HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------- ---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
Quản lý rủi ro trong canh tác chè của hộ nông dân
xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
Giáo viên hướng
dẫn
: ThS. NGUYỄN THỊ MINH THU
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Thoa
Lớp
: K58 – PTNTA
MSV
: 584020
Slide: 1
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Kết luận
Slide: 2
Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Slide: 3
- Việt Nam là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp
cho cây chè phát triển trong đó diện tích chè đạt 134,7 nghìn ha,
sản lượng chè búp đạt một triệu tấn (2015)
- Xã Lùng Vai là xã có diện tích trồng chè lớn doanh thu từ canh tác
chè đạt khoảng 36.400 tỷ, diện tích chè của xã là 923,67 ha (2015)
- Trong qua trình canh tác chè còn rất nhiều rủi ro như thiên tai, dịch
bệnh, thị trường, tài chính…mà người dân chưa thể thích ứng
Quản lý rủi ro (QLRR) trong canh tác chè của hộ nông dân
xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
Slide: 4
Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng
rủi ro và QLRR trong
canh tác chè của hộ
nông dân xã Lùng
Vai, huyện Mường
Khương, tỉnh Lào
Cai thời gian qua; từ
đó đề xuất định
hướng và giải pháp
QLRR trong canh tác
chè nhằm giảm thiểu
thiệt hại cho hộ nông
dân tại địa phương
trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận
và thực tiễn về rủi ro và QLRR trong
sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá thực trạng rủi ro xảy ra và
QLRR trong canh tác chè ở xã Lùng
Vai
Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới
QLRR trong canh tác chè ở xã Lùng
Vai
Đề xuất định hướng và giải pháp chủ
yếu QLRR rủi ro trong canh tác chè tại
địa phương trong thời gian tới nhằm
hướng tới giảm thiểu thiệt hại
Slide: 5
Đối
tượng
nghiên
cứu
Phạm
vi
nghiên
cứu
- Vấn đề nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về rủi ro và
QLRR trong canh tác chè của hộ nông dân.
- Chủ thể nghiên cứu: Những rủi ro trong canh tác chè
và các biện pháp quản trị rủi ro trong canh tác chè.
- Khách thể nghiên cứu: Hộ trồng chè; Cán bộ cộng
đồng, cán bộ chính quyền địa phương; Đơn vị cung
ứng đầu vào, bao tiêu đầu ra.
Phạm vi nội dung: QLRR trong canh tác chè của hộ nông
dân trên địa bàn xã
Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện trên phạm vi xã
Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu 2013 – 2015
Thời gian thực hiện khóa luận: từ 7/2016 - 11/2016
Slide: 6
1. Các KN có liên quan
2. Vai trò của QLRR trong
SXNN nói chung và canh
tác chè nói riêng
3. Đặc điểm kinh tế - KT
của cây chè
4. Chiến lược quản lý rủi
ro trong SXNN
5. Nội dung nghiên cứu về
QLRR trong canh tác chè
6. Các yếu tố ảnh hưởng
đến QLRR trong canh tác
chè
1. QLRR trong nông nghiệp
ở một số nước trên thế giới
(Thái Lan, Tanzania, Trung
Quốc)
2. QLRR trong nông nghiệp
ở Việt Nam (Cửu Long)
3. Các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước
về QLRR trong canh tác chè
4. Các nghiên cứu có liên
quan đến đề tài.
