HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Dạng toán 1: Nhiệt phân một hợp chất tìm khối lượng (thể tích) sản phẩm
Câu 1: Trong một phản ứng điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm một học sinh tiến hành nhiệt phân 12,25 g
KClO3, có xúc tác MnO2. Thể tích khí oxi nhiều nhất mà bạn học sinh đó thu được là
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 3lit
Câu 2: Một học sinh muốn điều chế 2,24 lít oxi ở đktc để làm thí nghiệm. Học sinh đó tiến hành phản ứng nhiệt
phân KMnO4. Vậy khối lượng KMnO4 tính theo gam cần thiết tối thiểu học sinh đó phải lấy là
A. 15,8
B. 23,7
C.31,6
D. 36
Câu 3: Nhiệt phân 11,6 gam muối sắt (II) cacbonat trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Gía trị của m là
A. 8
B. 10
C. 16
D. 12
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 17 gam NaNO3. Thể tích khí O2 (lit) ở đktc thu được là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 4,48
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam Mg(NO3)2. Thể tích khí (lit) thu được ở đktc là
A. 1,68
B. 6,72
C. 8,4
D. 10,8
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam Mg(NO3)2. Khí thu được có tỉ khối so với oxi bằng
A. 1,3
B. 1,35
C. 1,5
D. 2
Câu 7: Nhiệt phân muối NaHCO3 thu được 2,24 lít khí ở đktc. Khối lượng NaHCO3 đem nhiệt phân là. (Hiệu
suất nhiệt phân là 100%)
A. 8,4
B. 16,8
C. 14,6
D. 20
Câu 8: Nhiệt phân m gam Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía
trị của m là
A. 14,8
B. 29,6
C. 17,76
D. 15
Câu 9: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm
0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam
B. 9,4 gam
C. 0,47 gam
D. 0,94 gam
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung
dịch H2SO4 19,6 % thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Công thức và khối lượng của muối ban
đầu là:
A. (NH4)2CO3; 9,6 gam
B. (NH4)2CO3; 11,5 gam
C. NH4HCO3; 9,6 gam
D. NH4HCO3; 11,5 gam
GV: Mai Văn Hải
Trang 1
HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 11: Nung 316g KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là:
A. 50%
B. 40%
C. 30%
D. 25%
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của
m là:
A. 4
B. 2
C. 9,4
D. 1,88
Câu 13: Để cung cấp vôi sống cho các công trình xây dưng. Nhà máy đem nung một loại đá vôi chứa 80%
CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Lấy m gam mẫu đá nung một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam.
Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng :
A. 58,8%
B. 65%
C. 78%
D. 62,5%
Câu 14: Nhiệt phân hoàn toàn 6,4 gam NH4NO2 thu được V lít khí ở đktc. Gía trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 1,12
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NH4NO3 thu được 4,48 lit khí ở đktc. Gía trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 18
Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NH4HCO3 thu được 4,48 lít khí ở đktc. Gía trị của m là
A. 7,9
B. 11,85
C. 15,8
D. 12
Câu 17: Khi nhiệt phân 16g muối NH4NO2 biết hiệu suất phản ứng là 90%. Tính thể tích khí (lit) ở đktc thu được
là
A. 3,36
B. 5,04
C. 5,6
D. 8,6
Câu 18: Để sản xuất 5,6 tấn vôi sống để dùng cho xây dựng, nhà máy sản xuất cần khai thác bao nhiêu tấn đá
vôi. Biết trong đá vôi chiếm 20% là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng nung là 80%.
A. 10
B. 12,5
C. 15
D. 15,63
Câu 19: Nung 10 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 8,38 gam
chất rắn và hỗn hợp khí X. Thể tích hỗn hợp khí X (lit) ở đktc là
A. 0,336
B. 0,672
C. 0,84
D. 0,784
Câu 20: Nung 10 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 8,38 gam
chất rắn và hỗn hợp khí X. Gỉa sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất nung là
A. 28,2%
B. 82,2%
C. 90%
D. 30%
Dạng toán 2: Nhiệt phân một hợp chất, tìm CTPT (tên, kim loại…) chất ban đầu
Câu 21: Tiến hành nung 6,06g muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1g muối nitrit .Hỏi muối nitrat của
kim loại đem phân hủy là gì ?
A. Na
GV: Mai Văn Hải
B. K
C. Cs
D. Rb
Trang 2
HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 22: Đem nung 1,50 gam một muối cacbonat một kim loại cho đến khối lượng không đổi, thu được 268,8
cm3 khí cacbon đioxit (đktc). Kim loại trong muối cacbonat trên là:
A. Zn
B. Mn
C. Ni
D. Ca
Câu 23: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat của kim loại R thì sau phản ứng ta thu được 4 gam chất
rắn. Xác định công thức phân tử của muối trên.
A. AgNO3
B. Mg(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. Trường hợp khác
Câu 24: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II thu được 8 gam chất rắn. Kim
loại đó là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II thu được 5,6 lit hỗn hợp khí ở
đktc. Kim loại đó là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Câu 26: Nhiệt phân hoàn toán 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam oxit kim loại.
Công thức của muối nitrat là
A. Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)2
C. Pb(NO3)2
D. Mg(NO3)2
Dạng toán 3: Nhiệt phân hỗn hợp chất rắn, tìm lượng sản phẩm hoặc chất đầu
Câu 27: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
là.
