Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Khảo sát độ bền và phương pháp bền hóa hợp chất caroteniod từ gấc (momordica cochinchinesis (lour ) spreng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.38 KB, 26 trang )

TÁC GIẢ: Châu Xuân Vũ

MỤC LỤC
MUC LUC ................................................................................................................................... i
DANH MUC CÁC TỬ VIẾT TẲT............................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH - sơ ĐÒ - BẢNG - ĐÒ THI ............................................................ iv
CHƯONG 1 :
1.

TỒNG QUAN ............................................................................................. 1

Giới thiêu về carotenoid [11: ............................................................................................... 1
1.1 .Giới thiêu chung: ........................................................................................................ 1
1.2. ..........................................................................................................................c
ấu ưúc: ............................................................................................................................... 1
1.3 .Phân loai: .................................................................................................................... 3

2,

3.

4,

Giái thiêu về lycopene Ị281................................................................................................ 3
2.1,

Giới thiêu: ............................................................................................................... 3

2.2,

Cấu trúc hóa hoe: .................................................................................................... 3



2.3,

Tính chất hóa hoc:................................................................................................... 4

Giái thiêu về Cvclodcxtrin [381. ........................................................................................ 4
3.1.

Giới thiêu: ............................................................................................................... 4

3.2.

Cấu ưúc hóa hoc: .................................................................................................... 4

3.3.

Điều kiên tao phức: ................................................................................................. 5

3.4.

Các phương pháp điều chế phức: ........................................................................... 6

3.5.

Ưu điểm của sư tao phức: Ị351 .............................................................................. 7

Oúa trình encapsule: ............................................................................................................ 7

5 .Các phương pháp phân tích : .................................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: GIẢI QUYẾT VÂN ĐỂ........................................................................................ 9

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂN. .............................................................................. 10
1 ■ Khảo sát các thông số ảnh hường phàn ứng xà phòng hóa: ................................................. 10

i


2.

Khảo sát dich trích carotene: ............................................................................................ 10

3.

Tinh chế lycopene: ............................................................................................................ 12

4.

Hiêu suất của quá ưình encapsule: ................................................................................... 14

5.

Khảo sát đô bền nhiêt và ánh sáng của lycopene trư óc và sau khi encapsule hóa: 15

6.

Khảo sát hoat tính kháng oxv hóa của lycopene trước và sau khi encapsule hóa: 17

KÉT LUÂN & KIẾN NGHI ..................................................................................................... 18
TÀI LẼU THAM KHẢO .......................................................................................................... 19
PHU LUC
Phu lue 1 : Phiếu kiểm nghiêm dầu eấc 60% (VNPOFOOD Hà Nôi.l

Phu lue 2: Phổ phân tích LC - MS của lycopene (Viên công nghê hóa hoe — Hà Nôi.l
Phu lue 3: Phổ phân tích hổng ngoai IR ( Viên công nghê hóa hoc Hà Nôi liv

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A

độ hấp thu

c

nồng độ

CD

Cyclodextrin

PCD

ß-Cyclodextrin

Lyc

Lycopene

Lyc-KE

Lycopene không encapsule


ß CD-KE

beta cyclodextrin không encapsule

Lyc-ß CD

Phức lycopene - beta cyclodetrin

DMSO

Dimethyl sulfoxide

DPPH

2,2 - diphenyl 1 picrylhydrazyl

EtOAc

Ethyl Acetate

EtOH

Ethanol

HPLC

High Performance Layer Chromatography

IR


Infrared

MS

Mass Spcctomctry

PE

Petroleum Ether

ppm

parts per million

Rf

Retention factor

TLC

Thin Layer Chromatography

LC

Liquid Chromatography

UV

unvisible


Vis

visible

m


DANH SÁCH CÁC HÌNH - sơ ĐỒ - BẢNG - ĐỒ
THỊ
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quá trình tổng hơp các dang carotenoid. ................................................................... 2
Hình 1.2: Công thức cấu tao của Lycopene ................................................................................ 3
Hình 1.3: cấu trúc của a, B. V - cvclodextrin [381. ..................................................................... 4
Hình 1.4. Kích thước và hình dang hydrophilic/hydrophobic của nguyên tủ CD........................ 5

