Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án CHU DE CACBOHIDRAT hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.37 KB, 10 trang )

Chủ đề: CACBOHIDRAT
(Thực hiện từ tiết 6-10)
I.NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Tích hợp các nội dung các bài học thuộc chương trình Hóa học 12 gồm:
-Bài 5: Glucozơ
-Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng của các chất gluxit.
- Viết được cấu tạo và từ cấu tạo dự đoán được tính chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, nêu được hiện tượng và từ đó nhận xét và rút ra kết luận.
- Dự đoán tính chất hóa học, viết được phương trình phản ứng minh họa
- So sánh được cấu tạo và tính chất.
- Tính toán được theo phương trình phản ứng và theo hiệu suất.
3.Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất và thiết bị thí nghiệm.
- Yêu cuộc sống yêu thiên nhiên con người và đất nước.
4.Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
III.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
Nội dung Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
hỏi bài


tập
CACBOH Định tính Học sinh biết: +Chứng minh
IDRAT
+Công thức được
công
cacbohidrat
thức cấu tạo
+Tính chất vật của glucozơ

của qua các phản
cacbohidrat.
ứng hóa học.
+Trạng thái tự +Phân
loại
nhiên.
đựơc
các
+Ứng
dụng Cacbohidrat.
của
cacbohidrat.

Vận dụng
+Viết
được
các
phương
trình phản ứng
của: +Glucozơ
với

H2,
Cu(OH)2,
tráng
bạc,
dung dịch Br2.
+ Fructozơ với
H2 .
+Saccarozơ
thủy phân.
+Tinh bột thủy
phân.
+Xenlulozơ
thủy phân, tác
dụng HNO3.

Vận dụng
cao


Định
lượng

Thực
hành thí
nghiệm
Và thực
tiển

+Hiểu được
loại

cacbohidrat
nào tan trong
nước,
thủy
phân, tác dụng
Cu(OH)2,
tráng bạc.
Thành phần
của
huyết
thanh
ngọt,
mật ong ,
đường mía,…

+Tại sao trong
thực tế người
ta chỉ dùng
glucozơ
để
thực hiện các
phản
ứng
tráng bạc.

+Bài
toán
phản ứng tráng
bạc.
+Bài

toán
phản ứng thủy
phân.
+Bài toán lên
men rượu.

+Bài toán
thủy phân
rồi cho sản
phẩm
lên
men rượu.
+Bài toán
thủy phân
rồi cho sản
phẩm tráng
bạc.
Bài
toán
điều
chế
thuốc
nổ
TNX .
+Tìm công
thức
cacbohidrat.

IV.HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ:
NHẬN BIẾT :

Câu 1: Cacbohidrat (hay gluxit, saccarit) là hợp chất hữu cơ
A. đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 2: Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức
A. axit.
B. xeton.
C. ancol.
D. anđehit.
Câu 3: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 4: Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng
mạch hở là
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit. D. Glucozơ lên men tạo ancol etylic.
Câu 5: Chất dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A. saccarozơ.
B. mantozơ.
C. xenlulozơ.
D. glucozơ.
HIỂU:
Câu 6: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người
ta dùng :A. axit axetic. B. đồng (II) oxit.
C. natri hiđroxit.
D.AgNO3/NH3.
Câu 7:Chất nào có thể điều chế etanol bằng một phản ứng

A. saccarozơ.
B. mantozơ.
C. xenlulozơ.
D. glucozơ.
Câu 8: Sobitol được dùng làm thuốc nhuận trường trong y học được tạo thành từ
gluccozơ bằng cách
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
B. oxi hóa glucozơ bằng AgNO3/NH3.
C. lên men ancol etylic.
D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 9: Nhỏ dung dịch iốt vào miếng chuối xanh cho màu xanh tím vì trong miếng
chuối xanh có: A. glucozơ.
B. fructozo.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
Câu 10:Cơm cháy có vị ngọt hơn cơm không cháy, vỏ bánh mì có vị ngọt hơn ruột
bánh mì là do dưới tác dụng của nhiệt và enzim làm xúc tác, một phần tinh bột đã
bị thủy phân thành
A. saccarozơ.
B. fructozơ.
C. xenlulozơ.
D. đectrin.