A. 6,3 gam
B. 6,5 gam
C. 5,8 gam
D. 4,2 gam
Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO 2
chiếm 30% về thể tích. vậy tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là :
A. 3:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 1:1
Câu 29: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3; Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư
thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O 2 hoà tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO 3)2 trong
hỗn hợp ban đâu là:
A. 8,6 gam
B. 18,8 gam
C. 28,2 gam
D. 4,4 gam
GV: Mai Văn Hải
Trang 3
HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 30: Nhiệt phân hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO 3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản
ứng phần chất rắn giảm 3,24 gam. Thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 47,34% và 52,66%
C. 71,76% và 28,24%
D. 60% và 40%
Câu 31: Nung 100 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thu được 6,9 g
chất rắn. Phần trăm khối lượng của các chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu là
A. 84% và 16%
B. 16% và 84%
C. 75% và 25%
D. 25% và 75%
Câu 32: Nung 34,6 gam hỗn hợp muối bạc nitrat và đồng nitrat thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hoàn toàn
vớ dung dịch HNO3 dư thu được 448 ml khí NO (đktc) duy nhất. Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp
đầu là
A. 73% và 26,934%
B. 72,245% và 27, 755%
C. 68,432 và 31,568%
D. 82, 52% và 17,48%
Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí
có tỉ khối só với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%
B. 40%
C. 78,09%
D. 34,3%
Câu 34: Nung 34, 6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 thu được 3,6 gam nước và hỗn hợp muối
cacbonat khối lương m g. Gía trị của m là
A. 21,8
B. 22,2
C. 17,8
D. 43,8
Dạng toán 4: Bài toán kết hợp
Câu 35: Khí oxi thu được khi nhiệt phân các chất: H 2O2, KMnO4, KClO3, KNO3 . Khi nhiệt phân 10 gam mỗi
chất trên, thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn lớn nhất là:
A. KNO3
B. KMnO4
C. H2O2
D. KClO3
Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO 3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản
ứng phần chất rắn giảm 3,24 gam. Thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 47,34% và 52,66%
C. 71,76% và 28,24%
D. 60% và 40%
Câu 37: Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau một thời gian thu được
4,48 lit khí ở đktc và chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí và dung dịch Z. Cô cạn Z
thu được 33 gam muối khan. Gía trị của m là
A. 36,3
GV: Mai Văn Hải
B. 29,7
C. 33,6
D. 27,9
Trang 4
HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 38: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO 3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu
được 13,44 lít khí O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl 2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lit K 2CO3 1M thu
được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều hơn 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X
là.
A. 12,67%
B. 18,10%
C. 29,77%
D. 25,62%
Câu 39: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2,và KCl nặng 83,68 gam.Nhiệt phân hoàn toàn A
thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl,và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch
K2CO3 0,5 M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dich D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần
lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong là
A. 47,83%
B. 56,72%
C. 54,67%
D. 58,55%
Câu 40: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, và AgNO3. Thành phần % khối lượng N trong X là 11,864%. Có
thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16 gam X
A. 7,68
B. 6,72
C.10,56
D. 3,36
Câu 41: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào một lượng dư H2O, thu
được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát khí NO (sản phẩm duy nhất). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần t răm khối lượng X đã dùng là
A. 75%
B. 25%
C. 70%
D. 60%
Câu 42: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam
chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH
bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 43: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc
phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Gía trị của m là
A. 44,3
B. 52,8
C. 47,12
D. 52,5
Câu 44: Nung 9,4 gam Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 7,24 gam chất rắn. Hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào
nước thu được 0,5 lít dung dịch có pH là
A. 2,1
B. 1,1
C. 1
D. 0,98
Câu 45: Nung nong 34,6 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và Cu trong bình kín đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn X. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch H 2SO4 loãng 0,5M. Khối lượng Cu(NO 3)2 (gam)
trong hỗn hợp là
A. 18,8
GV: Mai Văn Hải
B. 23,5
C. 28,2
D. 14,1
Trang 5
HÓA HỌC 12: NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 46: Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan (gam) thu được sau
phản ứng là
A. 4,2
B. 5,8
C. 6,3
D. 6,5
Câu 47: Nung 35,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3 và MgCO3 trong không khí đên khối lượng không đổi, còn lại
22 gam chất rắn. Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra vào dung dịch Y chứa Ba(OH) 2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng
kết tủa (gam) thu được sau phản ứng là
A. 9,85
C. 17,73
B. 19,7
D.39,4
Câu 197: Khi
nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu.
Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
A. 28,41% và 71,59%
B. 40% và 60%
C. 13% và 87%
D. 50,87% và 49,13%
Câu 198: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã
rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên?
A. Ca(HCO3)2
B. NaHCO3
C. Cu(HCO3)2
D. Mg(HCO3)2
Câu 199: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối
lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là?
A. 80%
B. 70%
C. 80,66%
D. 84%
Câu 200: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO 2 (đktc). Thành phần %
về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là?
A. 40%
B. 50%
C. 84%
D. 92%
Câu 201: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa.
Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?
A. 41,6g
B. 27,5g
C. 26,6g
D. 16,3g
Câu 202: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại
hóa trị II bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu
được là?
A. 26g
B. 28g
C. 26,8g
D. 28,6g
Câu 203: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO 3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Khối
lượng muối sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,4 g
B. 22,2 g
C. 23,4 g
D. 25,2 g
/
Câu 204: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung
dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 1,68
C. 2,24
D. 3,36
GV: Mai Văn Hải
Trang 6