335

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

-

-

336

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

2.956.153.581

46.789.664

337

7. Dự phòng phải trả dài hạn

-

-

400

B. Vốn chủ sở hữu

1.097.695.217.952


896.083.405.340

410

I. Vốn chủ sở hữu

1.101.159.427.44

881.402.285.399

411

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

16

8

120.000.000,000

412

2. Thặng dư vốn cổ phần

16

184.500.000.000

565.200.000.000


413

3. Vốn khác của chủ sở hữu

569.700.000.000

-

414

4. Cổ phiếu quỹ (*)

-

-

415

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

-

-

14

15

0


16

4


416

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

7. Quỹ đầu tư phát triển

418

8. Quỹ dự phòng tài chính

419

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản


-

-

16

664.444.985

84.670.678.158

16

109.670.678.158

14.900.797.758

22.110.177.484

-

-

96.630.809.483

214.514.126.821

-

16


430

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

(3.464.209.496)

14.681.119.941

431

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

(3.464.209.496)

14.681.119.941

432

2. Nguồn kinh phí

-

-

433

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

-


-

440

Tổng cộng nguồn vốn

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186

0

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ


Chỉ tiêu

T.minh

31/12/2010

31/12/2009

17

1.962.328.197.802

1.823.189.206.312


-

-

số
01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

02

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

10

3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV

19

1.962.328.197.802

1.823.189.206.312

11

4. Giá vốn hàng bán

20


(1.691.643.004.702)

(1.656.423.673.775)

20

5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV

270.685.193.100

166.765.532.537

21

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

48.537.745.746

35.618.880.438

22

7. Chi phí tài chính

22

(20.771.969.253)


(4.117.925.994)

23

- Trong đó: Chi phí lãi vay

-

(80.722.262)

24

8. Chi phí bán hàng

-

-

25

9. Chi phi quản lý doanh nghiệp

(37.146.394.811)

(33.889.962.467)

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh


261.304.574.782

164.376.524.514

31

11. Thu nhập khác

4.217.562.126

3.124.554.703

32

12. Chi phí khác

(281.612.521)

(98.390.849)

40

13. Lợi nhuận khác

3.935.949.605

3.026.163.854

50


14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

265.240.524.387

167.402.688.368

5


51

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

52

23

(42.219.444.738)

(23.215.093.846)

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

5.078.833.085

-

60

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN


228.099.912.734

144.187.594.522

70

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

12.516

8.010

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN NGÂN LƯU
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 (Phương pháp gián tiếp)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
1
I. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối chưa thực hiện
- (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn LĐ
- (Tăng)/ giảm các khoản phải thu
- (Tăng)/ giảm hàng tồn kho
- Tăng/(giảm) các khoản phải trả

- (Tăng)/ giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, XD TSCĐ & các tài sản D/hạn khác
2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ & các Tài sản D/hạn
khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

MS TM
2

3

31/12/2010
4

31/12/2009
5


1

265.240.524.387

167.402.688.368

2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
20

15.009.918.032
19.847.586.591

251.606.656.746
(168.748.070.437)
(118.274.659.504)
371.485.557.695
(46.910.585.428)

(17.679.188.178)

9.939.592.480
3.571.792.450
(2.631.341)
(35.606.947.830)
80.722.262
145.385.216.389
13.812.285.589
(49.035.534.592)
93.766.922.319
(12.121.681.597)
(80.722.262)
(26.518.577.287)

(18.152.545.107)
253.327.165.787

(18.407.621.853)
146.800.286.706

21

(106.487.860.273)

(44.187.691.105)

(99.406.747.899)

(79.550.192.450)


(48.491.372.264)

22
23
24
25
26
27
30

(66.738.040.000)

(20.402.400.000)

35.433.783.359
(237.198.864.813)

35.616.249.097
(108.524.034.458)

31

9.000.000.000

6


2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành

3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

32
33
34
35
36
40

(18.000.000.000)
(9.000.000.000)

(28.800.000.000)
(28.800.000.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)

50

7.128.300.974

9.476.252.248

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)