VẬN DỤNG:
Câu 11:Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g
glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc (g) đã sinh
ra bám vào mặt kính của gương là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,8.
B. 21,6.

C. 32,4.
D.43,2.
Câu 12: Khi thủy phân a gam saccarozơ trong môi trường axít thu được 81 gam hỗn
hợp glucozơ và fructozơ. Giá trị của a là
A. 76,95.
B. 81.
C. 80.
D. 79,65.
Câu 13:Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột,
fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 14:Trong các chất sau:axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ,
andehit axetic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3.
B. 5.
C. 1.
D. 4.
Câu 15: Cho 22,5 g glucozơ lên men rượu thoát ra 4,48 lít CO 2 (đktc). Hiệu suất của
quá trình lên men là
A. 85%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 75%.
VẬN DỤNG CAO:
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít CO 2
(đktc) và 9,0 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C6H12O6.

B. C6H10O5.
C. C12H22O11.
D. CH2O.
Câu 17:Thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Giả thiết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) tạo ra là
A. 126,32.
B. 123,62.
C. 63,155.
D. 65,315.
Câu 18: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khi sinh ra được hết vào dung
dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Lượng
glucozơ cần dùng là
A. 24 gam.
B. 40 gam.
C. 50 gam.
D. 48 gam.
Câu 19: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axít nitric đặc có xúc tác
H2SO4 đặc, nóng. Để có 2,97 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m (kg)
HNO3. Giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Giá trị của m (kg ) là
A. 1,4175.
B. 2,25.
C.1,89.
D.2,52.
Câu 20: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích
rượu 400 thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong
quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 2785,0 ml.
C. 2875,0 ml.
D. 2300,0 ml.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút, đèn cồn.
- Hóa chất: Glucozo (rắn), nước cất, dd CuSO 4, dd NaOH, saccarozo (rắn), dd H2SO4,
hồ tinh bột, dd AgNO3, dd NH3, mẩu gỗ
* Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu trước bài học chương cacbohidrat
- Tìm hiểu phương pháp điều chế và ứng dụng của các chất gluxit trong công nghiệp
và đời sống.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
Trực quan thí nghiệm (kiểm chứng và nghiên cứu kiến thức), nêu vấn đề, dạy học theo
phương pháp nghiên cứu.


3. Kế hoạch bài học.
Tiết 1
KHỞI ĐỘNG
Giáo viên trình chiếu các sản phẩm có chứa hợp chất cacbohiđrat
+ Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật ong,…
+ Saccarozơ: cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,...
+ Tinh bột: gạo, khoai, ngô,...
+ Xenlulozơ: sợi bông, gỗ, sợi đay,...
Thông qua sản phẩm được trình chiếu, giáo viên cùng học sinh xây dựng khái
niệm, phân loại hợp chất Cacbohiđrat đồng thời thông báo nhiệm vụ của việc nghiên
cứu chương Cacbohiđrat (củng cố kiến thức về các nhóm chức anđehyt, poliol, nghiên
cứu về các loại Cacbohiđrat).
-Cacbohiđrat là những hợp chất tạp chức có công thức chung Cn(H2O)m, còn gọi là
gluxit hay saccarit.
-Cacbohiđrat được chia làm 3 loại:Monosaccarit; Đisaccarit và Polisaccarit

