Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài tập môn giảm nhẹ và thích ứng BĐKH: Kịch bản phát thải Khí nhà kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.59 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

BÀI TẬP NHÓM SỐ 4
GIẢM NHẸ VÀ THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Hà Nội, 2015

1


I. Trong báo cáo về kịch bản phát thải SRES của IPCC đề cập đến vấn đề gì
đóng vai trò quan trọng nhất?
Nhằm đáp ứng ước tính của IPCC về các kịch bản phát thải khí nhà kính 1994,
phiên họp IPCC 1996 yêu cầu phát triển một báo cáo đặc biệt về phát thải khí nhà kính
(SRES). SRES được chấp thuận bởi Nhóm làm việc III (WGIII) vào tháng 03/2000. Bản
chất tự nhiên trong thời gian dài và tính bất định của biến đổi khí hậu và các yếu tố điều
khiển (Driving forces) đòi hỏi các kịch bản kéo dài tới cuối thế kỷ 21. SRES mô tả các
kịch bản mới và cách thức chúng được phát triển.
Kịch bản SRES gồm 04 họ kịch bản gốc A1, A2, B1 và B2, trong đó họ A1 được
chia thành A1B, A1T và A1FI, tổng cộng thành 06 họ, được xem xét khách quan trên
một phạm vi rộng. Chúng bao gồm 04 tổ hợp của sự thay đổi về nhân khẩu học, phát
triển kinh tế và xã hội; phát triển công nghệ mạnh mẽ, tương ứng với bốn họ kịch bản
(A1, A2, B1, B2), mỗi loại có một kịch bản minh họa. Hai họ A1FI, A1T đề cập rõ ràng
về sự phát triển công nghệ năng lượng thay thế, nhắm ổn định nguồn phát thải.
Tóm lược đặc trưng của 06 họ kịch bản phát thải KNK tương lai toàn cầu:
1.1. Kịch bản gốc A1
- Kinh tế phát triển rất nhanh.
- Dân số đạt đỉnh vào giữa thế kỷ XXI, sau đó giảm dần.
- Kỹ thuật phát triển rất nhanh.
- Có sự tương đồng giữa các khu vực, sự tăng cường giao lưu về văn hóa, xã hội, sự


thu hẹp khác biệt về thu nhập giữa các khu vực trên thế giới.
Họ kịch bản tương lai toàn cầu A1 được chia thành 3 nhóm khác nhau về định
hướng phát triển kỹ thuật năng lượng:
 Nhóm A1FI: Phát triển năng lượng hóa thạch. (cao)
 Nhóm A1T: Phát triển năng lượng phi hóa thạch. (thấp)
 Nhóm A1B: Phát triển năng lượng cân bằng. (trung bình)
1.2. Kịch bản gốc A2 (cao)
- Thế giới tương lai rất không đồng nhất.
- Các đặc điểm nổi bật là tính độc lập, bảo vệ các đặc điểm địa phương.
- Dân số thế giới tiếp tục tăng.
- Kinh tế phát triển theo định hướng khu vực.
- Thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người chậm và
riêng rẽ hơn so với các họ kịch bản khác.
2


1.3. Kịch bản gốc B1 (thấp)
- Thế giới tương lai tương đồng.
- Dân số thế giới đạt đỉnh vào giữa thế kỷ 21 và giảm xuống sau đó giống như trong
họ kịch bản gốc A1.
- Có sự thay đổi nhanh chóng trong cấu trúc kinh tế theo hướng kinh tế dịch vụ và
thông tin.
- Giảm mức độ tiêu hao nguyên vật liệu.
- Phát triển các công nghệ sạch và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- Chú trọng đến các giải pháp toàn cầu về bền vững kinh tế, xã hội và môi trường.
1.4. Kịch bản gốc B2 (trung bình)
- Nhấn mạnh giải pháp về kinh tế - xã hội, môi trường ổn định.
- Dân số tăng liên tục với tốc độ chậm hơn A2.
- Phát triển kinh tế vừa phải, chậm hơn A1, B1.
- Chú trong tính khu vực trên cơ sở hướng tới bảo vệ môi trường và công bằng xã

