B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
----&----
PHM TH THANH TM
QUảN Lý ĐàO TạO NGHề ở TRUNG TÂM DạY NGHề
HộI NÔNG DÂN TỉNH HảI DƯƠNG
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60.14.01.14
LUN VN THC S QUN Lí GIO DC
Ngi hng dn khoa hc: TS T Quang Tun
H NI - 2014
Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Khoa quản lý giáo dục, Khoa sau Đại học - Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội cùng các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Tạ Quang Tuấn
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
đốc, các đồng nghiệp Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh, gia đình và
người thân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các
thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Thanh Tâm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu..................................................................
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................
5. Giả thuyết khoa học.......................................................................................
6. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................
7. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................
8. Cấu trúc luận văn...........................................................................................
Chương 1...........................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ.....................................
Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ..........................................................................
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...........................................................6
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam..................................................................................................
1.2. Quản lý...................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về quản lý....................................................................................
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục....................................................................
1.2.3. Các chức năng cơ bản của quản lý..............................................................
1.3. Đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề...................................................18
1.3.1. Đào tạo và quá trình đào tạo......................................................................
1.3.2. Đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề............................................................
1.4. Quản lý đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề........................................27
1.4.1. Quản lý đào tạo..........................................................................................
1.4.2. Quản lý đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề................................................
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc quản lý đào tạo nghề......36
1.5.1. Những yếu tố khách quan...........................................................................
Nhận thức về đào tạo nghề của xã hội đã có một bước chuyển đổi nhảy vọt, xã
hội đã quý trọng tay nghề, người công nhân có kỹ thuật khả năng và cơ hội tìm
kiếm việc làm dễ dàng hơn, sức lao động đã được đề cao hơn...............................
1.5.2. Những yếu tố chủ quan...............................................................................
Kết luận chương 1..........................................................................................
Chương 2.........................................................................................................
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ.............................................
Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HỘI NÔNG DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG.......
2.1. Vài nét về Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương..........42
2.1.1. Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương....................................
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm...........................................................
2.1.3. Các hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm.................................................
2.1.4. Tổ chức bộ máy của Trung tâm...................................................................
2.2. Thực trạng đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải
Dương.........................................................................................................46
2.2.1. Thực trạng mức độ đào tạo, nội dung và phương pháp điều tra......46
2.2.2. Thực trạng đào tạo nghề.............................................................................
2.2.2.1. Thực trạng mục tiêu đào tạo nghề............................................................
2.2.2.2. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo nghề.......................................
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nội dung chương trình đào tạo nghề................................
2.2.2.3. Thực trạng công tác tuyển sinh đào tạo nghề............................................
2.2.2.4. Thực trạng phương thức đào tạo nghề......................................................
2.2.2.5. Thực trạng đội ngũ tham gia đào tạo nghề...............................................
Biểu đồ 2.2: Thực trạng đội ngũ tham gia đào tạo................................................
2.2.2.6. Thực trạng nguồn kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ quá trình đào tạo
nghề....................................................................................................................
Biểu đồ 2.3: Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề................................
2.2.2.7. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ nghề.................
2.2.2.8. Thực trạng công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào tạo
nghề....................................................................................................................
Biểu đồ 2.4: Thực trạng công tác phối hợp các bên liên quan trong đào tạo
nghề....................................................................................................................
2.3. Thực trạng quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân
tỉnh Hải Dương...........................................................................................63
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo nghề...................................................
2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung chương trình đào tạo nghề.............................
2.3.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh đào tạo nghề..................................
Biểu đồ 2.5: Thực trạng công tác quản lý tuyển sinh.............................................
2.3.4. Thực trạng quản lý quá trình đào tạo nghề..................................................
Biểu đồ 2.6: Thực trạng công tác quản lý quá trình đào tạo nghề..........................
2.3.5. Thực trạng quản lý đội ngũ tham gia đào tạo nghề......................................
2.3.6. Thực trạng quản lý nguồn kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ quá trình
đào tạo nghề........................................................................................................
