Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

12 Cơ bản bài 1-- 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 48 trang )

TUẦN:1 TIẾT:1
NS:………… ND:………
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
PHẦN NĂM
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI :
1

   
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần :
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được các khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở cho sự nhân
đôi NST.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 1.1 hình 1,2 sách giáo khoa và bảng 1 sách giáo khoa.
- Mô hình ADN.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Nội dung bài mới:
Em hãy cho biết cấu tạo đơn phân của ADN mà em đã học ở lớp 9 và lớp 10 gồm những thành phần nào?
Và có bao nhiêu loại axit amin ? cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm những thành phần nào?
Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta nghiên cứu. Bài 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Em hãy quan sát mô hình ADN
và cho biết AND có cấu tạo như


thế nào? ARN?
Gồm những thành phần nào?
 vậy gen là gì?
Em hãy tìm một số ví dụ mà em
Gồm:4 thành phần.
Axit
Đường
Một trong 4 loại bazơ nitríc: A,T,
G,X.
Gen tARN mã hoá phân tử ARN
Là một đoạn phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản phẩm
xác đònh. Sản phẩm đó có thể là
phân tử ARN hay chuỗi pôlipeptit
Gen hemôglôbin anpha (Hbα) là
gen mã hoá chuổi pôlipeptit α góp
I. GEN.
1. Khái niệm gen:
Là một đoạn phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản
phẩm xác đònh. Sản phẩm đó có
thể là phân tử ARN hay chuỗi
pôlipeptit.
 Sự đa dạng của gen chính là
sự đa dạng di truyền ( đa dạng
vốn gen ) của sinh giới.
Bảo vệ vốn gen, đặc biệt là
nguồn gen quý bằng cách bảo
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 1
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12

biết.
Vậy gen cấu trúc gồm những
thành phần nào?
Em hãy quan sát hình 1.1 và
thông tin sách giáo khoa và cho
trả lời các câu hỏi sau.
Cấu trúc chung1 gen cấu trúc
gồm những thành phần nào?
Chức năng của từng vùng?
Mã mở đầu nằm ở vò trí nào?
Phân biệt gen phân mãnh và gen
không phân mảnh?
 kết luận.
Bổ sung: trong hai mạch
pôlinuclêôtit của gen, một mạch
chứa thông tin gọi là mạch khuôn
có chiều 3` 5` ( mạch có nghóa)
Mạch còn lại có chiều 5` 3` là
mạch bổ sung ( không phải mạch
khuôn).
Gen được cấu tạo từ các nuclêôtit
prôtêin được cấu tạo từ aa vậy
làm thế nào mà gen quy đònh
tổng hợp prôtêin được?
Em hãy đọc II và cho biết mã di
truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ
ba?
Nếu 1 nuclêôtit xác đònh 1 a.a thì
có 4

1
= 4 tổ hợp (chưa đủ mã hoá
20 loại a.a).
Nếu 2 nuclêôtit xác đònh 1 a.a thì
phần tạo nên phân tử Hb trong tế
bào hồng cầu,..
Quan sát và thảo luận nhóm
( 3phút)
Đại điện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
V đ hoà V m hoá V k thúc
Mã mở Mã kết
đầu thúc
(AUG) (UAA,UAG,UGA)
Là trình tự các nuclêôtit trong gen
quy đònh trình tự các a.a trong
prôtêin. (3nuc đứng kế tiếp nhau
quy đònh 1 a.a)
Suy nghó trả lời.
vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động
thực vật quý hiếm.
2. Cấu trúc của gen cấu trúc:
* Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3`
của mạch gốc của gen, có trình
tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN
pôlimeraza có thể nhận biết và
liên kết để khởi động quá trình
phiên mã, đồng thời cũng chứa
trình tự nuclêôtit điều hoà quá
trình phiên mã.

* Vùng mã hoá: mang thông tin
mã hoá các axit amin.
Các gen ở sinh vật nhân sơ có
vùng mã hoá liên tục ( gen
không phân mảnh)
Phần lớn các gen của sinh vật
nhân thực có vùng mã hoá
không liên tục, xen kẽ các đoạn
mã hoá aa ( êxôn )
Là các đoạn không mã hoá
aa( intron). Vì vậy, các gen này
được gọi là gen phân mãnh.
* Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5`
của mạch mã gốc của gen, mang
tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. MÃ DI TRUYỀN.
1. Khái niệm
Là trình tự các nuclêôtit trong
gen quy đònh trình tự các a.a
trong prôtêin. (3nuc đứng kế tiếp
nhau quy đònh 1 a.a)
2. Mã di truyền là mã bộ ba .
Có 64 mã bộ ba
Gen giữ thông tin di truyền dạng
mà di truyền, phiên mã sang
ARN thông tin dòch mã thành
trình tự các a.a trên chuổi
polipetit.
3.Đặc điểm chung của mã di
truyền.

