Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải nhà máy bình hưng hòa công suấ 30000m3ngàyđêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA MÔI TRƯỜNG – THỰC PHẨM – HÓA

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài

VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY BÌNH HƯNG HÒA
CÔNG SUẤT 30.000M3/NGÀY.ĐÊM
Tên đơn vị thực tập

: NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BÌNH HƯNG HÒA

Thời gian thực tập

: TỪ 11/2016 ĐẾN 01/2017

Người hướng dẫn

: KS. TRẦN HUỲNH BẢO NGỌC
: KS. NGUYỄN HỮU THẾ

Giáo viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN PHÚ TUẤN
SV thực tập

: NGUYỄN TÀI LỘC


Mã số sinh viên

: 1311520027

Lớp

: 13DTNMT02
TP. HCM, tháng 01 năm 2017


NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đọc và hiểu rõ các quy định và hướng dẫn trong quy chế thực tập.
Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình thực tế, đối chiếu với kiến
thức đã học ở Trường để hình thành báo cáo thực tập và làm luận văn tốt
nghiệp.
o Rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp; trang bị thêm kỹ năng giao tiếp và
thu thập, khai thác, đánh giá thông tin.
o Làm và nộp “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” theo quy định của Khoa.
o
o


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Trung tâm Điều hành Chương trình Chống
ngập Nước TP.HCM – nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, với sự chỉ dẫn tận
tình của các anh chị tại nhà máy xử lý em đã có thêm được những kiến thức và kinh
nghiệm mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa có được. Để có thể hoàn thành được
bài cáo thực tập này trước hết em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám Đốc tại Trung
tâm Điều hành Chương trình Chống ngập Nước TP.HCM – nhà máy xử lý nước thải

Bình Hưng Hòa đã đồng ý cho chúng em được thực tập tại nhà máy và Trường Đại
Học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho em được thực tập ở nơi mình thích.
Về phía nhà máy em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Trần Huỳnh Bảo
Ngọc và anh Nguyễn Hữu Thế, thuộc bộ phận Quản lý nước thải, chuyên viên phụ
trách giám sát quản lý kỹ thuật tại Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, đã cho
chúng em được tham quan, đồng thời đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em quy trình kỹ
thuật, vận hành bão dưỡng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy một cách chi tiết, cụ
thể và nhiệt tình, em xin chân thành cảm ơn!
Về phía nhà trường trường Đại học Nguyễn Tất Thành em xin chân thành cảm
ơn đến Qúy Thầy/Cô khoa Môi Trường – Thực Phẩm – Hóa và đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Phú Tuấn đã luôn tận tình giúp đỡ chúng em rất
nhiều trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện bài báo cáo này, em xin chân thành
cảm ơn!
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Nhà Máy Xử Lý Nước
Thải Bình Hưng Hòa và những bạn bè thực tập chung ở Nhà Máy luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Mặc dù bài Bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp đã hoàn thành với với sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của mọi người nhưng phần còn thiếu kinh
nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc hẳn bài Bài Báo Cáo này còn nhiều
thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô và các anh chị tại nhà máy XLNT chỉ bảo và góp
ý để em có thể củng cố được những thiếu sót và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Trân trong cảm ơn !
TP.HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Tài Lộc


PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP

(Vui lòng đánh dấu [x] vào ô thích hợp)
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TÀI LỘC

Lớp: 13DTNMT02

Cơ quan tiếp nhận: Trung Tâm Chống Ngập Nước TP.HCM - Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Bình
Hưng Hòa.
1. Nhận xét của cơ quan về chất lượng công việc được giao:
Các công việc được giao:
„ Hoàn thành xuất sắc
„ Tốt

„ Khá
„ Trung bình

„ Yếu

Hoàn thành công việc được giao:
„ Hoàn thành đúng
„ Thỉnh thoảng đúng
Tính hữu hiệu của đợt thực tập đối với cơ quan:
„ Có giúp ít nhiều
„ Không giúp ít gì mấy cho hoạt động của cơ quan

