ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
BÀI TẬP NHÓM SỐ 4
GIẢM NHẸ VÀ THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Hà Nội, 2015
1
I. Trong báo cáo về kịch bản phát thải SRES của IPCC đề cập đến vấn đề gì
đóng vai trò quan trọng nhất?
Nhằm đáp ứng ước tính của IPCC về các kịch bản phát thải khí nhà kính 1994,
phiên họp IPCC 1996 yêu cầu phát triển một báo cáo đặc biệt về phát thải khí nhà kính
(SRES). SRES được chấp thuận bởi Nhóm làm việc III (WGIII) vào tháng 03/2000. Bản
chất tự nhiên trong thời gian dài và tính bất định của biến đổi khí hậu và các yếu tố điều
khiển (Driving forces) đòi hỏi các kịch bản kéo dài tới cuối thế kỷ 21. SRES mô tả các
kịch bản mới và cách thức chúng được phát triển.
Kịch bản SRES gồm 04 họ kịch bản gốc A1, A2, B1 và B2, trong đó họ A1 được
chia thành A1B, A1T và A1FI, tổng cộng thành 06 họ, được xem xét khách quan trên
một phạm vi rộng. Chúng bao gồm 04 tổ hợp của sự thay đổi về nhân khẩu học, phát
triển kinh tế và xã hội; phát triển công nghệ mạnh mẽ, tương ứng với bốn họ kịch bản
(A1, A2, B1, B2), mỗi loại có một kịch bản minh họa. Hai họ A1FI, A1T đề cập rõ ràng
về sự phát triển công nghệ năng lượng thay thế, nhắm ổn định nguồn phát thải.
Tóm lược đặc trưng của 06 họ kịch bản phát thải KNK tương lai toàn cầu:
1.1. Kịch bản gốc A1
- Kinh tế phát triển rất nhanh.
- Dân số đạt đỉnh vào giữa thế kỷ XXI, sau đó giảm dần.
- Kỹ thuật phát triển rất nhanh.
- Có sự tương đồng giữa các khu vực, sự tăng cường giao lưu về văn hóa, xã hội, sự
thu hẹp khác biệt về thu nhập giữa các khu vực trên thế giới.
Họ kịch bản tương lai toàn cầu A1 được chia thành 3 nhóm khác nhau về định
hướng phát triển kỹ thuật năng lượng:
Nhóm A1FI: Phát triển năng lượng hóa thạch. (cao)
Nhóm A1T: Phát triển năng lượng phi hóa thạch. (thấp)
Nhóm A1B: Phát triển năng lượng cân bằng. (trung bình)
1.2. Kịch bản gốc A2 (cao)
- Thế giới tương lai rất không đồng nhất.
- Các đặc điểm nổi bật là tính độc lập, bảo vệ các đặc điểm địa phương.
- Dân số thế giới tiếp tục tăng.
- Kinh tế phát triển theo định hướng khu vực.
- Thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người chậm và
riêng rẽ hơn so với các họ kịch bản khác.
2
1.3. Kịch bản gốc B1 (thấp)
- Thế giới tương lai tương đồng.
- Dân số thế giới đạt đỉnh vào giữa thế kỷ 21 và giảm xuống sau đó giống như trong
họ kịch bản gốc A1.
- Có sự thay đổi nhanh chóng trong cấu trúc kinh tế theo hướng kinh tế dịch vụ và
thông tin.
- Giảm mức độ tiêu hao nguyên vật liệu.
- Phát triển các công nghệ sạch và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- Chú trọng đến các giải pháp toàn cầu về bền vững kinh tế, xã hội và môi trường.
1.4. Kịch bản gốc B2 (trung bình)
- Nhấn mạnh giải pháp về kinh tế - xã hội, môi trường ổn định.
- Dân số tăng liên tục với tốc độ chậm hơn A2.
- Phát triển kinh tế vừa phải, chậm hơn A1, B1.
- Chú trong tính khu vực trên cơ sở hướng tới bảo vệ môi trường và công bằng xã
hội.
Kết luận:
Các kịch bản phát thải KNK tương lai giả định các dự định trong tương lai và tính
lượng phát thải KNK. Có thể thấy, yếu tố quan trọng nhất về quan điểm phát thải khí
nhà kính trong tương lai của SRES là sự thay đổi nhân khẩu học, phát triển kinh tế
xã hội, tốc độ và hướng thay đổi công nghệ.