DANH SÁCH CÁC ĐÒ THỊ
Đồ thi 3. 1 ĐỒ thi biểu diễn phần trăm A còn lai của mẫu lưu trữ irons tủ lanh (0-5°C), có sue
hơi NT. ...................................................................................................................................... 10
Đổ thỉ 3. 2 Đồ thi biểu diên phần trăm Ả còn ¡ai của mâu lưu trữ trong tối ờ nhiétđô phòns. cỗ
sue hơi NT. ................................................................................................................................ 11
Đồ thi 3. 3 Đồ thi biểu diễn phần trăm A cỏn lai của mẫu lưu trữ neoài ánh sáns tư nhiên ở
nhiêt đô phòng. ..........................................................................................................................11
Đổ thỉ 3. 4 Đồ thi biểu diên phần trăm A còn ¡ai của mâu lưu trữ trong tối ờ nhiétđô phòng. . 12
Đồ thi 3. 5: Đường chuẩn đô hấp thu A của lycopene theo nồng đô c. .................................... 13
Đổ thỉ 3. 6: Đổ thi biếu diễn phần trăm hàm ¡ương còn lai của mẫu lưu trứ trong tủ lanh (0-5° c
) ................................................................................................................................................. 15
Đồ thỉ 3. 7: Đỗ thi biểu diễn phần trăm hàm lương còn lai của mẫu lưu trữ trong tối ở nhiêt đô
phòng. ....................................................................................................................................... 16
Đồ thi 3. 8: Đồ thi biểu diễn phần trăm hàm lương còn lai của mẫu Ịưu trữ ngoài ánh sáng tư

nhiên ở nhiêt đô phòng.............................................................................................................. 16
Đồ thi 3. 9: Đồ thi so sánh hoat tính kháng oxv hóa của lycopene và Lyc-B CD. .................... 17

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
iv


Biểu đồ 3. 1 : Biểu đồ biểu diễn hiêu suât của quá trình encapsule,

V

14


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN
l.Giói thiệu về carotenoid [1]:
1.1.

Giói thiệu chung:

Carotenoid là hợp chất màu được biết dưới dạng các sắc tố vàng, cam, đỏ hay đỏ tía.
Chúng được phân bố rộng rãi trong giới động vật và thực vật. Người ta còn gọi là chất màu
lipocromic (màu trong chất lipit), vì chúng tan trong chất béo.[l]
Từ khá lâu, carotenoid đã được khai thác và ứng dụng ở nhiều lĩnh vực, chủ yếu là thực
phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Trong những năm gần đây, carotenoid được tập trung nghiên cứu
nhiều theo hướng hợp chất sinh học có hoạt tính kháng oxy hóa mạnh, cố tác dụng ngăn ngừa các
dạng ung thu. Bời chúng cố khả năng dọn sạch các gốc tự do và sản phẩm oxy hóa độc hại do các
gốc tự do sinh ra [2],
1.2.


Cấu trúc:

Carotenoid là các hợp chất mạch thẳng hay vòng chưa bão hòa được cấu tạo tù 8 đom vị
isoprene liên kết với nhau theo kiểu đuôi nối đuôi từ tâm của phân tử và cho cấu trúc đối xứng.

1


UVA

IDF

OÖDP-

Hình 1.1. Quá trình tổng hợp các dạng carotenoid.

2


T .3.Phân loại:
Carotenoid được chia làm 2 nhóm lớn:
- Caroten: carotenoid chỉ chứa c và H.
- Xanthophvlls: dẫn xuất chứa oxy của caroten dưới dạng hydroxy (OH), epoxy,
aldehyde (CHO), ketơ (C=0), carboxy (COOH), carbomethoxy (COOCH3), methoxy (OCH3),
acetate (OCOCH3)vằ lactone.
2. Giới thỉện về lycopene [28].
2.1.