2.3.7. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ nghề......................
Biểu đồ 2.7: Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ
nghề....................................................................................................................
2.3.8. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình
đào tạo nghề........................................................................................................
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng........................................................82
2.4.1. Những yếu tố khách quan...........................................................................
2.4.2. Những yếu tố chủ quan...............................................................................
2.5. Đánh giá thực trạng.............................................................................85
2.5.1. Thành công................................................................................................
2.5.2. Hạn chế......................................................................................................
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................
Kết luận chương 2...........................................................................................
Chương 3.........................................................................................................
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ..................................................
Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HỘI NÔNG DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG.......
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp.................................................90
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ...............................................................
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..............................................................
3.2. Biện pháp quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân
tỉnh Hải Dương...........................................................................................92
3.2.1. Đổi mới công tác tuyển sinh đào tạo nghề...................................................
3.2.2. Quản lý phát triển nội dung chương trình đào tạo nghề...............................
3.2.3. Quản lý quá trình thực hiện đào tạo nghề....................................................
3.2.4. Đổi mới công tác phát triển đội ngũ tham gia đào tạo nghề.......................100
3.2.5. Quản lí kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ nghề.....................................102
3.2.6. Tăng cường các nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất cho quá trình đào
tạo nghề.............................................................................................................106
3.2.7. Quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào tạo
nghề................................................................................................................... 109
3.3. Kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
...................................................................................................................112
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.......................116
quản lý đào tạo nghề đã đề xuất........................................................................116
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đã đề xuất..............................................................................117
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................119
1. Kết luận.................................................................................................119
2. Khuyến nghị..........................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................124
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Bộ LĐTB&XH
: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
CNH
: Công nghiệp hóa
CTV
: Cộng tác viên
GV
: Giáo viên
HĐH
: Hiện đại hóa
HND
: Hội Nông dân
HS
: Học sinh
HV
: Học viên
Phòng LĐTB&XH
: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
QT
: Quan trọng
Sở LĐTB&XH
: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
TCN
: Trước công nguyên
THPT
: Trung học phổ thông
UBND
: Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
về mức độ phù hợp của mục tiêu đào tạo của các nghề tại Trung tâm...........
Bảng 2.2: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV, HV Trung tâm.......
và lãnh đạo các doanh nghiệp về mức độ phù hợp của nội dung chương
trình đào tạo với yêu cầu lao động nghề trong thực tiễn.................................
Bảng 2.3: Kết quả tuyển sinh và đào tạo từ năm 2009 - 2013........................
Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
.........................................................................................................................
về mức độ phù hợp các phương thức đào tạo nghề của Trung tâm.................
Bảng 2.5: Chất lượng đội ngũ CB quản lý, GV và CTV Trung tâm...............
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm...........
về mức độ đáp ứng của đội ngũ tham gia đào tạo nghề..................................
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm...........
về mức độ đáp ứng điều kiện tài chính của Trung tâm...................................
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
.........................................................................................................................
về mức độ đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất của Trung tâm...........................
Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
.........................................................................................................................
về mức độ phù hợp các phương thức kiểm tra đánh giá của Trung tâm.........
Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm.........
về mức độ đáp ứng của công tác phối hợp các bên liên quan trong quá
trình đào tạo nghề của Trung tâm....................................................................
Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm.........
về mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý nội dung chương trình đào tạo
.........................................................................................................................
nghề tại Trung tâm..........................................................................................
Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm.........
về mức độ phù hợp các biện pháp quản lý công tác tuyển sinh tại Trung
tâm...................................................................................................................
Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm về
mức độ phù hợp các biện pháp quản lý quá trình đào tạo tại Trung tâm
trong những năm qua đối với yêu cầu đào tạo nghề hiện nay.........................
Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm về
mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý đội ngũ tham gia đào tạo nghề..........
Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm về
mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý nguồn kinh phí và cơ sở vật chất......
Bảng 2.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâm về
mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý công tác kiểm tra, đánh giá và cấp
chứng chỉ nghề................................................................................................
Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ đáp ứng các biện pháp
quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào tạo của
Trung tâm........................................................................................................
Bảng 2.18: Tổng hợp ý kiến đánh giá của lãnh đạo các công ty, doanh
nghiệp về mức độ hợp tác quá trình đào tạo và giải quyết việc làm sau đào
tạo....................................................................................................................
Bảng 2.19: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
.........................................................................................................................
về ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến quá trình.................................
quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm.................................................................
Bảng 2.20: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV Trung tâm
.........................................................................................................................
về ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến quá trình......................................
quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm.................................................................
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
quản lý đào tạo đã đề xuất.............................................................................112
.......................................................................................................................114
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện
pháp quản lý đào tạo đã đề xuất....................................................................115
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nội dung chương trình đào tạo nghề........................
Biểu đồ 2.2: Thực trạng đội ngũ tham gia đào tạo..........................................
Biểu đồ 2.3: Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề........................
Biểu đồ 2.4: Thực trạng công tác phối hợp các bên liên quan trong đào tạo
nghề.................................................................................................................
Biểu đồ 2.5: Thực trạng công tác quản lý tuyển sinh......................................
Biểu đồ 2.6: Thực trạng công tác quản lý quá trình đào tạo nghề...................
Biểu đồ 2.7: Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá và cấp chứng
chỉ nghề...........................................................................................................
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp...............116
quản lý đào tạo nghề đã đề xuất...................................................................116
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp quản lý đã đề xuất...................................................................117
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành yếu tố quyết định đối với
sự phát triển và thịnh vượng của mỗi Quốc gia. Việt Nam đang trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên việc đáp ứng yêu cầu về
con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định. Trong chiến lược phát
triển nguồn nhân lực thì đào tạo nghề có một vị trí quan trọng. Thực hiện tốt
việc đào tạo nghề sẽ giúp cho đất nước ta có được đội ngũ công nhân kỹ thuật
có trình độ cao, tay nghề giỏi, có kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, khắc
phục được tình trạng thừa thầy, thiếu thợ; đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã nhận thấy vai trò quan
trọng của đào tạo nghề, sự nghiệp dạy nghề đã được quan tâm, ổn định và có
bước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật của thị trường lao
động; Chiến lược giáo dục đào tạo của Đảng và Nhà nước được đề ra theo
hướng mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi
đáp ứng thiết thực cho hoạt động dạy nghề và học nghề của nhân dân.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng nhấn mạnh:
"Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển
nhanh giáo dục và đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố
quyết định đẩy mạnh và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại nền kinh
tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế canh trạnh quan trọng nhất,
đảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững" (Tr130-VKĐHXI).
Đồng thời, Nghị quyết Trung ương hai khóa VIII đã phân tích sâu sắc việc
1
xác định những quan điểm, định hướng, đề ra các mục tiêu và các giải pháp
chiến lược nhằm phát triển công tác đào tạo nghề trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 đã cụ thể hóa mục tiêu phát
triển đối với dạy nghề trong thời kỳ CNH, HĐH là: đặc biệt quan tâm nâng
cao chất lượng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác
phong lao động hiện đại. Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, với việc làm trong
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chú trọng đào tạo công nhân kỹ thuật,
kỹ thuật viên có trình độ cao.
Xác định được tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề, trong những
năm qua Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hải Dương đã luôn quan tâm đến hoạt động
dạy nghề cho phép các đơn vị mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng đào tạo,
tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng thiết thực cho hoạt động dạy nghề và học
nghề của nhân dân. Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương được
thành lập tháng 10 năm 2004 theo Quyết định số 397-QĐ/HND ngày
30/7/2004 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Với gần
10 năm xây dựng và trưởng thành, Trung tâm đã phát triển và trở thành một
trong những Trung tâm đứng đầu trong các trung tâm dạy nghề của hệ thống
tổ chức Hội Nông dân Việt Nam. Hiện nay, Trung tâm đang đào tạo, bồi
dưỡng các nghề: chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt, trồng
cây ăn quả, trồng lúa năng suất cao, trồng rau an toàn, may công nghiệp, tin
học văn phòng. Trung tâm có cơ sở vật chất tương đối khang trang, kết hợp
với đội ngũ cán bộ, giáo viên có trình độ năng lực cao, có kinh nghiệm giảng
dạy đáp ứng tốt công tác đào tạo nghề.