II. Cơ sở tính hệ số phát thải trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính của Bộ
TNMT và các ngành:
II.1. Cơ sở tính hệ số phát thải của Bộ TNMT:
Hầu hết hệ số phát thải được lấy từ hệ số phát thải mặc định trong IPCC 1996 và
GPG 2000. Một số hệ số phát thải được Việt Nam trực tiếp xây dựng thông qua các đề tài
dự án. Vd: hệ số phát thải cho than trong kiểm kê năng lượng do Viện Khoa học năng
lượng xây dựng. Theo báo cáo kiểm kê, các phương pháp và hệ số phát thải sử dụng
trong kiểm kê đều phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là Hướng dẫn về kiểm kê quốc
gia KNK của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), bản sửa đổi năm 1996 (sau
đây gọi là Hướng dẫn IPCC, bản sửa đổi năm 1996), Hướng dẫn thực hành tốt và quản
lý tính bất định trong kiểm kê quốc gia KNK (sau đây gọi tắt là GPG 2000) và Hướng
dẫn thực hành tốt của IPCC về lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
(sau đây gọi tắt là GPG-LULUCF).
3
- Hệ số phát thải cho từng ngành được trình bày trong bảng sau đây.
Lĩnh vực
Năng lượng
Các quá
trình công
nghiệp
Nôngnghiệp
Phương
pháp
Bậc tính
toán 1
Bậc tính
toán 1
Nguồn số liệu
Số liệu hoạt động
Các thống kê quốc gia
(Cân bằng năng lượng
Hệ số phát thải
Các nhiệt trị đặc
Các hệ số phát thải IPCC
trưng quốc gia đối
mặc định
với các nhiên liệu
quốc gia)
Các thống kê quốc gia
Các thông số khác
rắn
Các hệ số phát thải IPCC
mặc định
Khôngcó
Hầu hết Bậc
Các thống kê quốc gia,
Hầu hết là các hệ số phát
tính toán 1,
số liệu cung cấp bởi các
thải IPCC mặc định, một
Các giá trị IPCC mặc
một số bậc
cơ quan chính phủ, đơn
số số liệu riêng biệt
định
tính toán 2
vị công nghiệp
mang tính quốc gia
Các thống kê quốc gia,
LULUCF
Kết hợp Bậc
số liệu cung cấp bởi các
Các hệ số phát thải IPCC
Dữ liệu từ các tài
tính toán 1
cơ quan chính phủ, địa
mặc định, số liệu từ các
liệu nghiên cứu cũng
và 2
phương, các số liệu từ
tài liệu nghiên cứu
được sử dụng
các tài liệu nghiên cứu
Hầu hết Bậc
Chấtthải
tính toán 1,
một số Bậc
tính toán 2
Các thống kê quốc gia,
số liệu cung cấp bởi các
cơ quan chính phủ, địa
phương, các số liệu từ
Các hệ số phát thải IPCC
mặc định, số liệu từ các
tài liệu nghiên cứu cũng
đươc sử dụng
các tài liệu nghiên cứu
Dữ liệu từ các tài
liệu nghiên cứu cũng
được sử dụng
II.2. Cơ sở tính hệ số phát thải của các ngành:
Tính toán phát thải phân theo các ngành, lĩnh vực chính, bao gồm: Năng lượng, Các
quá trình công nghiệp, Nông nghiệp, Thay đổi sử dụng đất. Lĩnh vực năng lượng, các quá
trình công nghiệp sẽ được trình bày cụ thể ở dưới.
II.2.1. Ngành năng lượng:
1. Đốt nhiên liệu
1.1. Công nghiệp năng lượng (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A1
Do Việt Nam chưa có số liệu riêng về hệ số phát thải quốc gia cho tiêu thụ nhiên
liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa đổi năm 1996 đã được
sử dụng để tính toán lượng phát thải. Các số liệu nhiệt trị riêng cho các sản phẩm than
4
được tính toán trong nghiên cứu do JICA tài trợ trong năm 2013. Các kết quả của nghiên
cứu này đã được sử dụng cho kiểm kê KNK đối với loại than đá và than bitum.