Slide: 7
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Slide: 8
Vị trí địa lý: Nằm trên trục đường quốc lộ 4D
Đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, thời tiết: bị chia cắt, khí hậu nhiệt đới gió
mùa, có mùa đông lạnh
Tình hình về dân số lao động: 5095 nhân khẩu/1248 hộ
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật: Đang dần được cải thiện
Kết quả sản xuất kinh doanh: Năm 2015 có GTSX đạt 79,85 tỷ đồng
-
Thuận lợi:
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển sản xuất nông
Nguồn lao động dồi dào
Người dân năng động sáng tạo; có kinh nghiệm về sản xuất
Khó khăn:
Cách xã các trung tâm kinh tế lớn
Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa phát triển
Cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch còn chậm
Lao động ở trình độ thấp
Bất lợi về các yếu tố thiên nhiên
Slide: 9
Cách
tiếp cận
Có sự
tham gia
của các
bên liên
quan,
tiếp cận
các
chính
sách
Chọn
điểm
NC
Vùng
canh tác
chè xã
Lùng Vai
(thôn
Chợ
Chậu,
Gốc
Gạo, Na
Hạ 1)
Chọn mẫu
nghiên cứu
(40 hộ)
QML : 10 hộ
QMV: 15 hộ
QMN : 15 hộ
Thu thập
số liệu
Số liệu sơ cấp: Tham
vấn, điều tra 40 hộ (10
hộ QML, 15 hộ QMV, 15
hộ QMN)
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Chỉ tiêu về tình hình sản xuất chè
- Chỉ tiêu về thực trạng rủi ro
- Chỉ tiêu về QLRR
- Chỉ tiêu về các yếu tố ảnh hưởng
PP xử lý số liệu
Bằng SPSS
Số liệu thứ cấp:
Sách báo, luận
văn, báo cáo thống
kê của xã
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp phân tổ thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp cho điểm
Slide: 10
4.1 Tình hình chung về sản xuất chè trên địa bàn
xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào
Cai
4.2 Thực trạng rủi ro trong canh tác chè của hộ
nông dân
4.3 QLRR trong canh tác chè của hộ nông dân
ở xã Lùng Vai
4.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới QLRR trong
canh tác chè
4.5 Định hướng và giải pháp QLRR trong
canh tác chè
Thứ Bảy, 15 Tháng Tư 2017
Slide: 11
4.1 Tình hình chung về sản xuất chè xã Lùng Vai
Diện tích canh tác chè của xã ngày càng được mở rộng:
– Năm 2000: Diện tích chè canh tác là 112,03 ha
– Năm 2005: Diện tích chè tăng lên 250 ha
– Đến năm 2015 thì tổng diện tích chè là 923,67 ha
Canh tác chè của xã Lùng Vai đang phát triển, ngày càng được mở rộng
và trở thành cây công nghiệp mũi nhọn
Thứ Bảy, 15 Tháng Tư 2017
12
4.1 Tình hình chung về sản xuất chè xã Lùng Vai
Bảng 4.1 Tình hình phát triển cây chè tại xã Lùng Vai giai đoạn 2013 - 2015
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
Diện tích
Ha
456,10
840
Năng suất
Tấn/ha
5.500
Sản lượng
Tấn
Giá trị
Tỷ
đồng
2013
2014
Tốc độ phát triển (%)
2015
2014/2013
2015/2014
BQ
923,67
184,17
109,96
142,30
6.248
7.037
113,60
112,62
113,10
2.508,60
5.400
6.500
215,25
120,37
160,96
13.7973
27.0000
36.4000
195,69
134,81
162,42
(Nguồn: Ban thống kê xã Lùng Vai, 2013 – 2015)
Giai đoạn 2013 – 2015, diện tích,
năng suất, sản lượng canh chè tác
trên địa bàn xã có xu hướng tăng
nhanh
13
4.2 Thực trạng rủi ro trong canh tác chè của
hộ nông dân
Lược sử các mốc rủi ro nghiêm trọng trong canh tác
chè tại địa phương
Rủi ro sản xuất
Rủi ro thị trường
Rủi ro tài chính