60
61
70

361.909.341.321

352.430.457.732
2.631.341
361.909.341.321

31

369.037.642.295

C. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp:
I. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính:
Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua đó giúp người sử dụng thông tin
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai để ra
các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính là phương pháp thể hiện và truyền tải thông tin kế toán đến người ra
quyết định kinh tế. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt
động của doanh nghiệp bằng các chi tiêu giá trị. Những báo cáo tài chính do kế toán
soạn thảo theo định kỳ là những tài liệu lịch sử vì chúng thể hiện những gì đã xảy ra
trong một kỳ nào đó. Đó chính là những tài liệu chứng nhận thành công hay thất bại
trong quản lý và đưa ra những dấu hiệu báo trước sự thuận lợi và những khó khăn
trong tương lai của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là nguồn tài liệu rất quan trọng và cần thiết đối với việc quản trị
doanh nghiệp đồng thời là nguồn thông tin hữu ích đối với những người bên trong và

bên ngoài doanh nghiệp có lợi ích kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp của doanh nghiệp.
Mỗi đối tượng quan tâm tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp với những mục
đích khác nhau. Song tất cả đều muốn đánh giá và phân tích xu thế của doanh nghiệp
để đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng. Phân tích
báo cáo tài chính giúp các đối tượng giải quyết được các vấn đề họ quan tâm khi đưa ra
các quyết định kinh tế.
7


II. Phân tích bản cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec:
Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu
phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loai là kết
cấu vốn và nguồn hình thành vốn hiện có của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
Bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo. Vì vậy, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp được nhiều đối
tượng quan tâm. Mỗi đối tượng quan tâm với một mục đích khác nhau. Vì thế, việc
nhìn nhận, phân tích bảng cân đối kế toán đối với mỗi đối tượng cũng có những nét
riêng. Tuy nhiên, để đưa ra quyết định hợp lý, phù hợp với mục đích của mình, các đối
tượng cần xem xét tất cả những gì có thể thông qua bảng cân đối kế toán để định hướng
cho việc nghiên cứu, phân tích tiếp theo.
Lấy số liệu năm 2009 làm năm gốc để so sánh phân tích tài chính cho năm 20010

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Thời điểm 31/12/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn

31/12/2010


31/12/2009

Thay đổi (%)

1.159.727.087.062

758.853.274.358

52,83%

I. Tiền và khoản tương đương tiền

369.037.642.295

361.909.341.321

1,97%

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn

170.309.000.000

77.637.652.101

119,36%

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

307.943.749.557


154.408.369.504

99,43%

IV. Hàng tồn kho

267.786.174.908

149.511.515.404

79,11%

44.650.520.302

15.386.396.028

190,19%

612.212.413.745

397.225.441.828

54,12%

-

-

157.009.126.003


65.121.986.008

141,10%

64.662.555.400

64.662.555.400

0%

325.460.561.308

254.020.747.899

28,12%

65.080.171.034

13.420.152.521

384,94%

hạn

V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
V. Tài sản dài hạn khác

8


Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn

1.771.939.500.807 1.156.078.716.186

53,27%

A. Nợ phải trả

31/12/2009
674.244.282.855

31/12/2008
259.995.310.846

159,33%

I. Nợ ngắn hạn

671.288.129.274

259.948.521.182


158,24%

2.956.153.581

46.789.664

1.097.695.217.952

896.083.405.340

22,50%

1.101.159.427.44

881.402.285.399

24,93%

8

120.000.000,000

53,75%

2. Thặng dư vốn cổ phần

184.500.000.000

565.200.000.000


0,80%

3. Vốn khác của chủ sở hữu

569.700.000.000

-

4. Cổ phiếu quỹ (*)

-

-

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

-

-

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

-

-

664.444.985

84.670.678.158


29.53%

109.670.678.158

14.900.797.758

48,38%

22.110.177.484

-

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

-

96.630.809.483

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

214.514.126.821

-

II. Nợ dài hạn

B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu


7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

6.217,96%

121,99%

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

Tổng cộng nguồn vốn

(3.464.209.496)

14.681.119.941

1.771.939.500.807 1.156.078.716.186

-123,60%
53,27%

Tổng tài sản: Đến thời điểm 31/12/2010 tổng tài sản của Công ty đạt 1.771,93 tỷ
đồng, tăng 53,27% so với đầu năm. Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn là 1.159,72 tỷ đồng, chiếm 65.45% trong tổng tài sản của Công ty,
tăng 52,83% so với đầu năm. Trong đó tiền mặt và tương đương tiền là 369,03 tỷ
(31/12/2010). Tài sản ngắn hạn tăng 53,27% so với đầu năm là do sự thay đổi các
khoản sau: tiền và tương đương tiền (+1,97%); các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(+119,36%); Các khoản phải thu ngắn hạn (+99,43%); Hàng tồn kho (+79,11%); Tài
sản ngắn hạn khác (+190,19%).
- Tài sản dài hạn là 612,21 tỷ đồng chiếm 34,55% trong tổng tài sản và tăng 54,12% so