Tuy nhiên, Trung tâm mới được thành lập (năm 2004) nên trang thiết bị
dạy học còn thiếu, chưa hoàn thiện, chưa theo kịp với công nghệ sản xuất tiên
tiến; trình độ của giáo viên đã được bồi dưỡng nâng cao, song kỹ năng sư
2
phạm có mặt còn hạn chế, cá biệt có giáo viên dạy thực hành thiếu kinh
nghiệm thực tế sản xuất, sự phối hợp trong việc thúc đẩy giữa một bên là tính
tích cực chủ động của người học với một bên là phương pháp giảng dạy mới
của đội ngũ giáo viên chưa tốt; nội dung, chương trình đào tạo, hệ thống giáo
trình vẫn còn lạc hậu chưa theo kịp sự tiến bộ của khoa học công nghệ mới;
Chất lượng đào tạo, đặc biệt là đào tạo kỹ năng thực hành nghề cho người học
nghề chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động; năng lực và hiệu
quả quản lý hoạt động đào tạo nghề của cán bộ quản lý chưa theo kịp yêu cầu
thực tiễn đặt ra.
Trong khi đó, trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện có 04 trường cao đẳng
nghề; 03 trường trung cấp nghề; 13 trung tâm dạy nghề. Với sự hình thành và
phát triển nhanh các khu công nghiệp, các cụm công, nông nghiệp khác trên
địa bàn tỉnh Hải Dương và các tỉnh phía Bắc với nhiều nhà máy, doanh
nghiệp, nông lâm trường đang đòi hỏi cần có một lực lượng lao động qua đào
tạo, có tay nghề, có chất lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động trong khu
vực. Điều đó nói lên rằng, nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động đào
tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đang là một trong những bức xúc và
cấp thiết trong tình hình hiện nay. Đồng thời, việc nghiên cứu đề tài này còn
được xem như là một đòi hỏi khách quan của quá trình phát triển sự nghiệp
Giáo dục - Đào tạo nói chung và lĩnh vực đào tạo nghề nói riêng.
Những biện pháp quản lý hoạt động đào tạo mang tính tích cực, đổi mới
và thiết thực được xem là những biện pháp quản lý chiến lược để phát triển sự
nghiệp dạy nghề, góp phần cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng cho sự phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương nói riêng và đất nước nói chung.
Với những lý do đã trình bày ở trên, tôi chọn và thực hiện nghiên cứu
đề tài khoa học "Quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm Dạy nghề Hội Nông
dân tỉnh Hải Dương".
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích và hệ thống hóa những vấn đề khoa học về quản
lý, quản lý giáo dục và khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lý đào tạo
nghề tại Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương.
Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực tại Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân
tỉnh Hải Dương.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải
Dương.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân
tỉnh Hải Dương.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý đào tạo nghề của Giám đốc
Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương.
4.2. Giới hạn khách thể điều tra
- Giám đốc, Phó giám đốc, các Trưởng phòng, tổ chuyên môn và cán
bộ, giáo viên, cộng tác viên của Trung tâm.
- Học viên của Trung tâm.
5. Giả thuyết khoa học
Thực tế trong thời gian qua quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề
Hội Nông dân tỉnh Hải Dương đã đạt được kết quả nhất định, tuy nhiên đứng
trước yêu cầu đổi mới còn bộc lộ những hạn chế và bất cập. Nếu đề xuất và áp
dụng các biện pháp quản lý đào tạo nghề có cơ sở khoa học phù hợp với điều
kiện thực tế của Trung tâm thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề
4
ở Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân tỉnh Hải Dương.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa, phân tích các vấn đề lý luận về quản lý đào tạo nghề ở
Trung tâm dạy nghề.