hội.
Kết luận:
Các kịch bản phát thải KNK tương lai giả định các dự định trong tương lai và tính
lượng phát thải KNK. Có thể thấy, yếu tố quan trọng nhất về quan điểm phát thải khí
nhà kính trong tương lai của SRES là sự thay đổi nhân khẩu học, phát triển kinh tế
xã hội, tốc độ và hướng thay đổi công nghệ.
II. Cơ sở tính hệ số phát thải trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính của Bộ
TNMT và các ngành:
II.1. Cơ sở tính hệ số phát thải của Bộ TNMT:
Hầu hết hệ số phát thải được lấy từ hệ số phát thải mặc định trong IPCC 1996 và
GPG 2000. Một số hệ số phát thải được Việt Nam trực tiếp xây dựng thông qua các đề tài
dự án. Vd: hệ số phát thải cho than trong kiểm kê năng lượng do Viện Khoa học năng
lượng xây dựng. Theo báo cáo kiểm kê, các phương pháp và hệ số phát thải sử dụng
trong kiểm kê đều phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là Hướng dẫn về kiểm kê quốc
gia KNK của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), bản sửa đổi năm 1996 (sau
đây gọi là Hướng dẫn IPCC, bản sửa đổi năm 1996), Hướng dẫn thực hành tốt và quản
lý tính bất định trong kiểm kê quốc gia KNK (sau đây gọi tắt là GPG 2000) và Hướng
dẫn thực hành tốt của IPCC về lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
(sau đây gọi tắt là GPG-LULUCF).
3


- Hệ số phát thải cho từng ngành được trình bày trong bảng sau đây.
Lĩnh vực

Năng lượng

Các quá
trình công
nghiệp


Nôngnghiệp

Phương
pháp
Bậc tính
toán 1

Bậc tính
toán 1

Nguồn số liệu
Số liệu hoạt động
Các thống kê quốc gia
(Cân bằng năng lượng

Hệ số phát thải

Các nhiệt trị đặc
Các hệ số phát thải IPCC

trưng quốc gia đối

mặc định

với các nhiên liệu

quốc gia)

Các thống kê quốc gia


Các thông số khác

rắn
Các hệ số phát thải IPCC
mặc định

Khôngcó

Hầu hết Bậc

Các thống kê quốc gia,

Hầu hết là các hệ số phát

tính toán 1,

số liệu cung cấp bởi các

thải IPCC mặc định, một

Các giá trị IPCC mặc

một số bậc

cơ quan chính phủ, đơn

số số liệu riêng biệt

định


tính toán 2

vị công nghiệp

mang tính quốc gia

Các thống kê quốc gia,
LULUCF

Kết hợp Bậc

số liệu cung cấp bởi các

Các hệ số phát thải IPCC

Dữ liệu từ các tài

tính toán 1

cơ quan chính phủ, địa

mặc định, số liệu từ các

liệu nghiên cứu cũng

và 2

phương, các số liệu từ


tài liệu nghiên cứu

được sử dụng

các tài liệu nghiên cứu
Hầu hết Bậc
Chấtthải

tính toán 1,
một số Bậc
tính toán 2

Các thống kê quốc gia,
số liệu cung cấp bởi các
cơ quan chính phủ, địa
phương, các số liệu từ

Các hệ số phát thải IPCC
mặc định, số liệu từ các
tài liệu nghiên cứu cũng
đươc sử dụng

các tài liệu nghiên cứu

Dữ liệu từ các tài
liệu nghiên cứu cũng
được sử dụng

II.2. Cơ sở tính hệ số phát thải của các ngành:
Tính toán phát thải phân theo các ngành, lĩnh vực chính, bao gồm: Năng lượng, Các

quá trình công nghiệp, Nông nghiệp, Thay đổi sử dụng đất. Lĩnh vực năng lượng, các quá
trình công nghiệp sẽ được trình bày cụ thể ở dưới.
II.2.1. Ngành năng lượng:
1. Đốt nhiên liệu
1.1. Công nghiệp năng lượng (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A1
Do Việt Nam chưa có số liệu riêng về hệ số phát thải quốc gia cho tiêu thụ nhiên
liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa đổi năm 1996 đã được
sử dụng để tính toán lượng phát thải. Các số liệu nhiệt trị riêng cho các sản phẩm than

4


được tính toán trong nghiên cứu do JICA tài trợ trong năm 2013. Các kết quả của nghiên
cứu này đã được sử dụng cho kiểm kê KNK đối với loại than đá và than bitum.
Bảng 3-1 Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng cho lĩnh vực năng lượng