Rủi ro lồng ghép
Slide: 14
4.2.1 Lược sử các mốc rủi ro nghiêm trọng trong
canh tác chè tại địa phương
Bảng 4.2 Xếp hạng tần suất xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của rủi ro trong
canh tác chè ở xã Lùng Vai
Các loại rủi ro
Xếp hạng tần suất
xuất hiện rủi ro
(hay xuất hiện nhất
là 1)
Xếp hạng mức độ
nghiêm trọng của
rủi ro
(nghiêm trọng nhất
là 1)
Thiên tai
3
2
Dịch bệnh
2
1
Thị trường
1
3
Tài chính
4
4
Rủi ro khác
5
5
Thị trường là
rủi ro với tần
suất xuất hiện
cao nhất
nhưng mức
độ nghiêm
trọng nhất là
rủi ro dịch
bệnh
15
4.2.2 Rủi ro sản xuất
Rủi ro thiên tai
Thứ Bảy, 15 Tháng Tư 2017
Rủi ro dịch bệnh
16
a. Rủi ro thiên tai (1)
Bảng 4.3 Rủi ro về thiên tai các hộ canh tác chè gặp phải giai đoạn 2013 2015
Quy mô của hộ
Rủi ro
thiên tai
Lớn (n=10)
Vừa (n=15)
Nhỏ (n=15)
Chung (n=40)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC(%)
Hạn hán
10
100,00
15
100,00
15
100,00
40
100,00
Mưa đá
2
20,00
3
20,00
1
6,66
6
15,00
Sương
muối
10
100,00
15
100,00
15
100,00
40
100,00
Rét
đậm, rét
hại
10
100,00
15
100,00
15
100,00
40
100,00
Sạt lở
đất
3
30,00
5
33,33
2
13,33
10
25,00
a. Rủi ro thiên tai (2)
Rủi ro về thiên tai như hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại là những
thiên tai xảy ra chủ yếu trên địa bàn xã
Bảng 4.4 Đánh giá tần suất xảy ra rủi ro thiên tai trong canh tác chè
của hộ ở xã Lùng Vai giai đoạn 2013 - 2015
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
Chỉ tiêu
BQ (điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
35
87,50
3
7,50
2
5,00
2,82
Mưa đá
5
12,50
12
30,00
25
62,50
1,60
Sương muối
30
75,00
3
7,50
7
17,5
2,57
Rét đậm, rét hại
17
42,50
19
47,50
4
10,00
2,32
Sạt lở đất
2
5,00
8
20,00
30
75,00
1,30
Hạn hán
18
a. Rủi ro thiên tai (3)
Hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại là những thiên tai được đánh giá có
mức độ nghiêm trọng trong quá trình sản xuất
Bảng 4.5 Mức độ nghiêm trọng của rủi ro thiên tai gây ra cho các hộ
canh tác chè ở xã Lùng Vai
Rất nghiêm
trọng
Chỉ tiêu
Hạn hán
Mưa đá
Sương muối
Rét đậm, rét hại
Sạt lở đất
(3 điểm)
Nghiêm trọng
Bình thường
(2 điểm)
(1 điểm)
BQ (điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
33
82,50
7
17,50
0
0,00
2,82
4
10,00
20
50,00
16
40,00
1,70
26
65,00
14
35,00
0
0,00
2,65
18
45,00
22
55,00
0
0,00
2,45
2
5,00
17
42,50
21
52,50
1,75
19
a. Rủi ro thiên tai (4)
Bảng 4.6 Đánh giá thiệt hại rủi ro thiên tai gây ra cho các hộ canh tác chè giai
đoạn 2013 - 2015
Chỉ tiêu
Quy mô của hộ
Lớn (n=10)
SL (hộ)
Năng
suất
giảm
Chi
phí
tăng
Sản
lượng
giảm
Vừa (n=15)
CC (%) SL (hộ)
Nhỏ (n=15)
Chung (n=40)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
< 10%
2
5,00
9
22,50
9
22,50
20
50,00
10 % - 30%
7
17,50
6
15,00
6
15,00
19
47,50
> 30%
1
2,50
0
0,00
0
0,00
0,00
0,00
< 10%
2
5,00
6
15,00
8
20,00
16
40,00
10 % - 30%
7
17,50
6
15,00
7
17,50
20
50,00
> 30%
1
2,50
0
0,00
0
0,00
1
2,50
< 10%
2
5,00
9
22,50
7
17,50
18
45,00
10 % - 30%
7
17,50
6
15,00
0
0,00
13
32,50
> 30%
1
2,50
0
0,00
0
0,00
1
2,50
Các hộ có QML chịu mức thiệt hại nhiều hơn nhưng các hộ SX ở
QMV và nhỏ cũng chịu thiệt hại không kém
20
b. Rủi ro dịch bệnh (1)