6.2. Thực trạng quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề Hội Nông
dân tỉnh Hải Dương
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề Hội
Nông dân tỉnh Hải Dương.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc tra cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng cùng với việc nghiên
cứu các loại sách, tài liệu liên quan đến những vấn đề quản lý, quản lý giáo
dục, công tác đào tạo nghề. Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu
liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết, phương pháp phỏng vấn và phương pháp
tổng kết đúc rút kinh nghiệm
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung cơ bản của luận văn thể hiện 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề Hội
Nông dân tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề Hội
Nông dân tỉnh Hải Dương.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Từ thời cổ đại, nhất là ở Trung Hoa và Ấn Độ đã sớm xuất hiện tư
tưởng về quản lí. Khổng Tử (551-479 TCN) xem hành động dạy học chính là
quản lý vì nó nhằm tạo ra người quân tử, ông là một nhà giáo dục đã tổng kết
được rất nhiều kinh nghiệm trong phương pháp dạy học là "Dùng cách gợi
mở, đi từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp nhưng vẫn đòi hỏi người học
phải tích cực suy nghĩ, phải luyện tập, phải hình thành nề nếp thói quen học
tập". Trong các học thuyết về quản lý ở phương Đông cổ đại Khổng Tử,
Mạnh Tử và một số người khác chủ trương dùng "Đức trị" để cai trị dân hoặc
Hàn Phi Tử và một số người khác lại chủ trương dùng "Pháp trị" để trị dân.
Ở phương Tây, nhà triết học Xôcrat cho rằng: "Những người nào biết
cách sử dụng con người thì sẽ điều khiển được công việc, hoặc cá nhân hay
tập thể một cách sáng suốt. Những người không biết làm như vậy sẽ mắc sai
lầm trong công việc". Tư tưởng quản lý con người và những yêu cầu về người
đứng đầu cai trị dân được thể hiện trong quan điểm của Platon (427-347
TCN). Theo ông muốn trị nước thì phải biết đoàn kết dân lại, phải vì dân.
Người đứng đầu, phải hiểu biết, thành thật, tự chủ, biết điều độ, ít tham vọng
về vật chất, đặc biệt phải được đào tạo kỹ lưỡng.
Vào cuối thế kỷ XVII có những nhà nghiên cứu quản lý tiêu biểu như
RoberOwen (1771-1858), F.Tay Lo (1856-1915) người được coi là "Cha đẻ
của thuyết quản lý theo khoa học". Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất
hiện hàng loạt công trình với nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý, tính
6
khoa học và nghệ thuật quản lý, những động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát
triển ... Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã thực sự biến đổi về
lượng và chất.
Đối với dạy nghề trên thế giới, ở mỗi quốc gia có điều kiện và trình độ
phát triển kinh tế, xã hội, trình độ công nghệ văn minh khác nhau mà hệ thống
giáo dục dạy nghề cũng khác nhau. Nhưng hầu hết các nước đều bố trí hệ
thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh hệ phổ thông trung học.
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở những nước như Đức, Mỹ,
Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lý quá
trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc
điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nước có
khác nhau nên không chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phương pháp, hình
thức, quy mô đào tạo cũng có sự khác nhau. Song có điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngay từ
cấp THPT phân ban và các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở đào tạo
nghề sau THPT. HS tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận và chứng chỉ công
nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp theo. Thời gian đào tạo dao
động từ 2 đến 7 năm tùy thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại trường tư
thuộc vào các công ty tư nhân mà các công ty của họ khá lớn. Các nhà trường
trong công ty đào tạo công nhân ngay trong công ty mình và có thể đào tạo
cho công ty khác theo hợp đồng.