Tỉ lệ
Fuel

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF

(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

Nhiệt trị


Đơn
vị

(kgN2O/TJ) (kcal/unit)

các

Tỉ lệ

bon

Oxi

lưu

hóa

giữ
Than Anthracite

26.8

1

1.4

5,043

kg


-

0.98

Than Bitum

25.8

1

1.4

5,805

kg

-

0.98

Dầu thô

20.0

3

0.6

10,180


kg

-

0.99

DO

20.2

3

0.6

10,150

kg

0.50

0.99

FO

21.1

3

0.6


9,910

kg

-

0.99

15.3

1

0.1

9,000

103m3

0.33

0.995

-

30

4

3,302


TWE

-

-

Khí đốt (bao gồm cả
khí đồng hành)
Sinh khối

(TWE :Tương đương Tấn gỗ)
[Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC 1996 sửa đổi, Nhiệt trị
của than ở Việt Nam năm 2010, Viện Khoa học Năng lượng]

1.2. Công nghiệp sản xuất và xây dựng (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A2
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải riêng quốc
gia cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa
đổi năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-2 Hệ số phát thải, nhiệt trị, và từng tỷ lệ liên quan cho ngành công nghiệp sản xuất và xây
dựng
Tỷ lệ
Hạng mục

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF


(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)

Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)

Đơn
vị

lưu

Tỷ lệ

giữ

Oxi

các

hóa

bon
Than Anthracite

26.8


10

1.4

5,043

kg

-

0.98

Than Bituminous

25.8

10

1.4

5,805

kg

-

0.98

Than cốc


29.5

10

1.4

6,508

kg

-

0.98

Than bùn

28.9

2

1.5

4536

kg

-

0.99


5


Dầu hỏa

19.6

2

0.6

10,320

kg

-

0.99

DO

20.2

2

0.6

10,150

kg


0.50

0.99

FO

21.1

2

0.6

9,910

kg

-

0.99

LPG

17.2

2

0.6

10,880


kg

0.80

0.99

15.3

5

0.1

9,000

103m3

-

0.995

-

30

4

3,302

TWE


-

-

Khí đốt (bao gồm cả
khí đồng hành)
Sinh khối

(TWE : Tương đương tấn gỗ)
(Nguồn:Bảng cân bằng năng lượng năm 2010, Viện năng lượng và Hướng dẫn IPCC sửa đổi 1996,
Hướng dẫn IPCC 2006, Báo cáo nhiệt trị của than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học Năng lượng)

1.3. Giao thông vận tải (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A3
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-3Hệ số phát thải, nhiệt trị, và hợp phần khác cho ngành Giao thông vận tải

Nhiên

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF

liệu

(tC/TJ)


(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)

Xăng
Xăng

18.9

20 (đường bộ),
5 (Đường thủy)

Hợp

Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)

Đơn

phần

vị

các bon
lưu giữ

Hợp
phần

Oxi hóa

0.6

10,500

kg

-

0.99

19.5

0.5

2

10,320

kg

-

0.99

DO

20.2


5

0.6

10,150

kg

0.50

0.99

FO

21.1

5

0.6

9,910

kg

-

0.99

máy bay


Nguồn: Hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996, Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện Năng lượng.

1.4. Thương mại và dịch vụ (CO2, CH4, N2O) - 1A4a
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-4Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng cho ngành thương mại và dịch vụ

Nhiên liệu

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF

Nhiệt trị

Đơn

Tỉ lệ

Tỉ lệ

(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)


(kcal/đơn

vị

các

Oxi

bon

hóa

vị)
6


lưu
giữ
Than Anthracite

26.8

10

1.4

5,043

kg


-

0.98

Dầu hỏa

19.6

10

0.6

10,320

kg

-

0.99

DO

20.2

10

0.6

10,150


kg

0.50

0.99

FO

21.1

10

0.6

9,910

kg

-

0.99

LPG

17.2

10

0.6


10,880

kg

0.80

0.99

Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện Năng lượng,Hướng dẫn IPCC sửa
đổi năm 1996, Báo cáo nhiệt trị của than 2010 ở Việt Nam, Viện Khoa học Năng lượng)
1.5. Dân dụng (CO2, CH4, N2O) - 1A4b
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa
đổi năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-5Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng dân dụng

Nhiên liệu

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF

(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)