„ Không đúng thời gian
„ Giúp ích ít

2. Nhận xét của cơ quan về bản thân sinh viên
Năng lực chuyên môn sử dụng vào công việc được giao ở mức:
„ Giỏi

„ Khá
„ Trung bình

„ Yếu

Tinh thần, thái độ đối với công việc được giao:
„ Tích cực
„ Trung bình

„ Thiếu tích cực

Đảm bảo kỷ luật lao động (giờ giấc lao động, nghỉ làm, …)
„ Tốt
„ Trung bình

„ Kém

Thái độ đối với cán bộ, công nhân viên trong cơ quan:
„ Chan hòa
„ Không có gì đáng nói

„ Rụt rè

3. Nếu được, xin cho biết một “thành tích nổi bật” của sinh viên (nếu không có, xin bỏ qua)
……………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………...................
4. Các nhận xét khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá (theo thang điểm 10)

a) Điểm chuyên cần, phong cách:………….

b) Điểm chuyên môn:……………

Vui lòng xin cho biết thêm:
- Họ và tên người nhận xét:………………………………………
- Chức vụ trong cơ quan:…………………………………………
Trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ngày … Tháng … Năm 20….
Người nhận xét


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TÀI LỘC
Lớp: 13DTNMT02

Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường

Tên đề tài: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY BÌNH HƯNG HÒA CÔNG SUẤT 30.000M3/NGÀY.ĐÊM
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét về sinh viên trong thời gian thực tập:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đánh giá chung và kiến nghị:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm báo cáo:……………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 20...
Giảng viên hướng dẫn

TH.S Nguyễn Phú Tuấn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TÀI LỘC
Lớp: 13DTNMT02

Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường

Tên đề tài: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY BÌNH HƯNG HÒA CÔNG SUẤT 30.000M3/NGÀY.ĐÊM
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét về sinh viên trong thời gian thực tập:
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
Đánh giá chung và kiến nghị:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm báo cáo:……………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 20...
Giảng viên phản biện

TH.S Nguyễn Thị Thanh Tú


NHẬT KÝ THỰC TẬP

THỜI
GIAN

NỘI DUNG THỰC TẬP

RÚT KINH NGHIỆM


01/11/2016

ĐÁNH GIÁ

Gặp mặt giáo viên hướng dẫn
nghe phổ biến kế hoạch thực tập.

Nghe hướng dẫn đề cương thực

tập và phân công giảng viên hướng dẫn
thực tập.



Nên tới nơi hẹn gặp
GVHD đúng giờ tránh sự chờ
đợi chung.

Ghi chép lại cẩn thận và
đầy đủ các nội dung mà GVHD
chỉ dẫn và yêu cầu.



21/11/2016
đến
27/11/2016
(1 tuần)

Thực tập tìm hiểu tổng quan về cơ
sở thực tập.

Tham quan nhà máy XLNT.

Gặp người hướng dẫn trực tiếp.

Nghe hướng dẫn và giới thiệu về
nhà máy (xơ lượt về nhà máy, quy trình
công nghệ, công suất làm việc của hệ

thống...).

Hoàn thành chương 2: tổng quan
về nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng
Hòa.



Nên tới nhà máy nơi thực
tập đúng giờ

Ghi chép lại cẩn thận và
những thông về công nghệ, công
suất hoạt động.

Trong quá trình thực tập
nên giữ trật tự để làm việc đạt
hiểu quả hơn.



28/11/2016
đến
04/12/2016
(1 tuần)

05/12/2016
đến
11/12/2016
(1 tuần)


Xác định tên đề tài và viết đề
cương chuyên đề.

SV khảo sát tại nhà máy, phát
hiện một vấn đề có ý nghĩa cấp thiết liên
quan đến một trong các lĩnh vực cần giải
quyết.

Xác định tên đề tài chuyên đề
thực tập.

Viết đề cương chuyên đề thực tập.



Viết chương lý thuyết.
Hoàn thành chương 1: tổng quan
về nhà máy (thông tin vị trí, thời gian
hoạt động, công suất của nhà máy, lịch sử
hình thành và phát triển...).


12/12/2016
đến
25/12/2016

Hoàn thành đề cương
chuyên đề đúng theo thời
gian đặc ra, không nên ỷ

y lơ là để chậm trễ gây
ảnh hưởng đến việc triển
khai đề cương.



Các thông tin tổng quan
về nhà máy phải ghi đúng theo
thông tin cung cấp của các anh
hứng dẫn của nhà máy.