Còn ở Cộng hòa Liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống đào tạo
nghề và hệ Trung cấp chuyên nghiệp. Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ
phận trung học cấp hai của hệ thống giáo dục quốc dân với các loại hình
trường đa dạng. Họ đã phân thành hai loại trình độ: Ở trình độ 1 được xếp
vào bậc trung học tương đương với THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2
7
được xếp cao hơn bậc sau THPT. Ngoài trường phổ thông mang tính không
chuyên nghiệp chỉ nhằm mục tiêu đào tạo chuẩn bị lên Đại học còn có các
trường phổ thông chuyên nghiệp, trường hỗn hợp ... HS các loại trường này
có thể vào học các trường Đại học chuyên ngành. Sau khi tốt nghiệp chủ
yếu HS ra làm việc sơ cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên không
có mô hình tổ chức quản lý đồng nhất giữa các trường nhất là các bang
khác nhau, có trường công lập, trường tư thục, trường thuộc công ty tư
nhân chuẩn bị phần nhân lực cho công ty mình ...
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng sớm
quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các
nhà giáo dục học, tâm lý học như: X.I Arkhangenxki, X.Ia Batusep, A.E
Klimoi, N.V Cudmina, Ie. A Parapanova, T.V Cudrisep, ... dưới góc độ giáo
dục nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã hội. Tuy
nhiên, theo nhận xét của T.V Cudrisep thì những nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng mặt, một
chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ
trẻ bước vào cuộc sống và lao động. Quá trình hình thành nghề lúc đó được
chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó là: giai đoạn nảy sinh dự định nghề và
bước vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là
giai đoạn hiện thực hóa từng phần hoạt động nghề. Quan điểm trên theo T.V
Cudrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong quá trình học và dạy nghề.
Quá trình đào tạo nghề trở lên áp đặt, không thấy được mối quan hệ giữa các
giai đoạn hình thành nghề và để khắc phục những khó khăn, hạn chế trên cần
thiết phải có nhận thức lại. Theo tác giả sự hình thành nghề của thế hệ trẻ
trong điều kiện của giáo dục và dạy học là một quá trình lâu dài, liên tục và
thống nhất. Quá trình hình thành nghề trải qua 4 giai đoạn nhưng chúng có sự
gắn bó mật thiết với nhau. Quan điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức
8
mới về sự hình thành nghề, là cơ sở khoa học để xây dựng mô hình đào tạo
nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
1.1.2. Ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo
nghề cũng được quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX. Lúc đó
một số nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao
động (Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc Đường, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá
Dương ...) đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh khác nhau về sự hình
thành và công tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà nghiên cứu khác như Đặng
Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc ... đã đi sâu nghiên cứu về quản
lý giáo dục, quản lý nhà trường. Tuy nhiên, sau đó những nghiên cứu về đào
tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề ở nước ta bị lắng xuống, ít được chú
trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề tiếp tục được quan
tâm nghiên cứu trở lại thông qua những đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành
quản lý giáo dục. Những nghiên cứu này ít nhiều đã khái quát hóa và làm rõ
được những vấn đề lý luận và đề xuất được những biện pháp quản lí góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo nghề nói chung.
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam được hình thành trên 50 năm.
Điều 32, Luật Giáo dục năm 2005 quy định giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
Trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ ba đến bốn năm học đối với
người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, từ một đến hai năm học đối với
người có bằng tốt nghiệp THPT và dạy nghề được thực hiện dưới một năm
đối với đào tạo trình độ sơ cấp và từ một đến ba năm đối với đào tạo trình độ
trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
1.2. Quản lý
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của
con người. Hoạt động quản lý tác động tới tất cả các lĩnh vực đời sống, nó
9
phản ánh sự nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường và xã hội
xung quanh. Quản lý đúng có nghĩa là con người đã có những nhận thức
đúng, đã nắm được quy luật và vận động theo quy luật của tự nhiên, của môi
trường. Nhờ có hoạt động quản lý đúng đắn con người đã có thể vượt lên
trên mọi khó khăn của hoàn cảnh và tạo ra nhiều thành tựu giải phóng cho
mình, cho nhân loại.