Bảng 3-1 Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng cho lĩnh vực năng lượng
Tỉ lệ
Fuel
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
Nhiệt trị
Đơn
vị
(kgN2O/TJ) (kcal/unit)
các
Tỉ lệ
bon
Oxi
lưu
hóa
giữ
Than Anthracite
26.8
1
1.4
5,043
kg
-
0.98
Than Bitum
25.8
1
1.4
5,805
kg
-
0.98
Dầu thô
20.0
3
0.6
10,180
kg
-
0.99
DO
20.2
3
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
3
0.6
9,910
kg
-
0.99
15.3
1
0.1
9,000
103m3
0.33
0.995
-
30
4
3,302
TWE
-
-
Khí đốt (bao gồm cả
khí đồng hành)
Sinh khối
(TWE :Tương đương Tấn gỗ)
[Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC 1996 sửa đổi, Nhiệt trị
của than ở Việt Nam năm 2010, Viện Khoa học Năng lượng]
1.2. Công nghiệp sản xuất và xây dựng (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A2
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải riêng quốc
gia cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa
đổi năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-2 Hệ số phát thải, nhiệt trị, và từng tỷ lệ liên quan cho ngành công nghiệp sản xuất và xây
dựng
Tỷ lệ
Hạng mục
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)
Đơn
vị
lưu
Tỷ lệ
giữ
Oxi
các
hóa
bon
Than Anthracite
26.8
10
1.4
5,043
kg
-
0.98
Than Bituminous
25.8
10
1.4
5,805
kg
-
0.98
Than cốc
29.5
10
1.4
6,508
kg
-
0.98
Than bùn
28.9
2
1.5
4536
kg
-
0.99
5
Dầu hỏa
19.6
2
0.6
10,320
kg
-
0.99
DO
20.2
2
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
2
0.6
9,910
kg
-
0.99
LPG
17.2
2
0.6
10,880
kg
0.80
0.99
15.3
5
0.1
9,000
103m3
-
0.995
-
30
4
3,302
TWE
-
-
Khí đốt (bao gồm cả
khí đồng hành)
Sinh khối
(TWE : Tương đương tấn gỗ)
(Nguồn:Bảng cân bằng năng lượng năm 2010, Viện năng lượng và Hướng dẫn IPCC sửa đổi 1996,
Hướng dẫn IPCC 2006, Báo cáo nhiệt trị của than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học Năng lượng)
1.3. Giao thông vận tải (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A3
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-3Hệ số phát thải, nhiệt trị, và hợp phần khác cho ngành Giao thông vận tải
Nhiên
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
liệu
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
Xăng
Xăng
18.9
20 (đường bộ),
5 (Đường thủy)
Hợp
Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)
Đơn
phần
vị
các bon
lưu giữ
Hợp
phần
Oxi hóa
0.6
10,500
kg
-
0.99
19.5
0.5
2
10,320
kg
-
0.99
DO
20.2
5
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
5
0.6
9,910
kg
-
0.99
máy bay
Nguồn: Hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996, Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện Năng lượng.
1.4. Thương mại và dịch vụ (CO2, CH4, N2O) - 1A4a
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-4Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng cho ngành thương mại và dịch vụ
Nhiên liệu
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
Nhiệt trị
Đơn
Tỉ lệ
Tỉ lệ
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
(kcal/đơn
vị
các
Oxi
bon
hóa
vị)
6
lưu
giữ
Than Anthracite
26.8
10
1.4
5,043
kg
-
0.98
Dầu hỏa
19.6
10
0.6
10,320
kg
-
0.99
DO
20.2
10
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
10
0.6
9,910
kg
-
0.99
LPG
17.2
10
0.6
10,880
kg
0.80
0.99
Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện Năng lượng,Hướng dẫn IPCC sửa
đổi năm 1996, Báo cáo nhiệt trị của than 2010 ở Việt Nam, Viện Khoa học Năng lượng)
1.5. Dân dụng (CO2, CH4, N2O) - 1A4b
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC bản sửa
đổi năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-5Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng dân dụng
Nhiên liệu
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
Nhiệt trị
(kcal/đơn
Tỉ lệ
Đơn
các
Tỉ lệ
vị
bon
ôxy hóa
vị)
lưu giữ
Than Anthracite
26.8
300
1.4
5,043
kg
-