Hoàn thành chương
chương này theo đúng thời gian
đặc ra.

Thực hiện điều tra thu thập số

liệu.




Đưa ra sơ đồ công nghệ xử lý
nước thải của nhà máy.

Hoàn thành chương 3: Quy trình
công nghệ xử lý nước thải, các hạng mục
công trình trong hệ thống xử lý nước thải
và các hạng mục công trình khác có liên




Nêu rõ sơ đồ công nghệ,
chụp ảnh những hạng mục công
trình của hệ thống.

Ghi chép cẩn thận những
hứng dẫn của các anh hướng dẫn

Hoàn thành chương theo
đúng thời gian đặc ra.


THỜI
GIAN

(2 tuần)

NỘI DUNG THỰC TẬP

RÚT KINH NGHIỆM
quan. nhiệm vụ, cấu tạo, thông số thiết
kế, nguyên tắc vận hành của các hạng
mục công trình.


26/12/2016
đến
31/12/2016
(1 tuần)


31/12/2016
đến
07/01/2017
(1 tuần)

Dựa trên các kết quả phân tích chỉ
tiêu chất lượng nước của bảng báo cáo
của nhà máy năm 2016.

Theo dõi nhà máy và tham khảo
từ các anh hướng dẫn về các sự cố
thường gặp của nhà máy để đưa ra biện
pháp khắc phục

Hoàn thành chương 4: Phân tích,
đánh giá hiện trạng vận hành xử lý.

(1 tuần)

16/01/2017
đến
20/01/2017



Các số liệu chỉ tiêu phân
tích chất lượng nước ghi lại và
trình bày một cách chính xác dễ
hiểu, tham khảo cách trình bày

từ các anh hướng dẫn trước khi
thực hiện.

Hoàn thành chương theo
đúng thời gian đặc ra.


Kết luận và kiến nghị
phải trình bày dựa xác theo bài

Hoàn thành chương kết và kiến báo cáo không nên quá dài dòng
nghị cho bài báo cáo.
khó hiểu.

Hoàn thành chương theo
đúng thời gian đặc ra.


09/01/2017
đến
15/01/2017

ĐÁNH GIÁ

Hoàn thiện chuyên đề thực tập và
gửi GVHD đọc, góp ý và hướng dẫn
chỉnh sửa

Xin xác nhận của giáo viên hướng
dẫn và cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực

tập.

Kết thúc chương trình thực tập.



Phân phối hộp lý thời
gian giữa xin xác nhận của nhà
máy và giáo viên hướng dẫn và
các bộ hướng dẫn của nhà máy.

Hoàn thành phần này
theo đúng như thời gian đặc ra.


Nộp bài theo đúng thời
Phải hoàn thành các chỉnh sửa
gian quy định của khoa.
cuối cùng và nộp về khoa trước ngày

Kết thúc học phần thực
20/01/2017.
tập tốt nghiệp.



MỤC LỤC

Trang


Lời cảm ơn

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tiến trình thực tập.............................................................................................4
Bảng 3.1 Các thông số thiết kế của song chắn rác.........................................................19


Bảng 3.2 Thông số của trạm bơm trục vít.....................................................................20
Bảng 3.3 Thông số thiết kế của bơm trục vít................................................................21
Bảng 3.4 Thông số thiết kế của kênh lắng cát..............................................................23
Bảng 3.5 Thông số thiết kế của mương loại cát............................................................25
Bảng 3.6 Thông số kỹ thuật của hồ sục khí..................................................................28
Bảng 3.7 Thông số hồ hoàn lắng...................................................................................29
Bảng 3.8 Thông số hồ hoàn thiện M11, M21...............................................................32
Bảng 3.9 Thông số hồ hoàn thiện M12, M22...............................................................33
Bảng 3.10 Thông số hồ hoàn thiện M13, M23.............................................................33
Bảng 4.1 Một số phương pháp kiểm soát mực nước....................................................43
Bảng 4.2 Quy định của QCVN 14:2008/BTNMT........................................................47
Bảng 4.3 Kết quả phân tích chỉ tiêu TSS (mg/L)..........................................................48
Bảng 4.4 Khối lượng trung bình TSS đầu vào, đầu ra và % hiệu quả xử lý TSS trong
nước thải khi đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy..........................................50
Bảng 4.5 Kết quả phân tích chỉ tiêu BOD5 (mg/L)......................................................51
Bảng 4.6 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
BOD5 của nhà máy........................................................................................................52
Bảng 4.7 Kết quả phân tích chỉ tiêu COD (mg/L)......................................................53
Bảng 4.8 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
COD của nhà máy..........................................................................................................54
Bảng 4.9 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni (N-NH4+) (mg/L)....................................55
Bảng 4.10 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý

