ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ-ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Doanh nghiệp A có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm 2 giai
đoạn
Kết quả sản xuất ở các giai đoạn như sau:
- GĐ1: Hoàn thành 2000 BTP và dở dang 400 sản phẩm với tỷ lệ hoàn thành là
30%
- GĐ2: Hoàn thành 1500 sản phẩm, dở dang 500 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành 60%.
Chi phí tập hợp được ở các giai đoạn theo như bảng sau:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Khoản mục
CPSXDDĐK
CPSXPSTK
CPSXPSTK
- TK 621
400.800
3.324.800
702.000
+ TK 621-C
320.000
2.684.800
0
+ TK 621-P
80.800
640.000
702.000
- TK 622
123.000
778.000
819.000
- TK 627
48.400
630.000
547.200
Tổng
572.200
4.732.800
2.068.200
Yêu cầu: - Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước tính giá thành
bán thành phẩm. (4 điểm)
- Lập bảng tính giá thành sản phẩm (1 điểm)
Câu 2: Tại 1 doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5/
năm N có các nghiệp vụ kinh tế như sau: (Đvt: 1.000Đ)
1. Xuất kho một lô thành phẩm gửi bán đại lý, giá vốn của lô hàng là 45.000, giá
bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 96.800. Chi phí vận chuyển hàng đi bán đã
bao gồm thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt là 2.100.
2. Chi tiền gửi ngân hàng thuê nhà văn phòng đại diện 12 tháng đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 26.400
3. Đại lý ở nghiệp vụ 1 thông báo bán được lô hàng cho khách hàng Z, công ty đã
đồng ý chiết khấu 5% trên tổng giá trị lô hàng. Doanh nghiệp đã nhận bằng
TGNH.
4. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay là 880.000
(đã bao gồm thuế GTGT 10%), giá vốn của lô hàng là 680.000. Khách hàng trả
với số tiền gốc như nhau). Doanh nghiệp tính lãi 2% trên nợ gốc ban đầu cho
khách hàng, Hàng tháng khách hàng sẽ thanh toán bằng chuyển khoản. Kỳ tính lãi
là kỳ này.
5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được tập hợp như sau:
Khoản mục chi phí
Bộ phận bán hàng
Bộ phận QLDN
Tiền lương công nhân
80.000
60.000
Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ 34.5%
34.5%
Chi phí khác bằng tiền (đã bao gồm 22.000
17.600
thuế GTGT 10%)
Khấu hao TSCĐ
40.000
16.000
6. Chi tiền mặt cho doanh nghiệp Z mượn số tiền 14.000.
7. Nhận thông báo chia lãi từ công ty liên kết 170.000
8. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên, biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 22%. Biết 30% chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được dùng để xác
định kết quả kinh doanh của kỳ sau.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên ( 5 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ-ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Tại một DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong quý 1/N có tình hình sản xuất và tiêu thụ
như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
- Giá trị SPDD đầu kỳ: 721.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, bao gồm:
+ CPNVL trực tiếp : 3.640.000, CPNC trực tiếp: 883.500, CPSX chung:
522.000
- Giá trị SPDD cuối kỳ: 246.500
01. Cuối kỳ, DN hoàn thành nhập kho 800 thành phẩm A và 1000 thành phẩm B.
02. Tiêu thụ trực tiếp tại kho 300 sản phẩm A, giá bán đơn vị cả thuế GTGT là
3.960. Khách hàng đã thanh toán một nửa bằng chuyển khoản.
03. Kiểm kê phát hiện thuế TSCĐ nguyên giá 1.000.000, giá trị còn lại 720.000.
04. Xuất kho gửi đi bán 200 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. Giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT của A là 3.500, của B là 4.000
05. Xuất kho 200 sản phẩm B trả lương cho người lao động với tổng giá trị tiền
hàng chưa thuế là 830.000
06. Lô hàng gửi bán ở NV 4, khách hàng đã chấp nhận mua toàn bộ sản phẩm A
và 40% sản phẩm B, số còn lại DN đem về nhập kho đủ.