Giới thiệu:


Lycopene là hydrocacbon tinh thể màu đồ tìm thấy trong nưỗc dưa tây, cà chua, gấc, nấm
và ít nhất 40 cây trồng khãc. Trong đó, dầu gấc (tỉnh chế từ màng đỏ bao hạt gấc) được phát hiện
chứa hàm lượng lycopene khá cao. Và lycopene là một trong những carotenoid phổ hiến nhất
trong cơ thể người.
2.2.

Cấu trúc hỗa học:

- Lycopene là chuỗi hydrocacbon liên hợp được cẩu tạo từ 8 đơn vị isoprene, đồng phân
với carotene. Hầu như lycopene được tìm thấy cố dạng trans (dạng ưu thế trong thực phẩm). Màu
của lycopene là do các liên kết đôi liên hợp c=c quy định.
- Tên gọi theo danh pháp IUPA:
(6E,8EJ0EJ2EJ4EJ6EJ8E,20E,22E,24E,26E)-2,6,10,14,19,23,21,31Octamethyldotriaconta -2,6,8,10,12,14,16,18,20,22,24,26,30 -tridecaene

H£. _CHj

Hình 1.2: Công thức cẩu tạo của Lycopene

3


2,3.

Tính chất hóa học:

- Cũng như các carotenoid khác, lycopene không phân cực nến không tan trong nước mà
tan trong dầu mỡ, dung môi hữu Cữ .
- Do cấu teức cùa lycopene (mạch thẳng) nên dễ bị đồng phân hóa rà biển chất dưới tác
đọng của ánh sáng và nhiệt [ 8]. Bước sống hấp thu cực đại trong n - hexan tại
= 471 ran [29].

3. Giới thiệu về Cyclodextrin [38],
3.1. Giói thiệu:
- Cyclodextrin theo như mô tà ban đầu của A. Villiers, 1891 có tên gọi là ceỉỉuỉosine. về
sau, Cyc lo dextrin (hay cycloamyloses) được biết là sự tạo phúc bao bọc với nhiều hợp chất.
3.2.

Cấu trúc hóa học:

- Cyclodextrin là các oligosaccharide được sản xuất bởi tác động của các enzyme
glycosyltranferase (CGTase) (sinh ra từ Bacillus macerans) và a-amylase lên tinh bột. Enzyme
này chuyển hóa những mảnh tinh bột đã được thủy phân so bộ thành hỗn hợp a, p, y- cyclodextrin.
Và a, p, Ỵ- cyclodextrin chứa 6, 7 và 8 gốc glucosyl; theo thứ tợ đó, đuọc liên kết với nhau bởi
liên kết a-1,4 [38].
- Cấu trúc và cấu hình của cyclodextrin giải thích đặc tính tạo phửc của chúng. Lổ hồng
bên trong của phân tử cyclodextrin dạng ổng cổ tính ky nước, trong khi đó bề mặt ngoài là ưa
nước.

Hình 1.3: cẩu trúc của a, ệ, y- cyclodextrin [38].

4


CAVITY VOl ,UME

aCD

|JCO

rca


in one mol:
104 ml

157 ml

256 ml

0.14 ml

0,20 ml

i n one g ?
0,10 ml

Secondary OH-side |

0

Hydrnphylic

cross section

Hydrophobic region
Primary OH-side

Hinh 1.4. Kick thuoc va hinh dg.ng hydrophilic/hydrophobic cua nguyen tu CD 33. fiicu
ldfn tao phxrc:
- Svr tuemg hop vi kich thu6c hinh hpc: cyclodextrin co khd nang t^o phuc vdi cac hop
chit c6 ldch thude tulofri phan tur khach tham nhap vao lo hong cua cyclodextrin.

- Niu phan tur khach qua ldn di tru ngu trong mpt li hing thi phurc cua CD va ph3n tir
khdeh c6 thi du<?c tfu> thdnh theo 2:1 vd diu khde cua n6 c6 thi t?o phuc.

