Tuần Tiết :
Phân môn : ĐV THU VỊNH
Nguyễn Khuyến
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học : :
Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được giá trò của các bài thơ thu không chỉ nói
được cảnh thû vùng đồng bằng Bắc Bộ thời trước tónh lặng ,yên ả mà còn gợi
được hồn thu Việt Nam qua một bút pháp có ý nghiã sáng tạo ,đổi mới so với thơ
thu truyền thống,thấược nhân cách ,tâm hồn ,điệu sống đáng quý của Nguyễn
Khuyến
B. Trọng tâm và phương pháp :
1. Trọng tâm :
- Cảnh thu đẹp , tâm trạng nhà thơ .
2. Phương pháp :
Thảo luận nhóm , nêu vấn đề , trả lời câu hỏi , diễn giảng .
C.Chuẩn bò :
1. Công việc chính :
* Giáo viên : Sách giáo khoa , sách giáo viên , bài soạn .
* Học sinh : tìm đọc văn bản , soạn bài .
2. Nội dung tích hợp : Làm văn , tiếng Việt .
D. Tiến trình tổ chức dạy học :
I. Ổn đònh lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em về bài thơ Thu ẩm ?
III. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới .
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh
sáng tác bài thơ
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ có gì
đáng chú ý ?
HS trả lời .
HS nhận xét .
GV bổ sung , đònh hướng , chốt lại ý
chính .
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Học sinh đọc bài thơ , tìm hiểu từ
khó
Giáo viên nhận xét
Chủ đề bài thơ ?
HS trả lời . HS nhận xét .
GV bổ sung chốt lại ý chính .
I. Tìm hiểu chung .
1. Hoàn cảnh sáng tác .
• Ba bài thơ nằm trong chùm thơ thu : ba bài chữ Nôm .
• Ba bài thơ Nôm : Thu vònh , Thu điếu , Thu ẩm .
• Sáng tác lúc Nguyễn Khuyến ở ẩn .
• Muà thu ở vùng chiêm đồng bằng Bắc Bộ .
• Thể thơ : Đường luật thất ngôn bát cú .
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Đọc , tìm hiểu từ khó :
2.Chủ đề : Cảnh đẹp của mùa thu, nỗi u hoài của nhà thơ
3. Tìm hiểu văn bản :
a.Hai câu đầu :
• Trời thu xanh ngắt : bầu trời xanh ngắt , không pha tạp ,
cao vời vợi vãn cảnh : cảnh tónh .
• Cần trúc lơ phơ , hắt hiu : gió nhẹ , lơ phơ cử động không
đáng kể của cành trúc , thưa thớt chút buồn -> cận
Vònh : vẽ lại bằng ngôn ngữ .
Cảm nhận của em về bài thơ ?
Cảnh ở bài thơ là cảnh tónh hay cảnh
động ? Vì sao ?
HS trả lời .HS nhận xét.
GV bổ sung , chốt lại ý chính .
Cảm nhận thiên nhiên của Nguyễn
Khuyến gây ấn tượng gì đối với
người đọc ?
HS trả lời . HS nhận xét .
GV bổ sung , đònh hướng .
Trọng tâm .
Nhận xét của em từ “mặc vào “ thể
hiện tâm trạng gì của nhà thơ ?
Hoa năm ngoái có ý nghiã gì ?
GV cho HS thảo luận .
Cử người trình bày .
HS nhận xét .
GV bổ sung chốt lại ý chính .
Phân tích câu thơ “ Một tiếng……nào”
tác dụng của nó trong bài thơ ?
HS trả lời . HS nhận xét .
GV bổ sung chốt lại ý chính .
Tâm sự của Nguyễn Khuyến qua hai
câu thơ cuối ?
Liên hệ cuộc đời Nguyễn khuyến ?
GV cho HS thảo luận .
Cử người trình bày .
HS nhận xét .
GV bổ sung , chốt lại ý chính .
Hoạt động 3: Củng cố .
GV và HS chốt lại ý chính củia bài
thơ :nghệ thuật : thể thơ Đường luật
thất ngôn bát cú , tả cảnh tónh , động
Tâm trạng u hoài của nhà thơ .
cảnh : cảnh tónh .
-> Cảnh thu rất Việt Nam
b.Bốn câu tiếp theo .
• Nước biếc trông như khói phủ : khói đã phủ trên mặt
nước, nước thu trong tinh khiết -> cảnh tónh .
• Trong thưa để mặc bóng trăng vào : có động , để vào
lặng lẽ -> trạng thái say sưa , trầm mặc , đắm chìm ->
cảnh tónh .
• Hoa năm ngoái : hoa thu ( hoa cúc ) , đẹp , bâng khuâng
-> thời gian -> cảnh càng tónh , cảnh thực .
⇒ Tả tình đưa nhà thơ vào thế giới nội tâm sâu thẳm .
• Một tiếng trên không ngỗng nước nào : cảnh động : âm
thanh xa xăm đưa nhà thơ trở về hiện tại buồn , hoài
niệm , luyến tiếc -> câu thơ điểm nhãn -> cảnh thơ trở
nên phong phú , sinh động , có hồn , không đơn điệu
gợi cảm hứng .
3. Hai câu cuối
• Nhân hứng : cảm hứng trước cảnh đẹp của mùa thu .
• Thẹn ông Đào : thẹn với Đào Tiềm , rơi vào tâm trạng
day dứt -> khí tiết cao cả của nhà nho .
III. Kết luận
Năm câu đầu của bài thơ là cảnh tónh , câu sáu cảnh động ,
tiết tấu câu thơ chậm , buồn , miêu tả cảnh mùa thu đẹp ,
buồn, tónh lặng , yên ả -> tâm trạng u hoài day dứt của nhà thơ
về đất nước thời cuộc bấy giờ .
4. Dặn dò : Học bài , đọc văn bản Luyện tập về trường từ vựng trái nghóa.
5. Rút kinh nggiệm :
6. Câu hỏi kiểm tra :