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của các hợp chất
cacbohidrat
-GV tổ chức cho HS quan sát các mẫu cacbohidrat gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ; làm thí nghiệm thử tính tan trong nước.
-HS nhận xét; so sánh với các kết luận trong sách giáo khoa.
-HS kết hợp các kiến thức sách giáo khoa và kết luận.
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
- Chất rắn, tinh Là chất kết - Chất rắn, kết Chất rắn, ở
- Xenlulozơ là
thể không màu, tinh,
không tinh, không
dạng bột, vô
chất rắn dạng sợi,
dễ tan trong
màu, dễ tan màu, không
định hình,
màu trắng, không
nước, có vị ngọt trong nước, có mùi, có vị ngọt, màu trắng,
mùi vị. Không
nhưng không
vị ngọt hơn nóng chảy ở
không tan
tan trong nước và
0
ngọt bằng

đường mía.
185 C.
trong nước
nhiều dung môi
đường mía.
- Tan tốt trong lạnh. Trong
hữu cơ như
nước, độ tan
nước nóng, hạt etanol, ete,
tăng nhanh
tinh bột sẽ
benzen,.. nhưng
theo nhiệt độ.
ngậm nước và tan được trong
trương phồng nước Svayde là
lên tạo thành
dung dịch
dung dịch keo, Cu(OH)2/dd NH3.
gọi là hồ tinh
bột.
- Có trong hầu Có nhiều trong Saccarozơ là
-Tinh bột được - Là thành phần
hết các bộ phận quả ngọt như loại đường phổ tạo thành trong chính tạo nên
của cơ thể thực dứa,
biến nhất, có
cây xanh nhờ màng tế bào thực
vật như hoa, lá, xoài,..Đặc biệt trong nhiều
quá trình
vật, tạo nên bộ
rễ,… và nhất là trong mật ong loài thực vật,

quang hợp.
khung của cây
trong quả chín có tới 40% có nhiều nhất
-Tinh bột có cối.
(quả
nho), fructozơ.
trong cây mía, nhiều
trong
trong
máu
củ cải đường,
nhiều loại hạt,
người (0,1%).
hoa thốt nốt.
củ như gạo,
khoai,
ngô,
sắn…


Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo:
HS nghiên cứu sách giáo khoa để biết các đặc điểm cấu tạo của các gluxit và các thí
nghiệm làm minh chứng chứng tỏ các đặc điểm cấu tạo đó. Lập bảng để so sánh các
đặc điểm cấu tạo đó.
GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
Các nhóm thảo luận, nêu các thí nghiệm minh chứng cho các đặc điểm cấu tạo và lập
bảng so sánh riêng trên bảng phụ hoặc trên máy tính (nếu có).
Các nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

Glucozơ C6H12O6
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
Glucozơ là hợp chất
Fructo có 5 Saccarozơ là Polisaccarit, - Là một
tạp chức, ở dạng mạch nhóm –OH một đisaccarit phân tử gồm polisaccarit,
hở phân tử có cấu tạo và 1 nhóm được cấu tạo nhiều mắt
phân tử gồm
của anđehit đơn chức xeton
ở từ một gốc
xích αnhiều gốc βvà ancol 5 chức.
nguyên tử C glucozơ và
glucozơ C6H- glucozơ liên kết
CTCT:
số 2.
một gốc
với nhau tạo
10O5 liên kết
CH2OH[CHOH]4CHO
fructozơ liên với nhau. Có thành mạch dài,
kết với nhau
2 dạng mạch thành sợi
qua nguyên tử chính:
xenlulozơ, mỗi

oxi.
amilozo
gốc C6H10O5 có
(không
3 nhóm OH.
nhánh) và
(C6H10O5)n hay
amilopectin
[C6H7O2(OH)3]n
(mạch không
gian, phân
nhánh).
Tiết 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học: tính chất của ancol đa chức
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm nhằm mục đích kiểm chứng các đặc điểm cấu
tạo của các gluxit và nghiên cứu về tính chất hóa học của gluxit.
HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi chép lại hiện tượng, rút ra nhận xét; đối chiếu
với kiến thức được cung cấp từ sách giáo khoa.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Tác dụng với Cu(OH)2:
-Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO 4 0,5%, 1ml dd NaOH
10%.
-Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
-Cho thêm vào mỗi ống nghiệm riêng biệt 2 ml dung dịch glucozo 1% hoặc
saccarozơ.
-Lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng và nhận xét.
-HS trả lời phiếu học tập số 1:
+ Nêu hiện tượng thí nghiệm?
+ Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Có những cacbohidrat nào (trong các chất đang
nghiên cứu) cũng có tính chất trên?