Bảng 4.7 Các loại sâu bệnh phổ biến trong canh tác chè của hộ nông dân
xã Lùng Vai
Quy mô của hộ
Các loại
sâu
bệnh
Lớn (n=10)
Vừa (n=15)
Nhỏ (n=15)
Chung (n=40)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC(%)
5
50,00
4
26,67
4
26,67
13
32,50
Rầy
xanh
10
100,00
15
100,00
15
100,00
40
100,00
Bọ xít
muối
10
100,00
14
93,33
15
100,00
39
97,50
Sâu
cuốn lá
10
100,00
12
80,00
12
80,00
34
85,00
8
80,00
11
73,77
11
73,33
30
75,00
4
40,00
9
60,00
11
73,33
24
60,00
Nhện đỏ
Rệp
Mối
Rầy xanh, bọ xít muỗi và sâu cuốn lá là 3 loại sâu bệnh phổ biến nhất
trong canh tác chè và gây thiệt hại lớn cho các hộ canh tác chè
b. Rủi ro dịch bệnh (2)
Bảng 4.8 Tần suất xuất hiện các loại sâu bệnh mà hộ canh tác chè hay
gặp phải giai đoạn 2013 - 2014
Rủi ro dịch bệnh
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
BQ (điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
Nhện đỏ
4
10,00
17
42,50
19
47,50
1,62
Rầy xanh
40
100,0
0
0,00
0
0,00
3,00
Bọ xít muỗi
38
95,00
2
5,00
0
0,00
2,95
Sâu cuốn lá
18
45,00
22
55,00
0
0,00
2,45
Rệp
24
60,00
12
30,00
4
10,00
2,50
Mối
8
20,00
20
50,00
12
30,00
1,90
Rầy xanh, bọ xít muỗi, sâu cuốn lá là 3 loại sâu bênh có tần suất xuất
hiện cao nhất gây ảnh hưởng không nhỏ đến các hộ canh tác chè. Dịch
bệnh xảy ra gây ảnh hưởng cho người sản xuất cả tiền bạc lẫn sức lực
22
b. Rủi ro dịch bệnh (3)
Rầy xanh, bọ xít muỗi, sâu cuốn lá là những dịch bệnh được đánh giá có
mức độ nghiêm trọng trong quá trình canh tác của hộ
Bảng 4.9 Mức độ nghiêm trọng của rủi ro dịch bệnh gây ra cho các
hộ canh tác chè ở xã Lùng Vai
Rất nghiêm
trọng
Rủi ro dịch bệnh
(3 điểm)
Nghiêm trọng
Bình thường
(2 điểm)
(1 điểm)
BQ (điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
Nhện đỏ
8
20,00
20
50,00
12
30,00
1,90
Rầy xanh
34
85,00
6
15,00
0
0,00
2,85
Bọ xít muỗi
34
85,00
6
15,00
0
0,00
2,85
Sâu cuốn lá
15
37,50
23
57,50
5,00
2,32
Rệp
19
47,50
18
45,00
7,50
2,40
Mối
14
35,00
21
52,50
12,50
2,22
2
3
5
23
b. Rủi ro dịch bênh (4)
Bảng 4.10 Đánh giá thiệt hại rủi ro dịch bệnh gây ra cho các hộ canh tác chè
giai đoạn 2013 - 2015
Chỉ tiêu
Quy mô của hộ
Lớn (n=10)
SL (hộ)
Năng
suất
giảm
Chi
phí
tăng
Sản
lượng
giảm
Vừa (n=15)
CC (%) SL (hộ)
Nhỏ (n=15)
Chung (n=40)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
< 10%
0
0,00
6
40,00
5
33,33
11
27,50
10 % - 30%
7
70,00
9
60,00
10
66,67
26
65,00
> 30%
3
30,00
0
0,00
0
0,00
3
7,50
< 10%
0
0,00
1
6,67
3
20,00
4
10,00
10 % - 30%
1
10,00
12
80,00
6
60,00
19
47,50
> 30%
9
90,00
2
13,33
6
40,00
17
42,50
< 10%
1
10,00
6
40,00
5
33,33
12
30,00
10 % - 30%
6
60,00
9
60,00
10
66,67
25
62,50
> 30%
3
30,00
0
0,00
0
0,00
3
7,50
Rủi ro dịch bệnh xảy ra làm giản năng suất, giảm sản lượng, chi phí tăng
khiến thu nhập của hộ giảm đáng kể
24
4.2.3 Rủi ro thị trường (1)
Rủi ro thị trường cũng là một trong những rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất và
tiêu thụ chè của hộ nông dân
Biểu đồ 4.1 Thực trạng biến động giá đầu
vào giai đoạn 2013 – T6 2016
Biểu đồ 4.2 Thực trạng biến động giá
đầu ra giai đoạn 2013 – T6 2016
Kênh tiêu thụ chủ yếu là công ty chè Thanh Bình ở địa bàn và chỉ có một
số ít là tiêu thụ qua các hộ thu gom chủ yếu là hộ có QMN
25