5


- Như vậy, tùy thuộc vào tưomg quan kích thước giữa phân tử khách và phân tử chủ mà
phức tạo thành do sự bao toàn thể hay chỉ một phần phân tủ khách.
3.4. Các phưvng pháp điều chế phức:
Có 3 phương pháp tạo phức CD:


Điều chế phức trong dung dichĩ
- Thông thường, để tạo phức tiến hành khuấy hay lắc dung dịch nước của CD với phân

tử khách (hay dung dịch của chúng). Quá trình tạo phức có thể có hoặc không có sự hỗ trợ của
dung môi hữu cơ thích hợp. [36]
- Sau khi đạt đến cân bằng, nước có thể loại bằng sự sấy phun hay phương pháp thích
hợp khác. Nước cái có thể tách bằng cách lọc.
- Dựa vào độ đục của dung dịch CD khi làm lanh có thể theo dõi được sự kết tinh phức.
Và sự tạo thành phức là xảy ra nếu nhiệt độ kết tinh của hỗn hợp khác với nhiệt độ kết tinh của
CD và phân tủ khách trong cùng điều kiện.


Điều chế phức dang paste:
- Phân tử khách được trộn với CD dạng paste có chứa 10 - 20% nước và CD không được

hòa tan. Sau vài giờ nghiền, paste tạo thành là phức ờ dạng bột.
- Nêu dùng phương pháp nấu chảy phân tử khách và trộn với CD bột thì sử dụng lượng
du phân tủ khách. Sau khi làm lanh, lượng du đó bị loại bỏ bằng cách rủa cẩn thận với dung môi

tạo phức yếu.
- Như vậy, phương pháp này được ưu tiên hơn vi tránh được lượng nước dư trong dung
môi. [36] .

Điều chế phức trong huyền phù:
- Khuấy trộn phân tử khách vào CD, sự tạo phức hoàn tất trong 2 - 24h ờ nhiệt độ phòng.
Quá trình này được theo dõi dưới kính hiển vi.
- Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Khuấy trộn bằng sống
cao tần sẽ cải tiến hiệu suất của sự tạo phúc.

6


3.5.

ưu điểm của sự tạo phức: [35]

- Bảo vệ các hợp chất quan trọng như chất màu chống lại:
+ Sự oxy hóa + Tác dụng của ánh sáng + Sự phân hủy do nhiệt hay sự tự phân hủy +
Mất mát do bay hơi hay thăng hoa
- Loại hay giảm:
+ Mùi vị không mong muốn + Nhiễm vi sinh
+ Những thành phần không mong muốn khác + Tĩnh hút ẩm và tạo bột cho các chất có
độ nhớt.
+ Giảm chi phí đóng gói và bảo quản
- Tăng độ tan của chất ít tan hay không tan trong nước.
4. Qúa trình encapsule:
- Quá bình encapsule là quá trình tạo phức giữa phân tủ chủ bao bọc bên ngoài phân tử
khách thể bên bong. Giữa phân tử chủ và phân tử khách sẽ có mối liên kết để sự tạo phức bền
vững.

- Encapsule hóa bắt đầu phát triển từ những năm 1950 khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của
ấp lực lên bề mặt cho sản xuất giấy copy không than. Kỹ thuật này đã được ứng dụng rộng rãi
bong nhiều lĩnh vực: thực phẩm, dược phẩm, phân bón thuốc bừ sâu,...
5. Các phương pháp phân tích:
- Sự thay đổi màu của lycopene bong suốt quá bình biến tính nhiệt và quá bình
encapsule hóa được theo dõi bằng cách đo độ hấp thu (UV - Vis). [39-40]
- Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của sản phẩm theo phương pháp DPPH (2, 2 diphenyl - 1 - picrylhydrazyl). [41]
Ưu điểm: cách tiến hành nhanh chóng, đơn giản, phương pháp dễ định lượng.

7


- LC - MS (Liquid Chromatography - Mass Spectrometry): khối phổ kế tiếp với sắc ký
lỏng [40].
ưu điểm: phưomg pháp đơn giản, phân tích nhanh và độ tin cậy cao, phù hợp để phân
tích thành phần chất không bền hóa học.
- IR (Infrared): phổ hồng ngoại.
Ưu điểm: phương pháp đơn giản, phân tích nhanh dùng để xác định cấu trúc phân tử
nhóm chúc đặc trưng của mẫu thủ.

