Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Lý thuyết vi sinh Virus Rubella

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.67 KB, 25 trang )

Lý thuyết Vi sinh 13

2. VIRUS RUBELLA
PGS.TS.BS. Vũ Thị Quế Hƣơng
Viện Pasteur TP.HCM
MODULE SINH VẬT GÂY BỆNH VÀ BỆNH NHIỄM
KHOA Y - ĐHQGTP.HCM, 12-2014


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày đƣợc cấu trúc của virus Rubella.

2. Mô tả quá trình nhân lên của virus trong tế bào.
3. Kể tên các loại kháng nguyên của virus.

4. Trình bày đặc điểm dịch tễ học bệnh Rubella.
5. Trình bày loại bệnh phẩm cần thu thập và xét
nghiệm chẩn đoán xác định tƣơng ứng.
6. Nêu đƣợc biện pháp dự phòng nhiễm virus
Rubella


NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. TÍNH CHẤT CỦA VIRUS

2. TÍNH CHẤT GÂY BỆNH
3. DỊCH TỄ HỌC
4. CHẨN ĐOÁN
5. ĐIỀU TRỊ VÀ PHÕNG BỆNH



1. TÍNH CHẤT CỦA VIRUS
─ CẤU TRÖC VIRUS

─ TÍNH CHẤT KHÁNG NGUYÊN
─ CƠ CHẾ NHÂN LÊN CỦA VIRUS


1.1 CẤU TRÚC VIRUS
─ Họ Togaviridae, giống
Rubivirus. Không phải
Arbovirus.
─ Hạt virus đa dạng, đƣờng kính
50-100nm (TB 58nm),
─ Lõi capsid lipoprotein 30nm,
hình khối đa diện đối xứng,
─ Vỏ có gai glycoprotein E1 và
E2 (5-8nm).
─ RNA sợi đơn, cực dƣơng,
10kb, tỷ lệ GC 69,5%.


RNA có 2 khung đọc mở (ORF) nhƣ Alphavirus.

- Đầu 5’ gồm ORF 6345 nu. mã hóa cho NSP (NH2-P150P90-C004).
- Đầu 3’ gồm ORF 3189 nu. mã hóa cho SP (E1, E2 và C).


1.1 CẤU TRÚC VIRUS (tt)
1. Protein C: 293-300 aa, 33kD, không glycosyl
hóa.

2. Protein E1: 282 aa, 58kD, có 3 vị trí glycosyl
hóa liên kết với nhau.
3. Protein E2: 481 aa, có 4 vị trí glycosyl hóa, liên
kết với N, là màng vận chuyển đến gần điểm
tận cùng của protein C.

Các protein đều được tổng hợp trong tế bào chất


1.2 TÍNH CHẤT KHÁNG NGUYÊN
─ CHỈ CÓ 1 TYPE KHÁNG NGUYÊN.
─ KN ngƣng kết hồng cầu (Hemagglutinin):

─ KN kết hợp bổ thể (CF).
─ KN trung hòa: epitope chứa hoạt tính trung hòa nằm
trên protein C (aa 51-105, ít nhất 2 epitope), E1 (aa
214-285) và E2 (aa 1-26).
─ Vùng phản ứng MD: C (aa 9-29, 255-280), E1 (aa
273-284, 358-377, 402-422), E2 (aa 54-74).

Khi nhiễm virus Rubella, xuất hiện KT kháng 3
protein cấu trúc, trội nhất là KT kháng E1.


1.2 TÍNH CHẤT KHÁNG NGUYÊN
─ Virus Rubella tồn tại ở:
─ 40C bền vững trên 7 ngày,
─ 370C bị bất hoạt 0,1-0,4 log10 TCID50/mL/giờ,
─ 560C bị bất hoạt 1,5-3,5 log10 TCID50/mL/giờ,
─ -700C bền vững trong nhiều năm.


─ Virus Rubella thích hợp ở pH 6,0-8,1; kém bền ở
pH quá kiềm hoặc quá acid.
─ Mất hoạt tính nhanh bởi tia cực tím (40giây
1350w/cm2), sóng siêu âm (bền trong 9 phút).
─ Bất hoạt vỏ lipid bằng chất tẩy và dung môi hòa
tan lipid.