+ Viết phương trình hóa học?
+Hãy cho biết khả năng este hóa của glucozơ, xenlulozơ?


-GV bổ sung và hướng dẫn HS kết luận về tính chất ancol đa chức của cacbohidrat.
Tính chất
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Cu(OH)2
Dd xanh
Dd xanh
Dd xanh
(CH3CO)2O
+
+
+
+
+
HNO3/H2SO4 đ
+
+
+
+
+
GV cung cấp thêm các ứng dụng của sản phẩm các phản ứng trên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất anđehit của cacbohidrat
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.

HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi chép lại hiện tượng, rút ra nhận xét; đối chiếu
với kiến thức được cung cấp từ sách giáo khoa.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Phản ứng tráng bạc:
-Lấy 3 ống nghiệm sạch, cho lần lượt vào 2 ống nghiệm 1ml dd AgNO 3 1%, sau
đó nhỏ từng giọt dd NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
-Cho tiếp vào 2 trong 3 ống nghiệm riêng biệt ở trên 3-5ml dd glucozơ 1% hoặc
saccarozơ. Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm.
-Quan sát hiện tượng, giải thích.
-Cho vào ống nghiệm sạch khác (ống 4) 5ml dd saccarozơ, nhỏ tiếp 3-4 giọt dd
H2SO4. Đun nóng dd này một thời gian. Sau đó cho dd thu được vào ống nghiệm chứa
phức bạc. Quan sát hiện tượng và ghi chép lại.
-HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 2:
+ Nêu hiện tượng thí nghiệm? giải thích hiện tượng xảy ra với 2 ống nghiệm
đầu?
+ Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Có những cacbohidrat nào (trong các chất
đang nghiên cứu) cũng có tính chất trên?
+ Viết phương trình hóa học?
+Ngoài phản ứng tráng bạc, các gluxit còn thể hiện tính chất nào của anđehit?
-GV bổ sung và hướng dẫn HS kết luận về tính chất andehit của cacbohidrat.
Tính chất
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
AgNO3/NH3
+
+
0

H2/Ni,t
+
+
GV cung cấp thêm các ứng dụng của các phản ứng trên. Giải thích rõ tại sao fructozơ
có phản ứng tráng bạc mặc dù trong cấu tạo không có nhóm anđehit.
Tiết 4
Hoạt động 5: Tìm hiểu các phản ứng khác của cacbohidrat
HS thảo luận và nghiên cứu các phản ứng lên men và thủy phân cacbohidrat.
-Giải thích hiện tượng ở ống nghiệm 3 của thí nghiệm 2.
GV hướng dẫn HS phương pháp nghiên cứu và kết luận vấn đề.
* Phản ứng lên men của glucozơ:
,30 − 35 C
C6H12O6  enzim

 → 2C2H5OH + 2CO2↑
* Phản ứng thuỷ phân của đisaccarit và polisaccarit:
0

C12H22O11 + H2O

H+, t0

(C6H10O5)n + nH2O

C6H12O6 + C6H12O6
glucozô

H+, t0

fructozô


nC6H12O6

*Phản ứng màu với iot của hồ tinh bột:
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh → nhận biết hồ tinh bột
Hoạt động 6: Tìm hiểu về phương pháp điều chế và ứng dụng của cacbohidrat:


HS tìm hiểu về ứng dụng và phương pháp sản xuất glucozơ, saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ trong thực tế thông qua các nguồn tài liệu; sách báo, internet…
GV tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi về các thông tin thu thập được và giúp HS chọn
lọc thông tin.
GV tổ chức cho HS nghiên cứu và báo cáo nhanh kết quả nghiên cứu về việc sử dụng
các loại cacbohidrat ở gia đình mình.
GV kết luận và cho HS ghi chép một số vấn đề chính.
*Ứng dụng:
- Glucozơ dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian để
sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
- Saccarozơ là thực phẩm quan trọng cho người; Sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ
hộp; Nguyên liệu dùng để pha thuốc; Nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
-Tinh bột là chất dinh dưỡng cho người và động vật; Sản xuất bánh kẹo và hồ dán;
enzim
hap thu
Trong cơ thể người: tinh bột 
→ glucozơ 
→ máu nuôi cơ thể ; phần còn dư
được chuyển về gan, glucozơ được tổng hợp thành glicogen dự trữ cho cơ thể
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp
(kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. Xenlulozơ là

nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không
khói và chế tạo phim ảnh.
*Sản xuất:
-Glucozơ: Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
-Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
-Tinh bột: được trồng và khai thác từ các loại hạt, củ, quả…
-Xenlulozơ được trồng và khai thác từ các loại cây bông, đay, gai, gỗ…
Tiết 5
LUYỆN TẬP
Hoạt động 7: Hệ thống hóa lí thuyết
GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm về cacbohidrat
Tính chất
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
C6H12O6
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
Cu(OH)2
Dd xanh
Dd xanh
Dd xanh
(CH3CO)2O Este 5 chức
+
+
+

HNO3/H2SO4 đ

+
+
+
+
AgNO3/NH3
Ag
Ag
0
H2/Ni,t
sobitol
sobitol
Hoạt động 8: Bài tập
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành các bài tập.
Phiếu học tập số 3:
1. Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit.
B. nhóm thuộc chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
2. Chất loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.

-

Xenlulozơ
(C6H10O5)n

Xenlulozơ
triaxetat
Xenlulozơ
trinitrat
-


3. Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
5. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
6. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
7. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B. glucozơ, andehit fomic, natri

axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
8. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
9. Cho các dd: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau
đây để phân biệt được cả 4 dd trên
A. Nước Br2
B. Na kim loại
C. Cu(OH)2/Felinh
D. Dd AgNO3/NH3
10. Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá
Cu(OH) / OH−

0

t
2
Z 
→ dung dịch xanh lam 
→ kết tủa đỏ gạch

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ

HS lựa chọ câu trả lời và giải thích.
GV bổ sung và cho đáp án.
1C 2B 3B 4A 5C 6B 7C 8C 9C 10C

D. Mantozơ

CÂU HỎI THỰC TIỄN CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG CHỦ ĐỀ
Câu I. Rượu với sức khỏe con người:
Trong thực tiễn cuộc sống, rượu uống của con người chủ yếu được điều chế
bằng cách lên men tinh bột (gạo, ngô, sắn….). Phương pháp truyền thống của người
dân là sau khi lên men được chưng cất bằng phương pháp thủ công và pha chế thành
các loại rượu với nồng độ khác nhau.
1. Rượu uống là dung dịch của chất nào? Độ rượu là gì?
2. Viết phương trình hóa học cơ bản của phản ứng lên men rượu?
3. Văn hóa uống rượu đã gắn liền với đời sống nhân dân ta, em hãy nêu một số ví
dụ để thấy lợi ích của việc dùng rượu trong đời sống văn hóa – xã hội?
4. Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gáng
nặng cho toàn xã hội (ví dụ: tại Ukraine một người đàn ông vì uống rượu say mà vào
vườn thú ôm Hổ ngủ - nguồn tin ngày 25.12.2014 trên tienphong.vn). Em hãy nêu một
số tác hại do người say rượu gây ra?


5. Theo em trong sản phẩm rượu được chưng cất bằng phương pháp thủ công thì
thường có lẫn tạp chất gì? Nhưỡng tạp chất đó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe
con người.
6. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại rượi giả, rượu kém chất lượng do hầu hết
được sản xuất từ cồn công nghiệp (ví dụ Vorka 29-Hà nội) đã gây ra hậu quả nghiêm
trọng. Em hãy giải thích tại sao những loại rượu đó lại gây ra hậu quả như vậy.
7. Theo em rượu ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Tác hại của
chứng nghiện rượu?