Mã di truyền đọc từ mã xác một
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 2
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
có 4
2
= 16 tổ hợp
Nếu 3 nuclêôtit xác đònh 1a.a thì
có 4
3
= 64 tổ hợp( thừa đủ để mã
hoá 20 loại a.a)
 mã di truyền là mã bộ ba
Một bộ ba mã hoá được mấy a.a?
có bộ ba nào không mã hoá được
a.a?
Mã di truyền lưu giữ trong ADN
phiên mã sang mARN cũng chính
là giải mã ADN. Năm 1966 tất cả
64 bộ ba trên mARN ( các côđon)
tương ứng 64 bộ ba trên ADN mã
hoá cho các a.a được giải hoàn
toàn bằng thực nghiệm.
( xem bảng 1 SGK).
Em hãy nêu đặc điểm chung của
mã di truyền?
ADN nhân đôi trong pha nào của
chu kì tế bào?
Phát phiếu học tập ( thảo luận
nhóm 4 phút)
1. Các enzim và thành phần tham

gia quá trình sao chép ADN?
2. Chức năng của mổi enzim sao
chép AND?
3. Phân biệt chiều tổng hợp của
các đoạn okazaki và chiều của
hai mạch mới.
4. Các bước quá trình nhân đôi
ADN.
Enzim ADN pôlimeraza
Enzim mở xoắn ( đêrulaza)
Enzim nối ( ADN- ligaza)
Enzim tác động ( hình thành các
đoạn nhỏ phân đoạn okazaki)
Một bộ ba mã hoá được 1 a.a có 4
bộ ba không mã hoá được a.a
(AUG MĐ :UAA,UAG,UGA KT)
Đọc thông tin bảng 1 và trả lời câu
hỏi.
Trong pha S.
Thảo luận nhóm
Suy nghó
Đại điện nhóm trả lời,
Các nhóm khác bổ sung.
điểm xác đònh theo từng bộ 3
nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Mã di truyền có tính phổ biến,
tức là tất cả các loài điều có
chung một bộ mã di truyền, trừ 1
vài ngoài lệ.
Mã di truyền có tính đặc hiệu,

tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho
1 loại a.a.
Mã di truyền mang tính thoái
hoá, tức là nhiều bộ ba khác
nhau cùng xác đònh một loại
a.a,trừ AUG và UGG.
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI
ADN ( TÁI BẢN ADN)
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai
mạch đơn của ADN tách đần.
( chạc chử Y).
Bước 2: Tổng hợp các mạch
ADN mới.
Enzim ADN. Pôlimeraza sử dụng
một mạch làm khuôn ( nguyên
tắc khuôn mẩu) tổng hợp mạch
mới theo nguyên tắc bổ sung
A=T, G

X.
Vì enzim ADN. Pôlimeraza
chỉ tổng hợp mạch mới theo
chiều 5`3`, nên mạch khuôn
3`5` được tổng hợp liên tục,
mạch còn tổng hợp ngắt quãng
tạo nên các đoạn ngắn (Okazaki)
sao đó các đoạn được nối lại nhờ
enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử ADN con

được tạo thành.
Giống nhau, giống ADN mẹ
½ tổng hợp từ môi trường ½ là
của mẹ ( nguyên tắc bán bảo
tồn)
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 3
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
A,T,G,X tự do trong môi trường
nội bào.
 kết luận
Phiếu học tập.
Câu hỏi: Quan sát hình và
cho biết.
1. Các enzim và thành phần
tham gia quá trình sao
chép ADN.
2. Chức năng của mổi enzim
sao chép ADN.
3. Phân biệt chiều tổng hợp
của các đoạn okazaki và
chiều của hai mạch mới.
4. Em hãy trình bày các
bước quá trình nhân đôi
ADN.
Mô hình cơ chế sao chép ADN ở E.coli
3. Củng cố:
A. Trắc nghiệm:
Em hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Em hãy cho biết bộ ba mã mở đầu là bộ ba nào trong các bộ ba sao:
A. AUG B. UAA

C. UAG D. UGA
2. Giả sử 1 gen được cấu tạo từ hai loại nuc A và X trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa:
A. 2 loại mã bộ ba B. 8 loại mã bộ ba
C. 16 loại mã bộ ba D. 32 loại bộ ba
3. Từ 1 ADN mẹ tạo được 2 ADN con. Trong 2 ADN con có ½ là của mẹ. Vậy sao 4 lần tự nhân đôi có
bao nhiêu ADN con mới hoàn toàn được tạo ra?
A. 4 B. 10 C. 15 D. 16
4. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN.
A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 4
đêrulaza
ADN- ligaza
TUẦN:1 TIẾT: 2
NS:………… ND:………
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do, theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A,B,C.
B. Tự Luận:
1. Làm thế nào để bảo vệ các loại động vật quý hiếm?
2. Để truy bắt tội phạm ( tội phạm quốc tế ) thường dựa vào ADN?
4. Dặn dò:
Về nhà các em tìm sách giáo khoa cũ đọc bài 15-16 ( lớp 11)
Làm các bài tập 1,2,3,4,5. SGK trang 10.
Xem trước BÀI 2 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ.Và trả lời các câu hỏi sau:
Em hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã, dòch mã?