Theo F.W.Taylor cho rằng: "Quản lý là biết chính xác điều muốn
người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất".
Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng cho lý luận
tổ chức cổ điển cho rằng: "Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra". Khái niệm này xuất phát từ sự khái quát về các chức năng
của quản lý.
Trong cuốn "Lý luận quản lý nhà nước" của tác giả Mai Hữu Khuê,
xuất bản năm 2003 có định nghĩa về quản lý như sau: "Quản lý là một phạm
trù có liên quan mật thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc
tính tự nhiên của mọi lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động
quần thể của loài người thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả
xã hội nguyên thuỷ, ở đó con người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với
thế giới tự nhiên, muốn sinh tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức
phân phối".
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý dẫn đến tập thể những người lao động nhằm thực
hiện những mục tiêu dự kiến.
Đối với tác giả Trần Quốc Thành đã đưa ra định nghĩa: "Quản lí là sự
tác động có ý thức của chủ thể quản lí để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các
quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lí, phù hợp với quy luật khách quan".
10
Tóm lại: các quan niệm trên đây, tuy mỗi quan niệm nhấn mạnh mặt
này hay mặt khác nhưng đều có điểm chung thống nhất xác định quản lý là
hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Hay nói
một cách khái quát nhất: quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được
các mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Trong công tác quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý, khách thể
quản lý quan hệ với nhau bằng các tác động quản lý. Quá trình quản lý phải
có mục đích, nhiệm vụ hoạt động chung. Khi thực hiện nhiệm vụ quản lý, chủ
thể quản lý luôn hướng theo mục đích quản lý đã xác định để điều khiển đối
tượng bị quản lý thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
Nếu ta trả lời được câu hỏi: Ai quản lý? Thì ta đã xác định được chủ
thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ
chức do người cụ thể lập nên. Cá nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung
là cán bộ quản lí. Nếu xét ở góc độ vĩ mô toàn cầu thì đó là Tổng thư ký
Liên hợp quốc; ở một nước là Chủ tịch hoặc Thủ tướng; ở trong một ngành
là Bộ trưởng; ở góc độ vi mô một doanh nghiệp là Giám đốc; ở một nhà
trường là Hiệu trưởng.
Còn nếu trả lời được câu hỏi: Quản lý ai? Quản lý cái gì? ta sẽ xác định
được đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm
hay một tổ chức hoặc có thể là một vật thể hoặc có thể là một sự việc ... Khi
đối tượng quản lý là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức được con người
đại diện có thể trở thành chủ thể quản lý cấp dưới thấp hơn theo hệ thống cấp
bậc. Ví dụ như ở Trung tâm dạy nghề thì trưởng phòng là đối tượng quản lý
của Giám đốc nhưng cũng lại là chủ thể quản lý của Trưởng bộ môn ... Điều
đó có nghĩa là khi nói chủ thể hay đối tượng quản lý là người hoặc tổ chức
được con người đại diện phải đặt trong mối quan hệ tổ chức cụ thể.
11
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại tương hỗ nhau. Chủ thể quản lý nảy sinh các tác động quản lý, còn khách
thể quản lý thì làm nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu
của con người, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác
động đến đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, chương
trình, kế hoạch ...
Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý. Phương pháp quản lý rất đa dạng và phong phú: phương pháp
thuyết phục, phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính tổ chức, phương
pháp tâm lí giáo dục ... tùy theo từng tình huống cụ thể mà sử dụng các
phương pháp khác nhau hoặc kết hợp các phương pháp với nhau.
Mục tiêu của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con
người.
Mô hình hoạt động quản lý có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:
Công cụ
quản lý
CHỦ THỂ
QUẢN LÝ
KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ
MỤC TIÊU
QUẢN LÝ
Phương pháp
quản lý
Môi trường quản lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục
Hiện nay, định nghĩa thế nào là quản lý giáo dục tuy chưa hoàn toàn
thống nhất với nhau nhưng đã có nhiều ý kiến cơ bản đồng nhất với nhau.