với đầu năm, chủ yếu là do thay đổi các khoản sau: Tài sản cố định và chi phi XDCB
dở dang (+141,10%); Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (+28,12%); Công ty cũng đã
trích lập khoản dự phòng đầu tư tài chính dài hạn là 21,11 tỷ đồng; Tài sản dài hạn
9


khác (+384,94%).
Nguồn vốn: Tổng bên nguồn vốn của Coteccons là 1.771,93 tỷ đồng.
- So với đầu năm thì nợ phải trả là 674,24 tỷ đồng, tăng 159,33% so với đầu năm.
Trong đó chiếm tỷ trọng lớn ( hơn 70,6% ) ở khoản phải trả người bán và người mua
trả tiền trước. Coteccons không có khoản vay nợ ngân hàng ngắn và dài hạn nào trong
2 năm 2009 và 2010.
Vốn chủ sở hữu là 1.101,15 tỷ đồng tăng 24,93% so với đầu năm. Trong đó vốn cổ
phần của công ty tăng từ 120 tỷ (năm 2008) lên 184,5 tỷ (ngày 07/09/2009) do công ty
phát hành 6,45 triệu cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Ngoài ra còn có sự gia tăng lớn ở các
khoản như Quỹ đầu tư phát triển (+29.53%); Quỹ dự phòng tài chính (+48,38%); Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối (+121,99%);

PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: VNĐ
31/12/2010

31/12/2009

2.015.083.505.674

1.861.932.641.453

8,23%


265.240.524.387

167.402.688.368

58,44%

228.099.912.734

144.187.594.522

58,44%

12.516

8.010

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Thay đổi (%)

Tổng quan tình hình thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 so với
năm 2009
- Tổng doanh thu đạt 2.015,08 tỷ đồng tăng 8,23% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 1.962,32 tỷ đồng chiếm 97,38%
tổng doanh thu

- Lợi nhuận trước thuế đạt 265,24 tỷ đồng và tăng 58,44% so với cùng kỳ năm 2009.
- Lợi nhuận sau thuế đạt 228,09 tỷ đồng và tăng 58,44% so với cùng kỳ năm 2009.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) năm 2009 của Coteccons là 8.010 đồng/cp với số cổ
phiếu bình quân lưu hành trong năm 2009 là 18.000.000 cổ phiếu.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) năm 2010 của Coteccons là 12.516 đồng/cp với số cổ
phiếu bình quân lưu hành trong năm 2010 là 18.225.000 cổ phiếu.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN NGÂN LƯU
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

31/12/2010

31/12/2009
10

Tăng/giảm

Thay đổi


(%)
I. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối chưa
thực hiện
- (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư

- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn LĐ
- (Tăng)/ giảm các khoản phải thu
- (Tăng)/ giảm hàng tồn kho
- Tăng/(giảm) các khoản phải trả
- (Tăng)/ giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, XD TSCĐ & các tài
sản D/hạn khác
2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ &
các Tài sản D/hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ
nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát
hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài

265.240.524.387

167.402.688.368

97.837.836.019

58,44%

15.009.918.032
19.847.586.591

9.939.592.480
3.571.792.450

5.070.325.552
16.275.794.141

51,01%

455,68%

(2.631.341)
(48.491.372.264)

(35.606.947.830)
80.722.262

-12.884.424.434

-36,19%

251.606.656.746

145.385.216.389

106.221.440.357

73,06%

(168.748.070.437)
(118.274.659.504)
371.485.557.695
(46.910.585.428)

-182.560.356.026
-69.239.124.912
277.718.635.376
-3.478.8903.831


-1.321,72%
-141,20%
296,18%
-287,00%

(17.679.188.178)

13.812.285.589
(49.035.534.592)
93.766.922.319
(12.121.681.597)
(80.722.262)
(26.518.577.287)

8.839.389.109

33,33%

(18.152.545.107)

(18.407.621.853)

255.076.746

1,39%

253.327.165.787

146.800.286.706


106.526.879.081

72,57%

(106.487.860.273)

(44.187.691.105)

-62.300.169.168

-140,99%

(99.406.747.899)

(79.550.192.450)

-19.856.555.449

-24,96%

(66.738.040.000)