Nhiệt trị
(kcal/đơn

Tỉ lệ
Đơn

các

Tỉ lệ

vị

bon

ôxy hóa

vị)

lưu giữ

Than Anthracite

26.8

300

1.4

5,043


kg

-

0.98

Dầu hỏa

19.6

10

0.6

10,320

kg

-

0.99

DO

20.2

10

0.6


10,150

kg

0.50

0.99

FO

21.1

10

0.6

9,910

kg

-

0.99

LPG

17.2

10


0.6

10,880

kg

0.80

0.99

Sinh khối

-

300

4

3,302

TWE

-

-

Khí sinh học

-


300

4

5200

m3

-

-

TWE : Tương đương tấn gỗ
(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa đổi 1996, Chương trình
khí sinh học cho ngành chăn nuôi của Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nhiệt trị của
than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học năng lượng)

1.6. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (CO2, CH4, N2O) - 1A4c
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
7


Bảng 3-6Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Tỉ lệ
Nhiên liệu

CO2 EF


CH4 EF

N2O EF

(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)

Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)

Đơn
vị

các

Tỉ lệ

bon

Oxidized

lưu

Oxy hoá


giữ
Than Anthracite

26.8

300

1.4

5,043

kg

-

0.98

Xăng

18.9

10

0.6

10,500

kg

-


0.99

DO

20.2

10

0.6

10,150

kg

0.50

0.99

FO

21.1

10

0.6

9,910

kg


-

0.99

(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa
đổi 1996, Nhiệt trị của than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học năng lượng)
1.7. Nguồn phát thải khác (Phi- năng lượng) (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-7Hệ số phát thải, nhiệt trị và tỉ lệ tương ứng cho sử dụng phi- năng lượng

Hợp

Nhiên liệu

CO2 EF

CH4 EF

N2O EF

(tC/TJ)

(kgCH4/TJ)

(kgN2O/TJ)

Nhiệt trị

(kcal/đơn
vị)

phần

Hợp

Đơn

các

phần

vị

bon

Oxi

lưu

hóa

giữ
Dầu nhờn

20.0

2


0.6

9,910

kg

0.50

0.99

Nhựa đường

22.0

2

0.6

9,910

kg

1.00

0.99

Than cốc dầu mỏ

27.5


2

0.6

9,910

kg

0.75

0.99

Dầu mỏ (Naphtha)

20.0

2

0.6

9,910

kg

0.75

0.99

Sản phẩm dầu mỏ khác


20.0

2

0.6

9,910

kg

0.75

0.99

(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996)

2. Phát thải do phát tán
2.1. Khai thác và xử lý than mỏ (sinh ra khí CH4) – 1B1
Hệ số phát thải mặc định theo hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996 được sử dụng cho
tính toán phát thải. Hệ số phát thải cho khai thác hầm lò, khai thác lộ thiên và sau khai
8


thác theo IPCC được xác định trong một khoảng giá trị. Do thiếu đánh giá của các
chuyên gia, giá trị trung bình của khoảng giá trị đã được lựa chọn coi như là hệ số phát
thải.
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác hầm lò:
Hệ số phát thải trong khoảng: 10 đến 25 m3/tấn
Giá trị trung bình = 17,5 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác lộ thiên:

Hệ số phát thải trong khoảng: 0,3 đến 2,0 m3/tấn
Giá trị trung bình = 1,15 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 sau khai thác:
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác hầm lò trong khoảng: 0,9 đến
4,0 m3/tấn
Giá trị trung bình = 2,45 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác lộ thiên trong khoảng: 0 đến
0,2 m3/tấn
Giá trị trung bình = 0,1 m3/tấn
2.2. Dầu và khí tự nhiên (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1B2
Hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006 đã được sử dụng để
tính toán lượng phát thải do Việt Nam chưa có hệ số phát thải quốc gia riêng và hệ số
phát thải mặc định cho phân ngành này cũng không được quy định trong hướng dẫn của
IPCC năm 1996.
Hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006 đã được sử dụng để
tính toán phát thải. Do hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006
được xác định trong một phạm vi và không có ý kiến đánh giá của các chuyên gia nên giá
trị trung bình của phạm vi này được lựa chọn là hệ số phát thải.