0.98
Dầu hỏa
19.6
10
0.6
10,320
kg
-
0.99
DO
20.2
10
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
10
0.6
9,910
kg
-
0.99
LPG
17.2
10
0.6
10,880
kg
0.80
0.99
Sinh khối
-
300
4
3,302
TWE
-
-
Khí sinh học
-
300
4
5200
m3
-
-
TWE : Tương đương tấn gỗ
(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa đổi 1996, Chương trình
khí sinh học cho ngành chăn nuôi của Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nhiệt trị của
than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học năng lượng)
1.6. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (CO2, CH4, N2O) - 1A4c
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các-bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
7
Bảng 3-6Hệ số phát thải, nhiệt trị, và các tỉ lệ tương ứng trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Tỉ lệ
Nhiên liệu
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)
Đơn
vị
các
Tỉ lệ
bon
Oxidized
lưu
Oxy hoá
giữ
Than Anthracite
26.8
300
1.4
5,043
kg
-
0.98
Xăng
18.9
10
0.6
10,500
kg
-
0.99
DO
20.2
10
0.6
10,150
kg
0.50
0.99
FO
21.1
10
0.6
9,910
kg
-
0.99
(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa
đổi 1996, Nhiệt trị của than của Việt Nam 2010, Viện Khoa học năng lượng)
1.7. Nguồn phát thải khác (Phi- năng lượng) (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1A
Do Việt Nam chưa có số liệu về hàm lượng các bon và hệ số phát thải quốc gia
riêng cho tiêu thụ nhiên liệu nên hệ số phát thải mặc định trong Hướng dẫn IPCC sửa đổi
năm 1996 đã được sử dụng để tính toán lượng phát thải.
Bảng 3-7Hệ số phát thải, nhiệt trị và tỉ lệ tương ứng cho sử dụng phi- năng lượng
Hợp
Nhiên liệu
CO2 EF
CH4 EF
N2O EF
(tC/TJ)
(kgCH4/TJ)
(kgN2O/TJ)
Nhiệt trị
(kcal/đơn
vị)
phần
Hợp
Đơn
các
phần
vị
bon
Oxi
lưu
hóa
giữ
Dầu nhờn
20.0
2
0.6
9,910
kg
0.50
0.99
Nhựa đường
22.0
2
0.6
9,910
kg
1.00
0.99
Than cốc dầu mỏ
27.5
2
0.6
9,910
kg
0.75
0.99
Dầu mỏ (Naphtha)
20.0
2
0.6
9,910
kg
0.75
0.99
Sản phẩm dầu mỏ khác
20.0
2
0.6
9,910
kg
0.75
0.99
(Nguồn: Bảng cân bằng năng lượng 2010, Viện năng lượng, Hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996)
2. Phát thải do phát tán
2.1. Khai thác và xử lý than mỏ (sinh ra khí CH4) – 1B1
Hệ số phát thải mặc định theo hướng dẫn IPCC sửa đổi năm 1996 được sử dụng cho
tính toán phát thải. Hệ số phát thải cho khai thác hầm lò, khai thác lộ thiên và sau khai
8
thác theo IPCC được xác định trong một khoảng giá trị. Do thiếu đánh giá của các
chuyên gia, giá trị trung bình của khoảng giá trị đã được lựa chọn coi như là hệ số phát
thải.
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác hầm lò:
Hệ số phát thải trong khoảng: 10 đến 25 m3/tấn
Giá trị trung bình = 17,5 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác lộ thiên:
Hệ số phát thải trong khoảng: 0,3 đến 2,0 m3/tấn
Giá trị trung bình = 1,15 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 sau khai thác:
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác hầm lò trong khoảng: 0,9 đến
4,0 m3/tấn
Giá trị trung bình = 2,45 m3/tấn
Hệ số phát thải CH4 đối với khai thác lộ thiên trong khoảng: 0 đến
0,2 m3/tấn
Giá trị trung bình = 0,1 m3/tấn
2.2. Dầu và khí tự nhiên (sinh ra khí CO2, CH4, N2O) - 1B2
Hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006 đã được sử dụng để
tính toán lượng phát thải do Việt Nam chưa có hệ số phát thải quốc gia riêng và hệ số
phát thải mặc định cho phân ngành này cũng không được quy định trong hướng dẫn của
IPCC năm 1996.
Hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006 đã được sử dụng để
tính toán phát thải. Do hệ số phát thải mặc định trong hướng dẫn của IPCC năm 2006
được xác định trong một phạm vi và không có ý kiến đánh giá của các chuyên gia nên giá
trị trung bình của phạm vi này được lựa chọn là hệ số phát thải.