(20.402.400.000)

-46.335.640.000

-227,11%

35.433.783.359


35.616.249.097

-182.465.738

(237.198.864.813)

(108.524.034.458)

-128.674.830.355

(18.000.000.000)

(28.800.000.000)

10.800.000.000

37,50%

(9.000.000.000)

(28.800.000.000)

19.800.000.000

68,75%

-0,51%
-118,57%

9.000.000.000


11


chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)

7.128.300.974

9.476.252.248

-2.347.951.274

-24,78%

361.909.341.321

352.430.457.732

9.478.883.589

2,69%

7.128.300.974


1,97%

2.631.341
369.037.642.295

361.909.341.321

* Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Coteccons qua Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
- Trước tiên ta cần đánh giá sự chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động kinh doanh:
năm 2010 là 251.606.656.746 đồng, điều này chứng tỏ Công ty thu nhiều hơn chi.
Trong năm 2009 Công ty cũng thu nhiều hơn chi. Tuy nhiên thu của năm 2010 vượt
72,57% so với thu của năm 2009
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư năm 2010 là (237.198.864.813) đồng, bị âm
nhiều so với năm 2009 điều này cho thấy năm 2010 Coteccons đã ngày càng mở rộng
quy mô hoạt động. Công ty đã đẩy mạnh đầu tư cho mua sắm TSCĐ, các tài sản khác,
cho vay – mua các công cụ nợ của đơn vị khác, chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị
khác.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính, năm 2010 là (9.000.000.000) đồng và
bị âm ít hơn so với năm 2009, điều này cho thấy năm 2009 Công ty không tăng vốn và
đồng thời phải chi trả cổ tức cho cổ đông là 28 tỷ đồng. Trong khi năm 2010, công ty
vừa tăng vốn cổ phần bằng cách chia cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 2:1 (6 triệu cp) và phát
hành thêm cho CBCNV 450.000 cp với giá 20.000 đồng/cp đã đem lại thêm 1 khoản
thặng dư vốn cho công ty, đồng thời công ty chỉ phải trả cổ tức tiền mặt là 18 tỷ đồng
cho cổ đông.
- Khoản tiền mặt cuối kỳ ở các năm 2009 và 2010 đều khoảng hơn 360 tỷ. Điều này
chứng tỏ Coteccons hoạt động cực kỳ hiệu quả và với lĩnh vực hoạt động kinh doanh
chính là thi công xây lắp mà Coteccons luôn đảm bảo được sự lành mạnh về tài chính
và có sự tăng trưởng về mọi mặt cả về doanh thu cũng như lợi nhuận. Đồng thời cũng

thỏa mãn được cổ đông công ty về mặt chi trả cổ tức bằng tiền qua các năm cũng như
thưởng cổ phiếu nhằm nâng cao vốn điều lệ để đảm bảo năng lực trong việc đấu thầu
thi công xây lắp đồng thời chuẩn bị sang lĩnh vực đầu tư và kinh doanh bất động sản.

BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

12


CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
1. Các tỷ số thanh toán

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2009

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

lần

1,73

2,92

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

lần


0.80

1,69

Hệ số thanh toán tiền mặt

lần

0,55

1,39

lần

0,34

1,58

2. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay tổng tài sản

13


Vòng quay tài sản cố định

lần

3,26


8,23

Vòng quay vốn lưu động

lần

4,02

3,65

89

98

lần

2,12

2,78

ngày

169

129

lần

2,03


3,31

ngày

177

108

lần

3,46

7,20

ngày

104

49

Số ngày luân chuyển vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu tiền
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Số ngày trả tiền

ngày


3. Cơ cấu tài sản , nguồn vốn và vay nợ
Tài sản dài hạn trên tổng tài sản

%

34,55

34,36

Tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản

%

65,45

65,64

Tỷ số nợ trên tài sản

%

38,05

22,49

Vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn

%

62,14


76,24

Hệ số nợ/Tổng tài sản

%

38,05

22,49

Nợ ngắn hạn trên tổng nợ phải trả

%

99,56

99,98

Nợ dài hạn trên tổng nợ phải trả

%

0,44

0,02

Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu

%


61,42

29,50

Hệ số Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu

%

161,42

76,24

Tỷ số thanh toán lãi vay (TIE)

%

Không tính

Không tính

Tỷ suất đầu tư tài sản cố định

%

8,86

5,63

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản


lần

1,11

1,58

Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn

lần

1,69

2,40

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

lần

12,50

28,00

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ngắn hạn

%

19,67

19,00


Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định

%

37,26

36,30

Tỷ lệ lãi ròng

%

11,62

7,91

Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)

