Thầy giáo: Nguyễn Xuân Tài (SĐT: 0942420359)
Đề thi thử số 5
Câu 1: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 2: Cho các chuyển hóa sau:
xt , t 0
Y;
X + H2O
Y + Br2 + H2O Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO3 Z + Natri gluconat + H2O;
as,clorophin
Z + H2O X + E
Các chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. xenlulozơ và glucozơ. D. tinh bột và fructozơ.
Câu 3: Cho dãy các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien, cao su thiên nhiên. Dãy
gồm các polime tổng hợp là
A. polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6
B. polietilen, polibutađien, nilon-6, nilon-6,6
C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6
D. polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, cao su thiên nhiên
Câu 5: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là:
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat. C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
Câu 6: Cho 0.8mol Mg tác dụng với dd chứa 0.6mol FeCl3 và 0.2mol CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn
Avà dd B. Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 119,1 gam.
B. 11,91
C. 117,1
D. 11,71
Câu 7: Có 5 dung dịch riêng biệt: HCl, CuSO4, Fe2(SO4)3, HCl có lẫn CuSO4, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 8: Kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất là :
A. Sắt
B. Đồng
C. Crom
D. Nhôm
Câu 9: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí
màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan
trong axit). Quặng đó là :
A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2).
Câu 10 : Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm
thuốc thử ?
A. AgNO3/NH3 và NaOH.
B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. Nước brom và NaOH.
Câu 11: Chọn câu sai :
A. Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.
B. Các aminoaxit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
Thầy giáo: Nguyễn Xuân Tài (SĐT: 0942420359)
Câu 12: Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Số kim loại tối đa có thể có trong chất rắn Y là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X
là:
A. C4H6O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Câu 14: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là
Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala
B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu
C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala
D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val
Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp các muối NaCl, FeCl3, CuCl2, ZnCl2- thứ tự các ion kim loại bị điện
phân ở catot là:
A. Cu2+, Fe3+, Zn2+
B. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+, Na+
C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+
D. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Zn2+
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất được dùng làm thuốc thử gồm :
(1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH ; (3) dung dịch AgNO3/NH3 ; (4) axit axetic ; (5) cồn iot.
Để phân biệt 3 este : anlyl axetat, vinyl axetat và etyl fomat cần phải dùng các thuốc thử là :
A. 1, 2, 5.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu
được dung dịch Z chứa (m + 14,6) gam muối. Giá trị của m là
A. 36,7.
B. 49,9.
C. 32,0.
D. 35,3.
Câu 18: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được
chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm.
A. MgO, Fe3O4, Cu.
B. MgO, Fe, Cu.
C. Mg, Fe, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 19: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe (III)?
A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư.
B. Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3.
C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
D. Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
Câu 20: Cho m gam Mg vào V lít dung dịch gồm Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 0,1M, đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn Z gồm hai kim loại và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng với lượng dư NaOH
(không có không khí), thu được 37 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,6.
B. 8,8.
C. 11,8.
D. 5,6.
Câu 21: : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa
với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.
A. 108,0 gam
B. 86,4 gam
C. 75,6 gam
D. 97,2 gam
Câu 22: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml
dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam
C. 6,4 gam
D. 4,88 gam
Câu 23: Những kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
A. Al, Fe, Cu, Ag
B. Mg, Zn, Pb, Ni
C. Fe, Cu, Ag, Sn
D. Na, K, Ca, Al,
2+
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu và 1 mol Ag+ đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào
của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8
B. 1,2
C. 2
D. 1,5
Thầy giáo: Nguyễn Xuân Tài (SĐT: 0942420359)
Câu 25: Một thanh sắt (dư) được cho vào dung dịch X gồm NaNO3 và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch
Y chứa các chất tan là
A. HCl, FeCl3, NaNO3
B. NaCl, FeCl2
C. Fe(NO3)3, NaCl D. Fe(NO3)2, NaCl
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn
chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn.
Công thức của hai este là
A. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CH-CH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.
Câu 27: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan
của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.
Câu 28: Cho các ứng dụng sau đây ?
(a) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(b) dùng trong công nghiệp giấy.
(c) chất làm trong nước.
(d) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là:
A. 2.
B. 5.
C. 4
D. 3.
Câu 29: Cho các chất rắn : Al2O3, ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, K2O, Ba. Chất rắn nào có thể tan hoàn
toàn trong dung dịch KOH dư ?
A. Al, Zn, Al2O3
B. ZnO, Al2O3, Na2O, KOH.
C. Al, Zn, ZnO, Al2O3.
D. Tất cả.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Crom không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng nguội.
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat
(d) Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III)
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit
(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
Số phát biểu đúng: A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
Câu 31 : Hoà tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 150 ml
dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,60.
B. 20,13.
C. 11,13.
D. 13,20.
Câu 32: Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3,
CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể
nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?
A. 6 dung dịch.
B. 3 dung dịch.
C. 4 dung dịch.
D. 5 dung dịch.
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm :
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
Thầy giáo: Nguyễn Xuân Tài (SĐT: 0942420359)
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y
phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong X là
A. 50,51%.
B. 25,25%.
C. 43,26%.
D. 37,42%.
Câu 35: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ,
màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X
và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6.
B. 23,5
C. 51,1.
D. 50,4.
Câu 3 6 : Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có
cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào
lượng OH- như sau :
A. 32,4
B. 20,25
C. 26,1
D. 27,0
Câu 37: Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư thu được V lít H2 (đktc)
và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 6,272
B. 6,720
C. 7,168
D. 4,928
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 106
B. 102
C. 104
D. 107
Câu 39: Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E
thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol
KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a) Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b) Khối lượng muối có trong X là 4,29 gam.
(c) Tồn tại 3 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d) Khối lượng muối của axitcacboxilic (RCOOK) trong X là 2,1 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô
cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi
vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ lượng hơi T đi rất chậm qua bình
đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí trơ duy nhất (đktc)
thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
A. 53%.
B. 54%.
C. 55%.
D. 56%.
Bạn nào muốn đặt mua bộ đề thi thử file word+lời giải chi tiết thì liên hệ
0942420359 gặp thầy Tài nhé.