Câu II. Tinh bột và ứng dụng
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số
động vật. Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ enzim trong
nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozo được hấp thụ qua màng ruột vào máu đi nuôi
cơ thể, phần còn lại được chuyển về gan. Ở gan glucozo được tổng hợp lại thành
glicogen dự trữ cho cơ thể. Glucozo được oxi hóa và cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể con người.
1. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của tinh bột trong cơ thể. Viết phương
trình hóa học minh họa.
2. Em hãy giải thích câu ngạn ngữ “ Nhai kỹ no lâu”
3. Em hãy giải thích tại sao những người nghiện rượu thường có triệu chứng chán
ăn.
4. Những người suy nhược hoặc bị bệnh thường được làm gì để thay thế con đường
ăn uống?
5. Em hiểu gì về căn bệnh tiểu đường?
Câu III. Xenlulozo và ứng dụng
Xenlulozo có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Những nguyên liệu chứa
xenlulozo (bông, đay, gỗ …) thường được dùng trực tiếp để kéo sợi, dệt vải, làm đồ
gỗ… hoặc chế biến giấy.
Ngoài ra xenlulozo còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng,
phim chống cháy…
Những nguyên liệu chứa xenlulozo như (cỏ, rơm…) là thức ăn chủ yếu của nhiều gia
súc.
1. Em hãy kể những vật dụng xung quanh em được làm từ các vật liệu xenlulozo.
2. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của xenlulozo trong gia súc. Viết
phương trình hóa học minh họa. Thực tế ở nhà máy TH tru milk các thức ăn như cỏ,
ngô thường được lên men trước khi cho bò ăn. Em hãy cho biết tác dụng của cách làm
này.
3. Viết phương trình phản ứng điều chế tơ axetat và thuốc nổ xenlulozo trinitrat từ
xenlulozo.

4. Em hãy cho biết trong tự nhiên xenlulozo được tạo thành từ quá trình nào? Từ
đó em hãy cho biết vai trò của cây xanh trong bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Câu IV. Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa)
“Hạt gạo làng ta
Có nắng tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy”


Để có hạt gạo thì người nông dân phải rất vất vả một nắng hai sương mới có
được. Là người Việt Nam chúng ta rất tự hào là một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới, nhưng về chất lượng và giá thành thì thua kém nhiều so với các nước khác như
Mỹ, Thái Lan… dẫn đến người nông dân Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn.
1. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương)
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
Hãy cho biết trạng thái tự nhiên, màu sắc, tính tan của tinh bột?
2. Em hãy cho biết qui trình trồng lúa tại Việt Nam?
3. Giá gạo Việt Nam hiện nay thấp hơn nhiều so với các nước khác trong khu vực
và trên thế giới. Em hãy cho biết nguyên nhân chính và từ đó em có đề xuất gì để
nâng cao chất lượng và giá cả cho hạt gạo Việt Nam?
4. Nguyên nhân cơ bản của hiện tượng ấm dần lên của trái đất là gì? Hiện tượng đó
ảnh hưởng như thế nào đến ngành sản xuất lúa gạo ở nước ta?

Câu V. Khí hậu Việt Nam là khá phù hợp cho hoạt động sản xuất đường mía, tuy
nhiên đường Trung Quốc, Thái Lan tràn ngập thị trường (nguồn do chúng ta nhập
khẩu và cả đường buôn lậu tràn vào).
1. Có những nguyên liệu nào để sản xuất đường sacarozo?
2. Việt Nam chúng ta chủ yếu sản xuất đường từ cây gì?, cây này phù hợp với khí
hậu vùng miền nào?
3. Tại sao nghành mía đường của chúng ta lại hụt hơi trên thị trường so với đường
nhập khẩu, chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan…



×