Duyệt của Ban Giám Hiệu Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 Ngày.......tháng......năm 2008
P. Hiệu trưởng Tổ trưởng


BÀI : 2
   
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần :
- Trình bày được cơ chế phiên mã ( tổng hợp mARN trên khuôn ADN).
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 2.1 hình 2.2 sách giáo khoa.
- Mô hình cơ chế tổng hợp prôtêin( cơ chế dòch mã)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
• Gen là gì? Cho ví dụ. Mã di truyền có đặc điểm gì?
• Em hãy trình bày quá trình nhân đôi ADN và giải thích vì sao một mạch được tổng hợp liên
tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn?
3. Nội dung bài mới:
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 5
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
mARN được tạo ra từ đâu? Có mấy loại ARN ? các aa được tạo ra từ quá trình nào cơ chế tổng hợp
như thế nào? Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu :
Bài 2 phiên mã và dòch mã.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Em hãy đọc mục I sách giáo khoa
và cho biết.
Hãy nêu khái niệm về phiên mã
và cho biết Quá trình này xãy ra

ở đâu trong tế bào? Sản phẩm tạo
ra?
GV: yêu cầu học sinh đọïc mục 1.
và xem hình 2.1 và hình 2.2 thảo
luận nhóm ( 3 phút)
Phát phiếu học tập số 1
Chú ý nghe học sinh trình bày lớp
bổ sung.
 giáo viên hoàn thiện kiến thức
Thảo luận nhóm ( 3 phút)
Phát phiếu học tập số 2.
Chú ý nghe học sinh trình bày lớp
bổ sung.
 giáo viên hoàn thiện kiến thức
Nếu ta có trình tự nuclêôtic trên
mạch ADN :
3’-TAX TAG XXG XGA TTT-5’
Vậy trình tự nuclêôtit trên mạch
mARN?
Vậy từ mARN làm sao để tổng
hợp được chuổi polipeptit? Để
giải quyết vấn đề đó ta nghiên
cứu phần II dòch mã.
Thế nào là dòch mã?
Quá trình dòch mã là quá trình
tổng hợp prôtêin được chia làm 2
Là quá trình truyền thông tin di
truyền từ ADN sang ARN.
Xãy ra trong nhân tế bào. kì
trung gian giữa hai lần phân bào.

Lúc nst đang giãn xoắn. Kết quả
tạo ra ARN.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thảo luận nhóm
Đại điện nhóm1 trả lời
Các nhóm còn lại nhận xét
Học sinh thảo luận nhóm
Đại điện nhóm 2 trả lời
Các nhóm còn lại nhận xét.
mARN:
5’-AUG AUX GGX GXU AAA-3’
Là quá trình chuyển mã di truyền
chứa trong mARN thành trình tự
các aa trong chuổi polipeptit của
prôtêin.
Hoạt hoá axit amin và tổng hợp
chuổi polipeptit.
I. PHIÊN MÃ.
1.Khái niệm:
Là quá trình truyền thông tin di
truyền từ ADN sang ARN.
Xãy ra trong nhân tế bào. kì
trung gian giữa hai lần phân
bào. Lúc nst đang giãn xoắn.
Kết quả tạo ra ARN.
2.Cơ chế phiên mã:
a.Cấu trúc và chức năng của
ARN.
Thông tin sách giáo khoa
b.Cơ chế phiên mã.:

* Mở Đầu:
Enzim ARN-Pôlimeraza bám
vào vùng khởi đầu làm gen
tháo xoắn để lộ mạch khuôn
3’-> 5’
* Kéo Dài:
ARN-Pôlimeraza trược dọc
theo gen tổng hợp mạch ARN
bổ sung với mạch khuôn ( A-
U;G-X) theo chiều 5’->3’
* Kết thúc:
Enzim di chuyển đến gặp mã
kết thúc thì dừng phiên mã,
phân tử ARN được giải phóng.
II. DỊCH MÃ.
1. Khái niệm:
Là quá trình chuyển mã di
truyền chứa trong mARN thành
trình tự các aa trong chuổi
polipeptit của prôtêin
2. Diễn biến.
a. Hoạt hoá axit amin:
Nhờ enzim đặc hiệu và năng
lượng ATP các aa được hoạt
hoá và gắn với tARN tương
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 6
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
giai đoạn.
Em hãy cho biết 2 giai đoạn đó?
Trong dòch mã có những thành