%

12,87

12,47

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

%

20,78


16,09

a.Tỷ lệ lãi ròng

%

11,62

7,91

b.Tỷ số vòng quay tài sản

lần

1,11

1,57

c. Hệ số khuếch đại vốn

lần

1,61

1,29

ROE = (a) *( b) * ( c)

%


20,78

16,09

4. Hiệu quả sử dụng tài sản

5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

6. Tỷ số giá trị thị trường

14


Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

cp

18.225.000

18.000.000

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

đồng/cp

12.516

8.010


Cổ tức trên mỗi cổ phần ( DPS )

đồng/cp

1.000

2.400

Giá trị sổ sách mỗi cổ phần

đồng/cp

60.230

49.782

Chưa niêm yết

Chưa niêm yết

Tỷ số giá/thu nhập (P/E)

Để thực hiện tính toán Bảng các chỉ tiêu tài chính trên có sử dụng số liệu tài chính
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 và năm 2009 của Coteccons, Để tính toán một
số chỉ tiêu có yếu tố bình quân đòi hỏi phải sử dụng số liệu kiểm toán năm 2008 như tài
sản, hàng tồn kho, phải thu, phải trả khách hàng, …
1. Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Là mối quan hệ giữa TSLĐ và đầu tư ngắn
hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện khả năng chuyển đổi của tải sản lưu động
thành tiền trong một khoản thời gian ngắn (< 1 năm) để đảm bảo cho việc thanh toán

các khoản nợ ngắn hạn. Với hệ số thanh toán hiện hành của năm 2009 là 2,92 lần và
năm 2010 là 1,72 lần.
Như chúng ta đã thấy lượng tiền mặt của Coteccons là rất lớn, đều này dẫn tới việc
phải tính toán sử dụng vốn lưu động cho có hiệu quả cao. Đối với năm 2009 thì quy mô
đầu tư chưa thực sự lớn. Tuy nhiên qua năm 2010 thì hệ số thanh toán hiện hành đã
giảm xuống 1,72 chứng tỏ Công ty đã đẩy mạnh vốn lưu động vào hoạt động kinh
doanh. Nếu công ty duy trì hệ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là tốt,
vì như vậy đã có một số tiền (hoặc TSLĐ) được dự trữ quá lớn với tốc độ quay vốn lưu
động chậm. TSLĐ dự trữ quá lớn phản ánh việc sử dụng vốn không hiệu quả.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành chưa bộc lộ
hết khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay luôn đặt ra
câu hỏi: Nếu tất cả các món nợ ngắn hạn được yêu cầu thanh toán ngay thì khả năng tài
chính của doanh nghiệp có đáp ứng được không? Nghiên cứu khả năng thanh toán
nhanh sẽ trả lời được câu hỏi này. Với hệ số thanh toán nhanh của năm 2009 là 2,34 lần
và năm 2010 là 1,33 lần. Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của Coteccons
là rất tốt. Tuy nhiên hệ số này sang năm 2010 đã giảm rõ rết. Điều này chứng tỏ Công
ty đã dần đưa dòng vốn vào đầu tư nhiều hơn. Nói chung hệ số này biến động từ 0.5 –
1 là bình thường, nhưng cần lưu ý đến: báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp và cơ cấu
tài sản lưu động cũng như phương thức thanh toán mà khách hàng được hưởng. Tuy
nhiên theo kinh nghiệm cho thấy nếu hệ số thanh toán nhanh < 0,5 lần thì công ty nhất
định sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động:
Đặc thù Coteccons là xây lắp và làm chủ đầu tư các công trình có giá trị cao và có quy
15


mô lớn. Thời gian triển khai 1 công trình hay dự án từ giai đoạn đầu cho đến hoàn tất
đòi hỏi một thời gian rất lớn.
Vòng quay hàng tồn kho: Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho
quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu của thị