8


CHƯƠNG 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Xét 4 yếu tố:

- Đo uv - Vis
- Điểm chảy
- Phân tích LC - MS
- Phân tích IR


Hiệu suất
Quá trình encapsule

9


CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.
Khảo sát các thông số ảnh hưởng phản ứng xi phòng hóa:

1.

Qua thực nghiệm thu được điều kiện thí nghiệm thích hợp trong khoảng khảo sát như
sau:
+ Dầu gấc: 45g.
+ Thời gian phản ứng: 3.5h.
+ mNaOH ! mdỉu gấc • 18g / 45g.

+ Vethanol / niđần gic : I50ml / 45g.
+ Vether/mdàugấc : 100ml/45g.
2.

+ Nhiệt độ phản ứng: nhiệt độ phòng 30°c.
Khảo sốt dịch trích carotene:

100

80

lllầu liìlt

—■-màu Ih - hcxỉin

c 60
V
4?
£
L

40

_c. 20
0

l lmi gian (ngin }
0

3

6

9

12

15

18

ĐỒ thị 3.1 Đồ thị biểu diễn phần trăm A còn lại của mẫu ỉưu trữ trong tủ lạnh (0-5° C),
cô sạc hơi N2.


10


100
—•— m^Mi rail

so

“•“mầu II - hesiltt

I 50

ẳ 20
O

Tliỉàigi.111 fogsiT)

0

3

6

9

12

15


18

Đồ thị 3.2 Đồ thị biểu diễn phần trăm A còn lại cùa mẫu ỉưu trữ trong tối ở nhiệt độ
phòng, có sục hơi N2.

Đồ thị 3.3 Đồ thị biểu diễn phần trăm A còn lại của mẫu lưu trữ ngoài ánh sáng tự
nhiên ở nhiệt độ phòng.

11


100
ao
mau rau ■mau ũ

'S 60

- ỉìexan

'1 40 &

a
•<«

Ể 20
TI1ÒÌ5Ì.U1 (n».iT)i

12

15


13

Đồ thị 3.4 Đồ thị hiểu diễn phần trăm Ả còn lại của mẫu ỉưu trữ trong tối ở nhiệt độ
phòng.
Như vậy, dịch trích carotenoid cần được lưu trữ và bảo quản ở dạng lỏng (pha loãng trong
n - hexan) trong điều kiện tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp, tác nhân oxy hóa (cố sục khí N2)
và ở nhiệt độ thấp (<5°C).
3.

Tinh chế lycopene:
Ltp đường chuẩn lycopene:
Qua đồ thị 3.9, ta thấy trong n - hexan phổ hấp thu của lycopene cổ 3 peak chính d 444,

471 và 502 nm. Trong đó độ hấp thu tại bưác sóng 471nm là lỗn nhất nên chọn bước sống nảy để
lập đưòng chuẩn cùa lycopene và định lượng lycopene ồ các thí nghiệm sau.

12


A(Abs)
1.2

ĐỒ thị 3.5: Đường chuẩn độ hấp thu A của lycopene theo nồng độ c.
Từ đưởng chuẩn lycopene lặp được, ta xây dựng được phương trình đường chuẩn của
độ hấp thu A theo nồng độ ppm:
Y = 0.1137 X + 0.0016
Phương trình đuởng chuẩn có độ tin cậy cao (R2 = 0,99). Do đó phương trình này rất
đáng tin, được sử đụng để tính toán toong các thí nghiệm tiếp theo.