9


Bảng 3-8 Hệ số phát thải trong quá trình sản xuất dầu và khí

Hệ số phát thải
Nguồn phát thải

Đơn vị tính

CO2

(Gg/103m3)

Giá trị trung bình

Hệ số phát thải
CH4

(Gg/103m3)

(Gg CH4)

Giá trị trung bình

Hệ số phát
thải N2O

Giá trị trung bình

(Gg CH4)

(Gg N2O)

(Gg N2O)

0,01035

NA

NA


Dầu
Sản xuất dầu /

Gg/103m3 tổng sản

1,8E-3 đến 2,5E-

thoát ra

phẩm

3

Sản xuất dầu/đốt

Gg/103m3 tổng sản

3,4E-2 đến 4,7E-

sáng

phẩm dầu

2

Sản xuất dầu /

Gg/103m3 tổng sản

2,8E-4 đến 4,7E-


Phát tán

phẩm dầu

3

0,00215
0,0405
0,00249

8,7 E-3 đến 1,2
E-2
2,1E-5 đến 2,9E5
2,2E-3 đến 3,7E2

0,000025

5,4E-7 đến
7,4E-7

0,00000064

0,0196

NA

NA

NA


NA

Khí tự nhiên
Xử ly khí/Thoát
CO2 thô

Gg/106m3 tổng
lượng khí thô đầu

4E-2 đến 9,5E-2

0,0675

NA

NA

3E-3 đến 4,1E-3

0,00355

2E-6 đến 2,8E-6

0,0000024

0,0014

7,6E-7 đến 1E-6


0,00000088

vào

Xử ly khí / đốt

Gg/106m3 tổng sản

sáng

phẩm khí

Sản xuất khí /đốt

Gg/106m3 tổng sản

1,2E-3 đến 1,6E-

sáng

phẩm khí

3

Sản xuất khí / Phát

Gg/106m3 tổng sản

1,4E-5 đến 1,8E-


tán

phẩm khí

4

Xử ly khí / Phát

Gg/106m3 tổng sản

1.5E-4 to 3.5E-4

tán

phẩm khí thô đầu

0,000097
0,00025

3,8E-4 đến 2,4E2
4.8E-4 to 1.1E-3
10

3,3E-8 đến
4,5E-8
2,1E-8 đến
2,9E-8

0,000000039
0,000000025


0,01219

NA

NA

0,00079

NA

NA


vào

Nguồn: Bảng 4.2.5, từ trang 4.55 đến trang 4.62, IPCC 2006

11


II.2.2. Lĩnh vực quá trình công nghiệp
Sản xuất xi măng (CO2) 2A1
Do không có hệ số phát thải đặc trưng quốc gia trong lĩnh vực sản xuất xi măng,
vì thế giá trị mặc định 0,646 (64,6%) được sử dụng cho hàm lượng CaO trong clinker
theo như hướng dẫn của IPCC năm 1996.
EFclinker = Hệ số tỉ lệ * Hàm lượng CaO trong Clinker
Bảng 4-9 Hệ số phát thải trong hoạt động sản xuất xi măng

Hệ số tỉ lệ

Hàm lượng CaO trong

Giá trị

Nguồn

0.785

Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa CO2 và CaO
Trang 2.6, Quyển 3, Hướng dẫn kiểm kê khí

0.646

clinker
EFclinker

nhà kính năm 1996 của IPCC

0.50711

Được tính toán theo phương trình trên

Sản xuất vôi (CO2) 2A2
Hệ số phát thải mặc định trong Bảng 3-4 của GPG 2000 được sử dụng để tính
toán phát thải như sau:
Bảng 4-10 Hệ số phát thải cho sản xuất vôi sống

Hệ số phát thải cho vôi sống có độ canxi cao

0.75 tấn CO2 /tấn (Mặc định)


Hệ số phát thải cho vôi sống đôlômit

0.77 tấn CO2 /tấn (Mặc định)

Sử dụng đá vôi và đôlômit (CO2) 2A3, Sản xuất và sử dụng natri các bo nat khan
(CO2) 2A4, Sản xuất amoniac (CO2) 2B1, Sản xuất axit nitric (N2O) 2B2, Sản xuất
axit adipic (N2O) 2B3, Sản xuất cacbua (CO2) 2B4: Canxi cacbua, Sản xuất cacbua
(CO2) 2B4: Silic cacbua , Sản xuất sắt thép (CO2) 2C1, Sản xuất nhôm (CO2) 2C3:
chưa có số liệu thống kê

12



×