Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ks giáo viên hóa vĩnh phúc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: HÓA HỌC – CẤP THCS
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 trang)

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (1,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn chứa các hóa chất riêng biệt sau:
HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4.
Câu 2 (1,0 điểm)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi dùng nước vôi trong dư để loại bỏ mỗi khí độc sau đây ra
khỏi không khí bị ô nhiễm: Cl2, SO2, H2S, NO2.
Câu 3 (1,0 điểm)
Khi cho canxi cacbua vào nước, thu được hiđrocacbon A là chất khí không màu. Hiđrocacbon B có
hàm lượng hiđro đúng bằng hàm lượng hiđro trong A, khối lượng mol phân tử của B là 78 gam/mol, B có
cấu tạo mạch vòng, các liên kết đôi xen kẽ với các liên kết đơn.
Tiến hành các thí nghiệm với A, B:
+ Dẫn khí A vào dung dịch brom loãng.
+ Cho B vào ống nghiệm đựng nước cất, lắc nhẹ, để yên.
+ Đun nóng hỗn hợp gồm B và brom với một ít bột sắt.
Nêu các hiện tượng đã xảy ra, viết các phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).
Câu 4 (1,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) để hoàn thành sơ đồ sau:
(1)
(2)


(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Fe → Fe3O 4 
→ CO 2 
→ NaHCO 3 
→ NaCl 
→ Cl 2 
→ FeCl 3 
→ Fe(NO 3 ) 3 
→ NaNO 3
Câu 5 (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp X gồm metan và etilen bằng oxi dư rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào dung dịch NaOH dư, thu được 200 gam dung dịch có nồng độ muối là 5,3%. Tính thành phần phần
trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Câu 6 (1,0 điểm)
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M, thu được 0,6 lít dung dịch A (coi sự
pha trộn không làm thay đổi thể tích). Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan tối đa 1,02 gam Al 2O3. Tính V1
và V2.
Câu 7 (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3. Trong hỗn hợp X, nguyên tố nitơ chiếm 11,864% về
khối lượng.
a. Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag
tương ứng?
b. Đem lượng hỗn hợp kim loại thu được tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu
được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V.
Câu 8 (1,0 điểm)

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A gồm a mol Na 2CO3 và b mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):

/>
1


a. Xác định a và b.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Đun nóng cô cạn dung dịch A, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu 9 (1,0 điểm)
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b. Giả sử A chỉ chứa các chất hữu cơ. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí A (đktc) phản ứng hết với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 55,2 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng xảy ra tại bình (1).
Câu 10 (1,0 điểm)
Hỗn hợp M gồm 1 ancol no X và 1 axit đơn chức Y, đều mạch hở (số mol Y lớn hơn số mol X). Đốt
cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lít O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Xác định
công thức cấu tạo của X và Y.
-----------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ……………………

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: HÓA HỌC – CẤP THCS


/>
2


(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

Câu
Đáp án
1
- Đánh số các lọ. Trích mỗi lọ một ít dung dịch cho vào ống nghiệm cùng số làm mẫu
(1,0đ) thử.
- Nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử. Hai mẫu làm giấy quỳ hóa đỏ là dung dịch HCl
và dung dịch H2SO4. Hai mẫu không làm đổi màu giấy quỳ là dung dịch NaCl và dung
dịch Na2SO4.
- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử. Hai mẫu tạo kết tủa trắng là H 2SO4 và Na2SO4.
Hai mẫu không có hiện tượng gì là HCl và NaCl.
- Phương trình phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ (trắng) + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ (trắng) + 2NaCl

Điểm
Nhận
biết
mỗi
chất
được
0,25

2

(1,0đ)

0,25
0,25
0,25
0,25

2Ca(OH)2 + Cl 2 
→ CaCl 2 + Ca(ClO)2 + 2H 2 O

(1)

Ca(OH)2 + SO2 
→ CaSO3 ↓ + H 2 O

(2)

Ca(OH)2 + H 2 S 
→ CaS + 2H 2 O

(3)