13


4, Hiệu suất của quả trình encapsule;



8h


h

16

Tí lệ ĨẠV-P CD
(liiol)

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu điễn hiệu suât của quá trình encapsule.
Từ kết quả khảo sát thu được cho thấy:
-

Hiệu suất của quá trỉnh encapsule tăng dần từ tỉ lệ 1/50 cho đến 1/200 và ở chế độ

khuấy 16h cũng hiệu quả hơn 8h.
-

Tuy thời gian khuấy cách xa nhau nhưng khác hiệt về hiệu suất không lổn, cao nhất

6,15% ở tỉ lệ 1/200.
-


Tuy nhiên hiệu suất encapule hóa ở đây chua cao (chỉ 29,2%), Có thể khả năng phân

tán phân tử lycopene vào phân tử 0 CD bằng khuấy từ thông thưởng còn hạn chế.
Hiệu suất của quá trinh được tính theo công thức sau:
H% = m°~mixì00
Trong đỏ :

nio : lượng lycopene ban đầu (mg).
m, : lượng lycopene không encapsule (mg).

14


5. Khảo sát độ bền nhiệt và ánh sáng của lycopene truức và sau khi encapsule hóa:
Ta chọn mẫu encapsule vối tỉ lệ mol Lyc-P CD : 1/200 vái chế độ khuấy từ Kong
16h (ti hiệu suất encapsule hổa cao nhất). Mẫu rắn được nghiền mịn và phân tán đồng nhất. Ta
được kết quả sau:

Ç 60
ũ
Dí'
140
3

E
ầ 20
£

ữ6


12

18

24

30

Thời oiaü (ngàvỊ
36

Đồ thị 3. 6: Đồ thỉ biểu diễn phần trăm hàm lượng còn ỉại cùa mẫu lưu trữ trong tủ
lạnh ( 0 — 5° c )

15


100
■Lyc-p CD
80

■Lve
GO

E 40

ĩ
20
Thòi sùm |HỊỈ;Ì1)


12

18

24

80

36

Đồ thị 3.7: Đồ thị biểu diễn phần trăm hàm lượng còn lại của mẫu lưu trữ trong tối ở
nhiệt độ phòng.

Đồ thị 3.8: Đồ thị biểu diễn phần trăm hàm lượng còn lại cửa mẫu lưu trữ ngoài ánh
sáng tự nhiên ở nhiệt độ phòng.

16


Tóm lại, lycopene sau khỉ encapsule hóa có độ bền nhiệt, ánh sáng và tác nhân
oxy hóa tốt hơn là lycopene tự do. Điều này hoàn toàn phù hợp với cắc kết quả nghiên
cứu trưởc đây.[28]
Khảo sát hoạt tỉnh kháng oxy hóa của lycopene trước và sau khỉ encapsule hóa:

6.

IITCƠ%

100


—ivcuj.'aic
♦LycpCD

80

Đồ thị 3.9: Đồ thị so sánh hoạt tính kháng oxy hóa của lycopene và Lyc-p CD.
Qua kết quả khảo sát thu được, ta thấy khả năng kháng oxy hóa của hỗn hợp Lyc- p CD thấp
hơn lycopene. Điều đỏ chứng tỏ có sự bao bọc của P CD đối với phân tử lycopene làm cho khả
năng bắt gốc tự do của nhổm polien giảm đi.

17


Kết luận & kiến nghị

KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
~ Kết luân: Sau gần 10 tháng thực hiện, luận văn đã thực hiện được các kết quả sau:
■ Tối ưu hóa các thông số của quá bình chiết tách lycopene từ dầu gấc: thời gian, ti lệ
nguyên liệu: dung môi, lượng NaOH.
+ Dầu gấc: 45g.
+ Thời gian phản ứng: 3.5h. mXaOH / nidàu
gấc : 18g/ 45g.
"t" ^ethanoi / m^ầugấc: 150ml / 45g.
+ vether / gàc : lOOml / 45g.
+ Nhiệt độ phản ứng: nhiệt độ phòng 30°c.
■ Khảo sát độ bền của dịch bích carotene tù dầu gấc sau 15 ngày, tìm được điều kiện lưu
bữ thích hợp - dịch bích carotene (bong n - hexan) cần được bảo quản bong điều kiện bánh bếp
xúc với ánh sáng bực tiếp, tác nhân oxy hóa, và ờ nhiệt độ thấp (<5°C).
■ Tinh chế được lycopene tinh (99.99%) bằng sắc ký cột + sắc ký lớp mỏng điều

chế.
■ Quá bình encapsule lycopene bằng p CD với tỉ lệ mol Lyc: p CD (1/200) ờ nhiệt độ
phòng bong thời gian 16h khuấy từ bằng phương pháp khuấy bộn dạng paste đạt hiệu suất cao
hcm (29.52%) so với các trường hợp đã cùng khảo sát.
■ Đánh giá hiệu quả cùa quá bình bền hóa lycopene thông qua một vài đặc tính của sản
phẩm như khả năng kháng oxi hóa, tính tan, độ bền màu.
-

Lycopene sau khi encapsule phần lớn có tính vượt bội hcm so với lycopene tự do.