Theo chuyên gia giáo dục Liên Xô M.I.Kônđacốp: "Tập hợp những
12
biện pháp: tổ chức, phương pháp cán bộ, kế hoạch hóa ... nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục sự
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng cũng như số lượng".
Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh".
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ
vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến lên trạng thái
mới về chất”.
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân thì: “Quản lý giáo dục là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp
cao nhất đến các cơ sở giáo dục là các Nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thể hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội”.
Còn theo tác giả Trần Kiểm, đối với cấp vĩ mô, quản lý giáo dục được
hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống
(từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội.
Đối với cấp vi mô quản lí giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
13
của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh,
cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Tóm lại: Quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng
của ngành giáo dục, nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý,
phương pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm
cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo quá trình
giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Các chức năng cơ bản của quản lý
1.2.3.1. Khái niệm chức năng quản lý
Chức năng quản lý là những nội dung và phương thức hoạt động cơ bản
mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý trong quá trình
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý
tạo nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng quản lý được quy định một
cách khách quan bởi hoạt động của khách thể quản lý.
Khi thiết kế tổ chức, thông thường người ta xác định các chức năng của
tổ chức đó và nhóm các nhiệm vụ cụ thể tương ứng với mỗi chức năng. Các
chức năng thông thường được biểu đạt mang tính khái quát, còn các nhiệm vụ
được biểu đạt dưới dạng cụ thể hơn, trên cơ sở đó xác định các nhiệm vụ cụ
thể tương ứng với từng chức năng của mỗi đơn vị trong tổ chức.
Ứng với mỗi chức năng trong quản lý là các công việc, nhiệm vụ cơ
bản, nhiệm vụ cụ thể trong quá trình quản lý. Sự chuyên môn hóa cao đòi hỏi
mối quan hệ, sự hợp tác càng chặt chẽ trong công tác quản lý nói chung và
thực hiện các chức năng nói riêng. Toàn bộ các hoạt động quản lý đều được
thực hiện thông qua các chức năng quản lý, nếu không xác định rõ chức năng
và các nhiệm vụ cụ thể của quản lý thì chủ thể quản lý không thể điều hành
14
được hệ thống. Trên cơ sở các chức năng quản lý mà người lãnh đạo tiến hành
thiết kế cơ cấu, bộ máy tổ chức cho các cấp và các khâu, các bộ phận quản lý,
các chức năng và nhiệm vụ cụ thể, bố trí nhân sự cho phù hợp, ban hành các
quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị, các cơ chế phối hợp và phân
công công việc, tổ chức, chỉ đạo triển khai các hoạt động giám sát và đánh giá
quá trình thực hiện và kết quả các hoạt động, điều chỉnh mục tiêu, các hoạt
động, các điều kiện thực hiện cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực
tiễn.
1.2.3.2. Phân loại các chức năng quản lý
Hiện nay đang tồn tại một số cách phân loại các chức năng của quản lí.
Tùy theo mục đích và đặc thù về công việc, cấu trúc tổ chức của đơn vị mà
các chủ thể quản lý có thể lựa chọn cách phân loại chức năng quản lý cho phù
hợp. Tuy nhiên, để thuận lợi trong công tác quản lý và nghiên cứu phục vụ
quản lý trong các lĩnh vực có thể dùng cách phân loại theo 4 chức năng quản
lý cơ bản đó là: Lập kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá.
Trong đó:
Lập kế hoạch hóa là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng
quản lí, có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi hệ thống nói
chung và các hoạt động cụ thể nói riêng. Kế hoạch là văn bản, trong đó xác
định những mục tiêu, các hoạt động, các qui định, cách thức và bước đi cụ thể
trong một thời hạn nhất định, trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong tổ
chức và các điều kiện để triển khai các hoạt động nhằm đạt những mục tiêu đề
ra. Có thể hiểu lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các
hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó.
Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch trong thực tiễn, văn
bản kế hoạch phải thể hiện rõ các điều kiện về nguồn lực (tài lực, vật lực,
15