9
Bảng 3-8 Hệ số phát thải trong quá trình sản xuất dầu và khí
Hệ số phát thải
Nguồn phát thải
Đơn vị tính
CO2
(Gg/103m3)
Giá trị trung bình
Hệ số phát thải
CH4
(Gg/103m3)
(Gg CH4)
Giá trị trung bình
Hệ số phát
thải N2O
Giá trị trung bình
(Gg CH4)
(Gg N2O)
(Gg N2O)
0,01035
NA
NA
Dầu
Sản xuất dầu /
Gg/103m3 tổng sản
1,8E-3 đến 2,5E-
thoát ra
phẩm
3
Sản xuất dầu/đốt
Gg/103m3 tổng sản
3,4E-2 đến 4,7E-
sáng
phẩm dầu
2
Sản xuất dầu /
Gg/103m3 tổng sản
2,8E-4 đến 4,7E-
Phát tán
phẩm dầu
3
0,00215
0,0405
0,00249
8,7 E-3 đến 1,2
E-2
2,1E-5 đến 2,9E5
2,2E-3 đến 3,7E2
0,000025
5,4E-7 đến
7,4E-7
0,00000064
0,0196
NA
NA
NA
NA
Khí tự nhiên
Xử ly khí/Thoát
CO2 thô
Gg/106m3 tổng
lượng khí thô đầu
4E-2 đến 9,5E-2
0,0675
NA
NA
3E-3 đến 4,1E-3
0,00355
2E-6 đến 2,8E-6
0,0000024
0,0014
7,6E-7 đến 1E-6
0,00000088
vào
Xử ly khí / đốt
Gg/106m3 tổng sản
sáng
phẩm khí
Sản xuất khí /đốt
Gg/106m3 tổng sản
1,2E-3 đến 1,6E-
sáng
phẩm khí
3
Sản xuất khí / Phát
Gg/106m3 tổng sản
1,4E-5 đến 1,8E-
tán
phẩm khí
4
Xử ly khí / Phát
Gg/106m3 tổng sản
1.5E-4 to 3.5E-4
tán
phẩm khí thô đầu
0,000097
0,00025
3,8E-4 đến 2,4E2
4.8E-4 to 1.1E-3
10
3,3E-8 đến
4,5E-8
2,1E-8 đến
2,9E-8
0,000000039
0,000000025
0,01219
NA
NA
0,00079
NA
NA
vào
Nguồn: Bảng 4.2.5, từ trang 4.55 đến trang 4.62, IPCC 2006
11
II.2.2. Lĩnh vực quá trình công nghiệp
Sản xuất xi măng (CO2) 2A1
Do không có hệ số phát thải đặc trưng quốc gia trong lĩnh vực sản xuất xi măng,
vì thế giá trị mặc định 0,646 (64,6%) được sử dụng cho hàm lượng CaO trong clinker
theo như hướng dẫn của IPCC năm 1996.
EFclinker = Hệ số tỉ lệ * Hàm lượng CaO trong Clinker
Bảng 4-9 Hệ số phát thải trong hoạt động sản xuất xi măng
Hệ số tỉ lệ
Hàm lượng CaO trong
Giá trị
Nguồn
0.785
Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa CO2 và CaO
Trang 2.6, Quyển 3, Hướng dẫn kiểm kê khí
0.646
clinker
EFclinker
nhà kính năm 1996 của IPCC
0.50711
Được tính toán theo phương trình trên
Sản xuất vôi (CO2) 2A2
Hệ số phát thải mặc định trong Bảng 3-4 của GPG 2000 được sử dụng để tính
toán phát thải như sau:
Bảng 4-10 Hệ số phát thải cho sản xuất vôi sống
Hệ số phát thải cho vôi sống có độ canxi cao
0.75 tấn CO2 /tấn (Mặc định)
Hệ số phát thải cho vôi sống đôlômit
0.77 tấn CO2 /tấn (Mặc định)
Sử dụng đá vôi và đôlômit (CO2) 2A3, Sản xuất và sử dụng natri các bo nat khan
(CO2) 2A4, Sản xuất amoniac (CO2) 2B1, Sản xuất axit nitric (N2O) 2B2, Sản xuất
axit adipic (N2O) 2B3, Sản xuất cacbua (CO2) 2B4: Canxi cacbua, Sản xuất cacbua
(CO2) 2B4: Silic cacbua , Sản xuất sắt thép (CO2) 2C1, Sản xuất nhôm (CO2) 2C3:
chưa có số liệu thống kê
12