- Khả năng kháng oxy hóa của Lyc-P CD được khảo sất bằng phương pháp DPPH kém
hcm lycopene tự do.

18


Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

, Nguyễn Viết Tựu, Nguyễn Văn Đàn, Phương pháp nghiên cứu hóa học cây
thuốc, NXB Y học, 1985, 368-371.

[2]

. Vertzoni, M.; Kartezini, T.; Reppas, c.; Archontaki H.;Valsami, G.
Solubilization and quantification of lycopene in aqueous media in the form of cyclodextrin
binary systems. International Journal of Pharmaceutics, 2006, 309,115-122.


[3]

. Shu, B.; Yu,w.; Zhao, Y.; Liu, X. Study on microencapsulation of lycopene by
spray-drying. Journal of Food Engineering. 2006,76, 664 669.

[4]

, Blanch, G.P.; Castillo, M. L.R.; Caja, M.M; Me'ndez, M.P.; Corte's, s.s.
Stabilization of all-trans-lycopene from tomato by encapsulation using cyclodextrins.
Food Chemistry,2007,105,1335-1341.

[5]

, Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Trung, Bùi Xuân Trương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ
Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đòan Thị
Nhu, Nguyễn Tập, Trần Tòan - Viện Dược Liệu, 2001. Cây thuốc và động vật làm thuốc
ở Việt Nam, Tập 1, NXB Khoa học và Kỹ thụât..., 561-565.

[6]

. />
[7]

, Bohm, V.; Nienaber, N.L.P.; Ferruzzi, M.G.; Schwartz, S.J. Trolox equivalent
antioxidant capacity of different geometrical isomers of a- carotene, P- carotene,
lycopene, and zeaxanthin. JAgric. Food Chem. 2002,50,221-226.

[8]

. BS Vũ Hướng Văn, Những thực phẩm có tấc dụng chống lão hóa.

( ( 11/2007).

[9]

. Phạm Thành Quân, Nghiên cứu độ bền và sự bền hóa chất màu thực phẩm tự
nhiên Anthocyanin, Luận văn thạc sỹ Khoa Công nghệ Hóa học, Đại học Bách khoa Tp.Hồ

[10]
[11]

Chí Minh, 1994.
. 2007.
, Lê Ngọc Tú, 1994. Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

19


Tài liệu tham khảo
[12]

, Nguyễn Hữu Đình, Trần Thị Đà, 1999, Phổ tử ngoại - khả kiến, ứng dụng một sổ
phương pháp phổ nghiên cứu cẩu trúc phân tử. NXB Giáo Dục, 119-189.

[13]

, X.L. AKHNADAROVA, v.v. KAPHAROP, 1994, Tối ưu hóa thực nghiệm
trong hóa học & kỹ thuật hóa học, NXB Trường Đại Học Kỹ Thuật Tp HCM.

[14]


. Amarowiez R., Pegg R.P., Rahimi - Moghaddam p., Bari B., Weil J.A. - Free
radical scavenging capacity and antioxidant activity of selected plant species from the
Canadian prairies, Food Chemistry, 2004, 84,551 - 562.

[15]

. Atalay Sokmen, Munewer Sokmen, Dimitra Daferera, Moschos Polissiou, Ferda
Candan, Mehmet Unlu and Askin Akpulat - The in vitro antioxidant and antimicrobial
activities of the essential oil and methanol extracts of Achillea biebersteni Afan (
Asteraceae), Phytotherapy Research, 18, 451 - 456, 2004.

20


×