Amoni (N-NH4+) của nhà máy......................................................................................56
Bảng 4.11 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni Phosphat (PO43-) (mg/L)......................57
Bảng 4.12 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
Phosphat (PO43-) của nhà máy........................................................................................58
Bảng 4.13 kết quả đo pH thu được của nhà máy trong tháng 11 năm 2016................59
Bảng 4.14 Kết quả đo nhiệt độ thu được của nhà máy trong tháng 11 năm 2016....... 60

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1 Cổng chính nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.....................................6


Hình 2.2 Vị trí địa lý nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa thuộc quận Bình Tân
TP.HCM............................................................................................................................7
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa......................9
Hình 2.4 Tổng mặt bằng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.......................................10
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cuả nhà máy.........................................................12
Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy.........................................................13
Hình 3.3 Sơ đồ vận hành song song.....................................................................................15
Hình 3.4 Sơ đồ vận hành nối tiếp............................................................................................17
Hình 3.5 Song chắn rác...........................................................................................................18
Hình 3.6 Trạm bơm trục vít.....................................................................................................19
Hình 3.7 Hệ thống điều khiển trạm bơm trục vít....................................................................21
Hình 3.8 Kênh lắng cát............................................................................................................22
Hình 3.9 Bộ phận vít tải cát.....................................................................................................23
Hình 3.10 Mương loại cát........................................................................................................24
Hình 3.11 Máy vít tải cát và thùng chứa cát............................................................................25
Hình 3.12 Hồ sục khí A1........................................................................................................26
Hình 3.13 Hồ sục khí A2.........................................................................................................26
Hình 3.14 Thiết bị điều khiển máy sục khí.............................................................................27

Hình 3.15 Hồ lắng S1, S2........................................................................................................28
Hình 3.16 Hồ hoàn thiện M11..................................................................................................30
Hình 3.17 Hồ hoàn thiện M12.................................................................................................30
Hình 3.18 Hồ hoàn thiện M13.................................................................................................31
Hình 3.19 Hồ hoàn thiện M23.................................................................................................31
Hình 3.20 Hệ thống cửa lấy nước vào.....................................................................................34
Hình 3.21 Bộ phận ngăn tách dòng.........................................................................................34
Hình 3.22 Thiết bị cảm biến siêu âm.......................................................................................35
Hình 3.23 Máng đo ventury....................................................................................................36
Hình 3.24 Máng tràn cipolletti................................................................................................37
Hình 4.1 Máng tràn cipolletti..................................................................................................42
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ TSS...............................................................49
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ BOD5............................................................51
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ COD..............................................................53
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ Amoni (N-NH4+ ).......................................55
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ Phosphat (PO43-).........................................57
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi kết quả đo pH.............................................................59
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện kết quả đo nhiệt độ.....................................................................60


DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOD ( Bochemical Oxygen Demand):

Nhu cầu oxy sinh hóa


COD (Chemical Oxygen Demand):

Nhu cầu oxy hóa học


DO (Dissolved Demand):

Oxy hòa tan trong dung dịch

TSS (Total Suspended Solids):

Tổng chất rắn lơ lửng

QCVN:

Quy Chuẩn Việt Nam

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TP.HCM:

Thành Phố Hồ Chí Minh

A1, A2:

Hồ sục khí A1, A2

S1, S2:

Hồ lắng S1, S2

M11, M12:


Hồ hoàn thiện M11, M12

M12, M22:

Hồ hoàn thiện M12, M22

M13, M23:

Hồ hoàn thiện M13, M23

W::

Chỉ tiêu nước thải đầu vào

XLNT::

Xử lý nước thải

Mg/L:

Miligam trên lít


NỘI DUNG CHÍNH
 Trong bài báo cáo này nội dung được trình bày chủ yếu trong 4 chương:

Chương 1: Giới thiệu chung: Đề cập khá rõ ràng các khía cạnh về mục đích
thực tập, nội dụng thực tập. Bên cạnh đó là phạm vi, giới hạn thực tập và tiến độ thực
tập cũng được trình bày. Tạo tiền đề cho chương tiếp theo.