2Ca(OH)2 + 4NO2 
→ Ca(NO3 )2 + Ca(NO 2 )2 + 2H 2 O (4)
3
+ Hoà tan CaC2 vào nước thấy có khí thoát ra: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑ .
(1,0đ)
y
2
=

→ y = x.
Khí A là C2H2. Đặt công thức của B là CxHy →
12x + y 26
Vậy B có dạng CxHx, MB = 78 ⇒ 13.x =78 ⇒ x = 6 ⇒ B :C6 H 6 (Benzen)
Hiện tượng và các PTHH xảy ra:
+ Dẫn A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch nhạt màu: C2H2 + 2Br2 → Br2CH-CHBr2
+ Cho B vào nước cất, thấy benzen không tan trong nước, xảy ra quá trình phân lớp,
benzen nổi lên trên.
+ Màu đỏ nâu của Br2 nhạt dần
0
C6H6 + Br2  t,Fe
→ C6H5Br + HBr
o
t
4
(1) 3Fe+2O 2 
→ Fe3O 4
(1,0đ)
to
(2) Fe3O 4 + 4CO 
→ 3Fe + 4CO 2

0,25

0,25
0,25
0,25

Mỗi pt
đúng

0,125

(3) CO2 + NaOH → NaHCO3
(4) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO 2 ↑ + H 2O
đpdd
(5) 2NaCl+2H 2 O 
→ 2NaOH + Cl2 ↑ + H 2 ↑
c.m.ngăn
o

t
(6) 3Cl 2 + 2Fe 
→ 2FeCl3

(7) FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl ↓ + Fe(NO3 )3
(8) Fe(NO3 )3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ +3NaNO3
5
PTHH:
(1,0đ)

0

t
CH4 + 2O2 
→ CO2 + 2H2O
x mol
x mol
t0
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
y mol

2y mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,25

(1)
(2)
(3)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là x và y ta có pt:
16.x + 28.y = 1,5 (I)

/>
0,25

3


Theo (1), (2) và (3) ta có: n CO2 = x + 2y, theo bài n Na 2CO3 =

200.5,3 1
.
= 0,1 (mol)
100 106

Ta có: x + 2y = 0,1 (II)
x = 0,05
Từ (I), (II) → 
y = 0,025
0,05.16

%mCH4 =
.100 = 53,33% → %mC2 H4 = 100 − 53,33 = 46, 67%
1,5

0,25
0,25

6
nHCl = 0,6V1 (mol)
(1,0đ) nNaOH = 0,4. V2 (mol).
1, 02
nAl2 O =
= 0, 01(mol ) .
3
102
Theo đề bài ta có : V1 + V2 = 0,6 mol (I)
Trộn hai dung dịch có phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
Trường hợp I: Trong dung dịch còn dư HCl
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo 1 và 2 ta có: nHCl = nNaOH + 6nAl2 O3
→ 0,6V1 = 0,4V2 + 0,01.6 ⇔ 3V1 -2V2 = 0,3 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) ta được V1 = V2 = 0,3 (lít)
Trường hợp II: Trong dung dịch còn dư NaOH
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (3)
Theo (1) và (3) ta có :
nNaOH = nHCl + 2nAl2 O3 → 0,4. V2 = 0,6.V1 + 0,01.2 ⇔ 2V2 – 3V1 = 0,1 (III)
Giải hệ (I) và (III) ta thu được V1 = 0,22 lít, V2 = 0,38 lít
7
11,864.21, 24

= 2,52 gam
(1,0đ) a. Trong hỗn hợp X có: mN =
100
⇒ nN = 0,18 mol = n NO-3 ⇒ m NO3− = 0,18.62 = 11,16 gam

0,5

0,25

0,25

0,5

Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được: mkim loại = 21,24 – 11,16 = 10,08 gam.
b. Gọi số mol các kim loại Fe, Cu, Ag lần lượt là x, y, z
2Fe + 6H 2SO 4 
→ Fe 2 (SO 4 )3 + 3SO 2 + 6H 2O
→ 3 .x
x
(mol)
2
Cu + 2H 2SO 4 
→ CuSO 4 + SO 2 + 2H 2O
→ y
y
(mol)