07. Lô hàng tiêu thụ ở NV2 không đảm bảo chất lượng nên khách hàng yêu cầu trả
lại 100 sản phẩm, DN đồng ý và đem về phân xưởng sửa chữa.
08. Chi phí bán hàng và QLDN phát sinh tại doanh nghiệp lần lượt là 160.000 và
50.000
09. Nhận tiền chia lãi từ doanh nghiệp Z bằng tiền gửi ngân hàng 150.000
10. Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Biết rằng thuế suất thuế TNDN
22%, 20% chi phí QLDN phát sinh trong kỳ được dùng để xác định kết quả kinh
doanh của kỳ sau.
* Yêu cầu:
1. Tính giá thành 2 loại sản phẩm A và B, biết rằng giá thành đơn vị định mức của
A và B lần lượt là 2.500 và 2.800 ( 4 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết A, B là mặt hàng thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, A có thuế suất 10% và B có thuế suất 5% (6 điểm).
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ-ĐỀ SỐ 3
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Doanh nghiệpX sản xuất hai loại Sản phẩm A và B có tình hình chi phí
như sau: (ĐVT: 1.000Đ)
Khoản mục chi phí
Giá trị SPDD Đầu kỳ
Chi phí sản xuất trong kỳ
621-C
40.000
296.000
621-P
1.200
7.400
622
32.000
226.000
627
4.000
30.400
Biết rằng, Cuối kỳ kết quả sản xuất như sau:
- Hoàn thành nhập kho 2.000 Sản phẩm hoàn thành A, 1.500 Sản phẩm hoàn thànhB
- Số lượng SPDD: 400 Sản phẩm A, 500 Sản phẩm B với mức độ hoàn thành 50%.
- Hệ số sản phẩm A:1.2, Sản phẩm B:1.5. Chi phí vật liệu chính phát sinh một lần
ngay từ đầu quy trình sản xuất.
Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành SP A và SP B (5 điểm)
Câu 2: Tại một doanh nghiệp thương mại hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, trong tháng 11/N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:(1000Đ)
1. Xuất kho hàng hóa A gửi bán cho khách hàng, giá vốn của lô hàng là 20.000, Giá
bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 46.200. Chi phí vận chuyển hàng đi bán đã
thanh toán bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 5% là 3.150
2. Xuất kho lô hàng hóa B bán hàng theo yêu cấu nhà nước, giá vốn của lô hàng là
50.000, giá bán bằng 80% giá vốn (thuế GTGT 10%). Nhà nước sẽ thanh toán
thêm cho doanh nghiệp 30.000
3. Xuất lô hàng hóa C đem đi trao đổi nhận lại một lô NVL, giá vốn của lô hàng hóa
C là 30.000. Giá bán hai bên thỏa thuận đã bao gồm thuế GTGT10% là 47.300.
Doanh nghiệp nhận lại một lô NVL đã bao gồm thuế GTGT 10% là 45.100. Phần
chênh lệch hai bên thanh toán bằng chuyển khoản
4. Khách hàng ở nghiệp vụ 1 chấp nhận mua 90% giá trị lô hàng, số còn lại doanh
nghiệp đem nhập lại kho
5. Xuất bán lô hàng hóa D dưới dạng trả góp, giá bán trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 341.000. Giá vốn của lô hàng là 260.000. Doanh nghiệp đã nhận được
71.000 bằng TGNH, số còn lại sẽ thanh toán đều trong 10 tháng (số tiền gôc mỗi
tháng bằng nhau), tiền lãi 4% tính trên dư nợ giảm dần. Ký tính lãi từ tháng sau.
6. Chi phí bán hàng và QLDN tập hợp như sau
Khoản mục chi phí
Tiền lương công nhân
Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
Bộ phận bán hàng
50.000
34.5%
Bộ phận QLDN
40.000
34.5%
Chi phí khác bằng tiền (đã bao gồm 2.000
16.500
thuế GTGT 10%)
Khấu hao TSCĐ
30.000
6.000
7. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên, biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 22%. Biết 50% chi phí bán hàng, 20% chi phí QLDN phát sinh trong kỳ
được dùng để xác định kết quả kinh doanh của kỳ sau.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên ( 5 điểm)