Chương 2: Tổng quan về nhà máy: Đã giới thiệu một cách khá tổng quát về
đơn vị thực tập, đó là Công ty TNHH một thành viên thoát nước đô thị, đó là nhà máy
xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, thuộc thành viên của công ty. Các khía cạnh về vị trí
địa lý, lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy đã được trình bày. Đồng thời các
thông tin về quy mô, công suất hoạt động cũng được đề cập đến. Việc tìm hiểu các
thông tin cơ bản trên tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc tìm hiểu các quy trình công
nghệ của nhà máy xử lý ở chương 3.
Chương 3: Quy trình công nghệ xử lý nước thải: Đã tập trung tìm hiểu các
quy trình công nghê của nhà máy. Các thành phần về cấu tao, chức năng của các công
trình chính đã được đề cập. Bên cạnh đó là nguyên lý hoạt động, vận hành cũng được
trình bày trong chương này. Từ đó sẽ hình thành nên cơ sở cho việc tìm hiểu, đánh giá
vận hành xử lý của các công trình ở chương cuối cùng.
Chương 4: Phân tích, đánh giá hiện trạng vận hành xử lý: Hiện trạng vận
hành xử lý của các công trình được tập trung đề cấp đến. Bên cạnh đó vấn đề đánh giá
hiệu quả xử lý của các công trình khá quan trọng đã được trình bày. Thông qua các các
số liệu thực tế và sơ đồ được phân tích kĩ càng. Đồng thời các yếu tố rủi ro trong quá
trình vận hành và hướng khắc phục đạt hiệu quả nhất đã được nêu ra một cách tương
đối chi tiết và rõ ràng. Đó cũng là cơ sở cho việc hoàn thành phần kết luận và kiến
nghị sau này.
Chương 5: Kết luận – kiến nghị: Đưa ra kết luận về bài báo cáo và những kiến
nghị để giúp nhà máy hoạt động có hiệu qảu hơn.
Phụ lục
Tài liệu tham khảo



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

CHƯƠNG 1


GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay đô thị hoá là quá trình không thể thiếu ở mỗi quốc gia trên thế giới,
chúng mang lại cho chúng ta một cuộc sống văn minh và hiện đại. Hoà chung quá trình
phát triển của thế giới, trong 10 năm qua Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng
kể về phát triển kinh tế - xã hội. Từ năm 2005 đến nay, GDP liên tục tăng, bình quân đạt
trên 6 %/năm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 đạt 6,68%, mức cao
thứ ba trong các nước Châu Á, sau Trung Quốc và Ấn Độ. Cùng với đó, theo thống kê
mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới đến tháng 1/7/2016 dân số nước ta hiện đứng hàng
thứ 8 châu Á, xấp xỉ 92 triệu người. Dân số Việt Nam tiếp tục tăng, với mức tăng hơn 1
triệu người/năm, tương đương với dân số của một tỉnh trung bình. Bên cạnh những lợi
ích về kinh tế - xã hội, tăng dân số, đô thị hoá quá nhanh đã tạo ra sức ép về nhiều mặt,
dẫn đến suy giảm chất lượng môi trường và phát triển không bền vững.
Sự phát triển kinh tế, gia tăng dân số cộng với sự lãng phí tài nguyên nói chung
và tài nguyên nước nói riêng trong thói quen sinh hoạt của con người làm cho chất thải
có số lượng ngày một tăng, thành phần phức tạp và tiềm ẩn ngày càng nhiều nguy cơ
độc hại với môi trường và sức khoẻ con người. Hiện nay, không chỉ ở các thành phố
lớn mà ở các khu vực thị trấn, nông thôn số lượng nước sinh hoạt thải ra mỗi ngày
cũng đang tăng nhanh. Mỗi ngày người dân tại vùng Bình Hưng Hòa (kênh nước Đen)
thải trực tiếp vào “kênh nước Đen” một lượng lớn nước thải sinh hoạt và công nghiệp
(dệt nhuộm) không được qua xử lý, gây ảnh hưởng rất xấu đến môi trường và sức khỏe
người dân sống quanh khu vực, mặt khác cũng làm ảnh hưởng đến cảnh quan xung
quanh khu vực dân cư. Chính vị vầy mà việc vận hành và bảo dưỡng nhà máy xử lý
nước thải Bình Hưng Hòa, để có thể vận hành một cách tốt nhất và hiệu quả nhất là
vấn đề cấp thiết hiện nay.
Mặt khác nếu được xử lý tốt nước thải sau khi xử lý có thể được sử dụng lại vào
mục đích khác, giúp tiết kiệm nguồn tài nguyên nước, hạn chế lãng phí nguồn nước
ngọt. Đây là nguồn cũng cấp nước bỗ sung vào tự nhiên.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa
Tài Nguyên và Môi Trường trường Đại học Nguyễn Tất Thành, dưới sự hướng dẫn
của thầy ThS. Nguyễn Phú Tuấn, em tiến hành thực hiện đề tài “Vận hành và bảo
dưỡng hệ thống xử lý nước thải nhà máy Xử Lý Nước Thải Bình Hưng Hòa”.

SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

1.2 MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA THỰC TẬP

1.2.1 Mục đích của thực tập
Tình hiểu hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy.
Tìm hiểu quy trình vận hành và sơ đồ kĩ thuật của hệ thống xử lý.
Tìm hiểu các công trình chính của nhà máy, chức năng và nhiệm vụ của từng
công trình trong hệ thống.
− Xác định thông số kĩ thuật, hiện trạng vận hành của từng đơn vị công trình
trong hệ thống.
− Phân tích, đánh giá hiệu quả xử lý, các sự cố thường gặp và đề xuất giải pháp
cải thiện và khắc phục.




1.2.2 Nội dung thực tập



Tìm hiểu về vị trí, chức năng và nhiệm vụ,... của trạm xử lý nước thải Bình
Hưng Hòa.



Tham quan tìm hiểu thực tế quy trình công nghệ, quy trình xử lý, quá trình vận
hành và bão dưỡng nhà máy.



Thu thập, phân tích số liệu và viết báo cáo thực tập để hoàn thành chương trình
học.

1.3 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA THỰC TẬP


Giúp cho sinh viên có thể thực hành trước những công việc của nghành học
trước khi ra trường để cho sinh viên làm quen và khỏi phải bị bở ngỗ khi vào
môi trường làm việc thực sự.



Cũng cố lại những kiến thức đã học được ở trường về các chuyên nghành đã
học để mở ra cơ hội tìm việc làm tốt hơn cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.



Học hỏi được những kinh nghiệm quý giá từ những người có kinh nghiệm

nhiều năm trong nghành.



Một phần góp sức giúp đỡ được cho nhà máy một số ý kiến mới có thể có ít cho
các hoạt động của nhà máy.

1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC TẬP
SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Tài liệu thu thập thứ cấp: Báo cáo tổng kết hàng năm về tình hình, hiện trạng
môi trường của nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa và các văn bản có liên
quan.
− Tài liệu thu thập sơ cấp: Khảo sát thực địa thu thập thông tin:
+ Sơ đồ vận hành nhà máy.
+ Các công trình chính.
+ Thông số kĩ thuật của các công trình chính.


1.4.2 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu



Sử dụng các phần mềm như Word, Excel để tổng hợp, phân tích các số liệu đã
thu thập được.

1.5 GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI THỰC TẬP

1.5.1 Giới hạn thực tập
Thực tập trong thời gian 2,5 tháng: Từ ngày 01/11/2016 đến hết ngày
15/01/2017.
− Phải tuân thủ các quy định của nhà máy cơ quan thực tập.
− Tuân hủ đúng theo nội quy của nhà trường về chuyến thực tập.


1.5.2 Phạm vi thực tập


Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.

1.6 KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC TẬP


Thời gian thực tập từ ngày 01/11/2016 đến ngày 01/01/2017 (10 tuần), tiến
trình thực tập được thể hiện cụ thể ở bảng 1.1.

Bảng 1.1 Tiến trình chương trình thực tập.

SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 18



Thời gian

Công việc

Nội dung

Địa điểm

− Nghe
hướng
cương
Trường
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY
XỬ LÝ
NƯỚCdẫn
THẢIđề
BÌNH
HƯNG
HÒA”

01/11/2016

Gặp mặt giáo viên
hướng dẫn

thực tập và phân công giảng
viên thực tập.
− Gặp GVHD và nghe phổ biến

kế hoạch thực tập.

Đại
Học Nguyễn
Tất Thành cơ
sở An Phú
Đông, Quận
12. TP.HCM




21/11/2016
đến
27/11/2016

Thực tập tìm hiểu
tổng quan về cơ sở
thực tập

(1 tuần)

Tham quan nhà máy XLNT.
Gặp người hướng dẫn trực
tiếp.
− Nghe hướng dẫn và giới
thiệu về nhà máy (xơ lượt về
nhà máy, quy trình công
nghệ, công suất làm việc của
hệ thống...).

− Hoàn thành chương 2: Tổng
quan về nhà máy xử lý nước
thải Bình Hưng Hòa.


28/11/2016
đến
04/12/2016

Xác định tên đề tài
và viết đề cương
chuyên đề

(1 tuần)

05/12/2016
đến
11/12/2016

Viết chương lý
thiết

SV khảo sát tại cơ sở, phát
hiện một vấn đề có ý nghĩa
cấp thiết liên quan đến một
trong các lĩnh vực cần giải
quyết.
− Xác định tên đề tài chuyên đề
thực tập.
− Viết đề cương chuyên đề thực

tập.



Nhà Máy Xử
Lý Nước Thải
Bình Hưng
Hòa

Hoàn thành chương 1: Giới
thiệu chung

(1 tuần)


12/12/2016
đến
25/12/2016
(2 tuần)

Thu thập, phân
tích, xử lý số liệu
và viết chương
thực trạng

Thực hiện điều tra thu thập số
liệu.
− Phân tích và xử lý số liệu.
− Hoàn thành chương 3: Quy
trình công nghệ xử lý nước

thải.


26/12/2016
đến
31/12/2016

Viết chương giải
pháp

(1 tuần)

31/12/2016 Hoàn thiện chuyên
đềLộc
thực tập và gửi
SVTH:đến
Nguyễn Tài
07/01/2017 GVHD đọc, góp ý
và hướng dẫn chỉnh
(1 tuần)
sửa

Dựa trên các kết quả phân
tích ở chương thực trạng để
đề suất các giải pháp giải
quyết các vấn đề cho nhà
máy.
− Hoàn thành chương 4: Phân
tích, đánh giá hiện trạng vận
hành xử lý.

− Kết luận – kiến nghị.



Thực hiện các chỉnh sửa
chuyên
đề theo hướng dẫn
MSSV:
131152121
của giáo viên.
− Hoàn thiện chuyên đề thực
tập (theo mẫu quy định của
giáo viên hướng dẫn).

Trang | 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
2.1 TÊN NHÀ MÁY


Tên đầy đủ của nhà máy là Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Bình Hưng Hòa –
Trung Tâm Chống Ngập Nước TP.HCM.

Địa chỉ: Số 1, đường số 4, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, TP.HCM
Số điện thoại: (08)39785699.

Lĩnh vực xử lý: Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp nhỏ lẻ chưa qua xử lý
tại Kênh Nước Đen.
− Công nghệ xử lý: Xử lý nước thải bằng công nghệ hồ sục khí và hồ ổn định.




Hình 2.1 Cổng chính nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.

2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA NHÀ MÁY
SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”



Nhà máy xử lý nước thải được đặt tại xã Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân,
phía đông bắc Tp.HCM chạy dọc trên địa bàn 2 quận Tân Phú và Bình Tân.



Địa điểm : ấp 3, 4, 5 phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Tp.HCM.




Các vùng tiếp giáp cụ thể với Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Bình Hưng Hòa.
+

Phía Đông: giáp với Kênh Nước Đen.

+

Phía Tây: giáp với khu tái định cư và dân cư.

+

Phía Nam: giáp với khu dân cư.

+

Phí Bắc: giáp với nghĩa trang Bình Hưng Hòa.

Hình 2.2 Vị trí địa lý nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa thuộc quận Bình Tân
TP.HCM.

SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

2.3 LỊCH SỬ HÌN THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY



Dự án này do hai chính phủ Việt Nam và Vương quốc Bỉ cùng nhau đầu tư xây
dựng. Thiết kế của trạm được dựa trên đề cương của nhóm nghiên cứu trường
đại học Ghent và Liege ở Bỉ. Nhà thầu chính là nhà thầu liên doanh công ty
Balteau (Bỉ) và Tổng công ty thủy lợi 4 (Việt Nam). Giám sát thi công là Trung
tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ (CTC) – Trường Đại học thủy lợi (Việt
Nam).



Trạm xử lý nước thải bắt đầu vận hành vào tháng 12/2005, do Ban QLDA 415
quản lý. Vào tháng 6/2006 Khu Quản lý Giao Thông Đô Thị Số 1 cùng với
Công ty thoát nước đô thị chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng
trạm cho đến nay trạm vẫn đang trong tình trang hoạt động tốt.

2.3.1

Nhiệm vụ



Xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa là nhà máy xử lý nước thải sử dụng
công nghệ hồ sinh học cho kênh đen của Tp.HCM. Được xây dựng trong khuôn
khổ dự án “ Cải thiện vệ sinh và nâng cấp đô thị lưu vực kênh nước Đen”.



Cải thiện chất lượng nước của kênh Đen theo quy chuẩn Việt Nam QCVN142008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.




Cũng cố năng lực liên quan đến công tác xử lý nước thải và tiến hành nghiên
cứu với các trường đại học trong nước.



Giữ một khoảng không gian xanh như đã đề xuất trong quy hoạch tổng thể của
thành phố.

SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

2.3.2

Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.

QUY MÔ, CÔNG SUẤT, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

2.4

2.4.1.Quy mô nhà máy







Tổng kinh phí đầu tư của nhà máy: 131,8 tỉ VNĐ (8,090 triệu USD)
Tổng diện tích nhà máy: 35,4 ha.
Diện tích các hồ: 22,63 ha.
Diện tích thảm thực vật: 5,34 ha.
Tổng mặt bằng và bố trí mặt bằng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
được thể hiện ở hình 2.4.

SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

Hình 2.4 Tổng mặt bằng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
1. Đập dâng – Cửa lấy nước: Thu nước thải và dẫn vào trạm bơm.
2. Trạm bơm: Bơm nước thải đến bể lắng cát.
3. Bể lắng cát: Lắng cát từ dòng nước thải đầu vào.
4. Xưởng sửa chữa: Nơi bảo quản và sửa chữa các thiết bị trong nhà máy
5. Trạm điều hành: Nơi tập trung các văn phòng làm việc của nhà máy
6. Hồ sục khí: Cung cấp oxi để oxi hóa các chất hữu cơ trong nước thải.
SVTH: Nguyễn Tài Lộc


MSSV: 131152121

Trang | 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”

7. Hồ lắng: Lắng các chất hữu cơ và bùn.
8. Hồ hòan thiện: Giai đoạn lắng cuối cùng, diệt vi khuẩn và vi sinh vật nhờ ánh sáng
mặt trời.
9. Sân phơi bùn: Phơi bùn (bùn được hút từ các hồ lắng).
2.4.2 Công suất hoạt động


Công suất thiết kế: 30.000m³/ngày.đêm.



Công suất hoạt động: 28.000m³/ngày.đêm.



Công suất mở rộng: 46. 000m³/ngày.đêm. (dự tính đến năm 2020).



Sản lượng bùn: 560 tấn/năm.

2.4.3 Thời gian hoạt động

Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa được khởi công vào tháng 08/2004
đến 30/03/2006 thì nhà máy đi vào vận hành thử và được bắt đầu vận hành
chính thức vào tháng 12/2005, do Ban QLDA 415 quản lý.
− Vào tháng 6/2006 thì do Khu Quản lý Giao Thông Đô Thị Số 1 cùng với Công
ty thoát nước đô thị chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng nhà máy.
− Từ khi đi vào vận hành chính thức cho đến nay (15/01/2017) thì nhà máy xử lý
nước thải Bình Hưng Hòa đã hoạt động được 12 năm.
− Nhà máy được dự định sẽ mở rộng công suất xử lý nước thải thành
46.000m³/ngày.đêm vào năm 2020.


CHƯƠNG 3
SVTH: Nguyễn Tài Lộc

MSSV: 131152121

Trang | 25


×