Chu trình nhân lên của Togavirus


1.3 CƠ CHẾ NHÂN LÊN CỦA VIRUS


1.3 CƠ CHẾ NHÂN LÊN CỦA VIRUS
─ Trên tế bào ĐVKXS: chu kỳ nhân lên chậm và ít
hiệu quả.
─ Trên tế bào Vero: chu kỳ nhân lên cao nhất là
48g sau gây nhiễm,

─ Protein cấu trúc của virus Rubella: phát hiện
sau 26g sau gây nhiễm (bằng kỹ thuật tủa MD),
phát quang ở nguyên sinh chất tế bào sau 48g.
─ Còn RNA phát hiện đầu tiên sau 12g gây nhiễm
và cao nhất ở 26g.


2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
─ Chỉ gây bệnh cho ngƣời.

─ Ủ bệnh 14-21 ngày. Sau đó, xuất hiện đột ngột
các triệu chứng (sốt nhẹ, phát ban, hạch
lympho ở cổ và nách, đau khớp và đau mình),
thƣờng 1-2 ngày trƣớc khi khởi bệnh.
─ Lâm sàng:
 Ban: đầu tiên ở mặt  thân và chân tay, 3 ngày
hoặc lâu hơn  sinh thiết da BN có thể PLVR
dƣơng tính.
 Hạch lympho: xuất hiện sớm, 7-10 ngày trƣớc khi
phát ban và tồn tại lâu sau ban lặn.


2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH DO RUBELLA
─ Điếc: NC 218 trẻ sơ sinh bình thƣờng, có mẹ nhiễm
virus Rubella lúc mang thai 3 tháng đầu  50 (23%)
trẻ điếc từ 1-4 tuổi, 85 trẻ điếc từ 6-8 tuổi, 9 trẻ hỏng
thính giác. 90% trẻ có HT (+) với virus Rubella.
─ Bệnh tim mạch: thông liên nhĩ/thất là nhiều nhất
─ Tổn thƣơng TKTW: viêm não (25%) ngay sau sinh
với ngủ gà, ảo ảnh, thóp phồng, tăng lympho bào và
protein/DNT. Viêm não toàn bộ hiếm gặp (thƣờng
muộn, 8-19 tuổi).
─ Tổn thƣơng mắt: 50% tổn thƣơng võng mạc, đục
thủy tinh thể  mù.
─ Bệnh đái tháo đƣờng: hiếm.
─ Tổn thƣơng xƣơng: 20%, thƣờng ở xƣơng dài, 1-2
tháng sau trở về bình thƣờng.


2. BỆNH XẢY RA MUỘN – NGUY CƠ CHO THAI NHI

CÁC BỆNH XẢY RA MUỘN: 3-12 tháng tuổi
─ Ban Rubella mãn tính
─ Tiêu chảy kéo dài,
─ Viêm phổi
NGUY CƠ VỚI THAI NHI:
─ Mẹ mang thai trong 3 tháng đầu nhiễm virus
Rubella: 75-100% thai nhi bị di tật bẩm sinh.
─ Nguy cơ nhiễm thai nhi: 17% xảy ra ở tuần 1316 mang thai và 9,5% ở tuần 17-20 mang thai.


3. DỊCH TỄ HỌC
─ Chỉ gây nhiễm cho ngƣời. Virus gây bệnh không
triệu chứng.
─ CHỈ CÓ MỘT TYPE HUYẾT THANH.
─ Lây qua đƣờng hô hấp..
─ Ngƣời có nguy cơ: TE (bệnh phát ban nhẹ), NL
(bệnh nặng hơn với viêm khớp hoặc đau khớp);
trẻ sơ sinh < 20 tuần (Rubella bẩm sinh).

─ Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ, tỷ lệ có MD với virus
Rubella là 80-85%. Còn TE 9-11 tuổi là 50%.


3. DỊCH TỄ HỌC
─ Virus Rubella có mặt trên toàn thế giới. Ở
nƣớc nhiệt đới trƣớc khi có VX, bệnh xảy ra
vào mùa xuân và đầu mùa hạ, ở trẻ em và
ngƣời lớn.
─ Nƣớc đang phát triển chƣa đủ VX, tỷ lệ mắc ở
TE nhiều hơn các nƣớc ôn đới, nhƣng chƣa

đánh giá đầy đủ dị tật bẩm sinh do Rubella.


4. CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM
─ PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN PTN

─ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM RUBELLA Ở
PHỤ NỮ CÓ THAI

─ PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH LoẠI VIRUS RUBELLA
─ CHẨN ĐOÁN PTN VỀ RUBELLA BẨM SINH


4.1 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN PTN
─ Virus Rubella phát triển trên nuôi TB rất chậm và
khó nhận biết CPE  PLVR thƣờng rất khó.

─ Chẩn đoán huyết thanh học phát hiện KT là tốt
nhất. Hiệu giá KT phát hiện bằng các PP nhƣ:
─ HI: KT HI xuất hiện 1-2 ngày sau phát ban,
─ EIA, LA (Latex Agglutination), SRH (Single Radial
Haemolysis),

─ IgM/huyết thanh là tốt nhất. MAC-EIA là pp đặc
hiệu và nhạy nhất. Xuất hiện trong vòng 4 ngày
sau khởi ban và tồn tại 4-12 tuần.
─ IgM/G đặc hiệu virus Rubella/nƣớc bọt = MACRIA: 1-5 tuần sau khởi bệnh.


4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM RUBELLA

Ở PHỤ NỮ CÓ THAI

─ Lƣu ý ngày khởi bệnh.
─ Lấy máu kép:
─ Máu 1: 3-4 ngày sau khởi bệnh  phát hiện KT bằng
HI và EIA.
─ Máu 2: sau máu 1 ít nhất từ 5-7 ngày.

─ Khi có triệu chứng LS: lấy máu xét nghiệm IgM
ngày để xử lý kịp thời (giữ thai hay không).
─ Phụ nữ trƣớc mang thai nên XN: nếu IgG
kháng virus Rubella âm tính (<10-15 IU/mL) 
tiêm VX ngay.


4.3 PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH LOẠI VIRUS RUBELLA
PHÂN LẬP VIRUS TRÊN NUÔI TẾ BÀO



Tốn kém, kết quả rất lâu (sau 3 tuần).



Chủ yếu cho nghiên cứu DTHPT virus Rubella.



Kỹ thuật nhạy nhất là: cấy truyền 1-2 lần trên TB
Vero  cấy trên RK13  định loại bằng MDHQ.


PHÁT HIỆN BỘ GIEN VIRUS BẰNG RT-PCR:


Có thể so sánh với PLVR.



ƢD trong chẩn đoán nhiễm virus Rubella trƣớc và
sau sinh.


4.4 CHẨN ĐOÁN PTN VỀ RUBELLA BẨM SINH
PHÁT HIỆN IgM ĐẶC HIỆU/HUYẾT THANH TRẺ SƠ
SINH
PHÁT HIỆN IgG ĐẶC HIỆU/HUYẾT THANH HOẶC
TRONG NƢỚC BỌT Ở THỜI ĐIỂM KHÔNG CÕN
KHÁNG THỂ MẸ TRUYỀN (VD. 8 THÁNG).
PHÂN LẬP VIRUS HoẶC RT-PCR TRÊN BỆNH PHẨM
NGOÁY HỌNG (TRẺ SƠ SINH) HOẶC DỊCH HÖT
TRONG ĐỤC THỦY TINH THỂ (DỊ TẬT DO
RUBELLA BẨM SINH)



PLVR (+) 100% từ dịch mũi họng (sơ sinh), 60% (3
tháng tuổi), 10% (9-12 tháng tuổi).




Kiểu bài tiết virus và đáp ứng kháng thể ở
trẻ sơ sinh trong Rubella bẩm sinh
viral excretion (+)


5. ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH
5.1 ĐIỀU TRỊ: Trong vụ dịch, có thể tiêm gammaglobulin
cho trẻ trong thời kỳ ủ bệnh  ngừa tiến triển bệnh và
không phát ban.

5.2 PHÕNG BỆNH:
─ Vắc-xin MMR (sởi-quai bị-rubell): là VX sống, giảm
độc lực (RA 27/3).
─ Đối tƣợng tiêm:
 TE trƣớc tuổi đi học (Mỹ) hoặc bé gài tuổi dậy thì
(Anh) và
 Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.


×