trường. Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng, nó
càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, số ngày lưu kho càng
giảm và hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao và ngược lại.
Nhìn vào bảng số liệu sẽ thấy vòng quay hàng tồn kho thấp 2,03 (năm 2010). Số ngày
tồn kho cao và số ngày hàng tồn kho bình quân năm 2010 là 177 ngày.
Vòng quay các khoản phải thu: Các khoản phải thu là một bộ phận VLĐ lưu lại trong
giai đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này thì chẳng những tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán.
Số liệu tính toán cho thấy: vòng quay các khoản phải thu năm 2010 là 2,12 và số ngày
thu tiền bình quân là 169 ngày.
Tương tự cho vòng quay phải trả năm 2010 là 3,46 và số ngày phải thanh toán tiền là
104 ngày.
Vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp luôn vận động qua các hình
thái khác nhau. Đầu tiên là vốn bằng tiền -> vốn dự trữ sản xuất -> vốn sản xuất -> vốn
trong thanh toán và quay trở lại vốn bằng tiền. Khi thu được tiền kết thúc một vòng
luân chuyển. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh chứng tỏ việc sử dụng vốn ở
doanh nghiệp càng có hiệu quả và ngược lại. Nhận xét: trong năm 2010, Vốn lưu động
của công ty đã được quay khoảng 4 vòng và trung bình 1 vòng quay vốn hết 89 ngày.
Đây là những đặc điểm chung của hầu hết các công hoạt đông trong lĩnh vực xây lắp và
đầu tư bất động sản.
3. Nhóm hệ số phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
Công ty Coteccons không sử dụng đòn bẩy tài chính trong 2 năm 2009 và 2010. Vì vậy
không sử dụng mô hình Dupont để phân tích cơ cấu công ty và hiệu quả sử dụng đòn
bẩy tài chính. Tuy không sử dụng vay nợ nhưng các hoạt động kinh doanh của công ty
đều mang lại tỷ suất lợi nhuận rất cao.
4. Hiệu quả sử dụng tài sản:
Tỷ suất đầu tư: Phản ánh vị trí quan trọng của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Nó
càng cao thì mức độ quan trọng của tài sản cố định càng lớn. Tuy vậy cần xem xét đến
ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh.
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định năm 2010 là 8,86% và năm 2009 là 5,63%. Điều này

chứng tỏ Công ty gia tăng đầu tư vào tài sản cố định qua các năm để phục vụ thi công
xây lắp.

16


Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định: năm 2010 là 37,26% và năm 2009 là 36,30%,
chiếm tỷ trọng khá cao, chứng tỏ việc đầu tư của Công ty cho tài sản cố định là rất cần
thiết và mang lại lợi ích thiết thực.
5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Các chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng
sinh lời càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (tỷ lệ lãi ròng): Cho biết trong 100 đồng doanh thu
có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ lệ lãi ròng năm 2010 là 11,62% và năm 2009 là 7,91%.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA): Cho biết bình quân đầu tư 100 đồng vào tài
sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2010 là 12,87% và năm 2009 là
12,47%.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE): Cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ
sở hữu bỏ ra vào kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2010 là 20,78% và năm 2009 là
16,09%
Như vậy, các tỷ số lợi nhuận đều năm sau cao hơn năm trước. Điều này chứng tỏ
Coteccons vẫn đang trên đà phát triển mạnh.
C. Lời kết:
Hiện nay, Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec đang là công ty có tốc độ tăng trưởng
mạnh niêm yết trên SGDCK TP HCM. Với thế mạnh về thương hiệu và năng lực đã
luôn đem lại cho Công ty những hợp đồng thi công xây lắp lớn. Công ty cũng đã từng
bước chuyển sang lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản nhằm đem lại những lợi
nhuận cao hơn nữa. Công ty có kết quả kinh doanh rất ấn tượng: Năm 2009, Coteccons

đạt lợi nhuận sau thuế hơn 144,18 tỷ trên vốn điều lệ 120 tỷ và năm 2010, Công ty đạt
lợi nhuận sau thuế hơn 228 tỷ trên vốn điều lệ 184,5 tỷ.
Đầu năm 2011 Coteccons cũng đã thực hiện thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu
với tỷ lệ là 3:2 và đồng thời phát hành cổ phiếu cho CBCNV nhằm nâng vốn điều lệ từ
184,5 tỷ lên hơn 307,5 tỷ đồng. Theo kế hoạch kinh doanh năm 2011 thì Công ty cũng
đưa ra kế hoạch kinh doanh với lợi nhuận sau thuế gần tương đương với vốn điều lệ
mới là 307,5 tỷ đồng.

Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu Kế Toán Tài Chính – Chương trình đào tạo MBA – Đại học Griggs.
- Financial Times: />17


-
- http://www. saga.vn
- Các trang website cung cấp thông tin tài chính, kế toán …

18



×