0,5

2Ag + 2H 2SO 4 

→ Ag 2SO 4 + SO 2 + 2H 2O
→ 1 .z
z
(mol)
2
Ta có: n NO− = 3x + 2y + z = 0,18 mol
3

1
Theo các PTHH: n SO2 = (3x + 2y + z) = 0, 09 mol ⇒ V = 2,016 lít.
2
8
a. Thứ tự các phương trình phản ứng
(1,0đ) CO32- + H + → HCO-3
(1)

0,25

+
(2)
Nếu dư H + : HCO3 + H → CO 2 ↑ +H 2O
Dựa vào đồ thị ta thấy : a = 0,15 mol
Ta lại có : 2.a + b = 0,4 → b = 0,1 mol
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư có phản ứng

/>
0,25
0,25

4



Na 2 CO3 + BaCl 2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
→ m↓ = 0,15.197 = 29,55 gam
c. Khi đun nóng cô cạn dung dịch xảy ra phản ứng
t0
2KHCO3 
→ K 2 CO3 + CO 2 ↑ + H 2 O

0,25

→ m cr = 0,15.106 + 0, 05.138 = 22,8 gam
9
a. Các phương trình phản ứng xảy ra là
(1,0đ) CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH)2 + CH ≡ CH ↑ (1)
HgSO4
CH ≡ CH + H 2 O 
→ CH 3 -CH=O
t0

0,25

(2)

b. Các phương trình phản ứng
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH 3 
→ AgC ≡ CAg ↓ + 2NH 4 NO 3

(3)


0,25

o

t
CH 3 -CH=O + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2 O 
→ CH 3 -COONH 4 + 2Ag ↓ + 2NH 4 NO3 (4)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Đặt số mol C2H2 và CH3-CHO có trong hỗn hợp lần lượt là x và y

(*)
 n hh = x + y = 0,25
Theo bài ra ta có: 
 m ↓ = 240.x + 2.x.108 = 55,2 (**)
x = 0, 05(mol)
→
y = 0, 2(mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------→ Hiệu suất phản ứng xảy ra tại bình (1) là
n C H p­
0, 2
H = 2 2 .100 =
.100 = 80%
n C 2 H2 b®
0, 25

0,25

10
Theo bài ra ta có:
(1,0đ)
30, 24

52,8
19,8
n O2 =
= 1,35(mol) , n CO2 =
= 1, 2(mol) , n H2O =
= 1,1(mol)
22, 4
44
18
n CO2 > n H2 O → axit Y không no → Y có số nguyên tử C ≥ 3. Đặt công thức Y là
CnHmO2 (n ≥ 3).
Gọi x, y lần lượt là số mol ancol X và axit Y
 x + y = 0,4.
Gọi a là số nguyên tử oxi trong ancol X
Bảo toàn oxi => a.x + 2y = 2n CO2 + n H2O - 2n O2 = 0,8 (mol)
 a = 2 => X là ancol 2 chức
1, 2
= 3 → X có số nguyên tử C ≤ 3
Theo bài số nguyên tử C trung bình: C =
0, 4
1,1.2
= 5,5
Số nguyên tử H trung bình: H =
0, 4

/>
0,25

0,25


0,25

5


Trường hợp 1: ancol X là C3H8O2. → n = 3.
m
m
m
n H2O = 4.x + .y = 1,1 → 4.(0,4 - y) + .y = 1,1 → (4 - ).y = 0,5
2
2
2
m
y > 0,2 → 4 < 2,5 → m > 3 (m < 5,5 vµ m ch½n) → m = 4
2
công thức của Y là C3H4O2.
Công thức cấu tạo X : CH2OH – CHOH – CH3 hoặc CH2OH – CH2 – CH2OH.
Công thức cấu tạo Y : CH2 = CH – COOH.
Trường hợp 2: Ancol X là C2H4(OH)2.
m
m
m
n H2O = 3x + .y = 1,1 → 3.(0,4 - y) + .y = 1,1 → (3 - ).y = 0,1
2
2
2
m
y > 0,2 → 3 < 0,5 → m > 5 (m < 5,5 vµ m ch½n) → lo¹i
2


0,25

0,25

-----------------------Hết----------------------Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường.

/>
6



×