phần nào được tham gia?
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II
sgk và xem mô hình cơ chế tổng
hợp prôtêin( cơ chế dòch mã)
Em hãy tóm tắc và diễn biến quá
trình dòch mã?
 giáo viên hoàn thiện kiến
thức.
Các bộ ba trên mARN gọi là các
côđon
Bộ ba trên mARN vận chuyển
gọi là các anticôđon
Liên kết giữa các aa được gọi là
liên kết peptit được hình thành do
ez xúc tác
Ribôxôm dòch chuyển trên
mARN theo chiều từ 3’->5’ theo
từng nấc mổi nấc ứng với 1 côđon
Các côđon kết thúc: UAG, UGA,
UAA.
Trên mỗi phân tử mARN thường
có một số rib thường hoạt động
gọi là poliribôxôm. Như vậy mỗi
phân tử mARN đựơc tổng hợp
đựơc từ 1 đến nhiều chuổi
polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
Rib có tuổi thọ lâu hơn và có thể
tổng hợp được tất cả các phân tử
prôtêin.
mARN trưởng thành, tARN, một số

enzim, ATP,trình tự các aa trong
chuổi polipeptit của prôtêin.
Học sinh nghiên cứu và lên bảng
minh hoạ.
1. Hoạt hoá axit amin.
Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng
ATP các aa được hoạt hoá và
gắn với tARN tương ứng  phức
hợp aa-tARN.
2. Tổng hợp chuổi polipeptit
Mở đầu:
Tiểu đơn vò bé của ribôxôm gắn
với mARN ở vò trí đặc hiệu ( mở
đầu) sau đó tARN mang aa mở
đầu( Met) tiến vào vò trí con mở
đầu bộ ba đối mã trên tARN(UAX)
bổ sung chính xác với con mở
đầu (AUG) trên mARN. Tiểu đơn
vò lớn của ribôxôm kết hợp tạo
thành ribôxôm hoàn chỉnh sẳn sàng
tổng hợp chuổi polipeptit.
Kéo dài chuổi polipeptit:
Tiếp theo tARN mang aa thứ nhất
đến vò trí bên cạnh anticôđon của
nó khớp với bổ sung của aa thứ
nhất ngay sao côđon mở đầu trên
mARN enzim xúc tác tạo liên kết
peptit giữa hai aa vừa mới được
tổng hợp.
Ribôxôm dòch chuyển đi một bộ ba

đồng thời tARN đầu tiên rời khỏi
ribôxôm tiếp theo phức hợp aa-
tARN tiến vào ribôxôm… quá trình
cứ tiếp diễn như vậy đến cuối
mARN .
Kết thúc:
Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc
trên mARN thì quá trình dòch mã
hoàn tất.
ứng  phức hợp aa-tARN.
b. Tổng hợp chuổi polipeptit:
* Mở đầu:Tiểu đơn vò bé của
ribôxôm gắn với mARN ở vò trí
đặc hiệu ( mở đầu) sau đó
tARN mang aa mở đầu( Met)
tiến vào vò trí con mở đầu bộ
ba đối mã trên tARN(UAX) bổ
sung chính xác với con mở
đầu (AUG) trên mARN. Tiểu
đơn vò lớn của ribôxôm kết hợp
tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
sẳn sàng tổng hợp chuổi
polipeptit.
* Kéo dài chuổi polipeptit:
Tiếp theo tARN mang aa thứ
nhất đến vò trí bên cạnh
anticôđon của nó khớp với bổ
sung của aa thứ nhất ngay sao
côđon mở đầu trên mARN
enzim xúc tác tạo liên kết

peptit giữa hai aa vừa mới được
tổng hợp.
Ribôxôm dòch chuyển đi một
bộ ba đồng thời tARN đầu tiên
rời khỏi ribôxôm tiếp theo
phức hợp aa-tARN tiến vào
ribôxôm… quá trình cứ tiếp
diễn như vậy đến cuối mARN .
* Kết thúc:
Ribôxôm tiếp xúc với mã kết
thúc trên mARN thì quá trình
dòch mã hoàn tất.
Nhờ ez đặc hiệu, aa mở đầu
được cắt khỏi chuổi pôlipeptit
vừa được tổng hợp.
3.Poliribôxôm.
Trên mỗi phân tử mARN
thường có một số rib thường
hoạt động gọi là poliribôxôm.
Như vậy mỗi phân tử mARN
đựơc tổng hợp đựơc từ 1 đến
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 7
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
Từ vấn đề trên ta suy luận đựơc
điều gì?
Giả sử ta có đoạn mARN:
AUG UAX XXG XGA UUU
Em hãy tìm các bộ ba đối mã trên
tARN?
Ta có đoạn ADN như sau:

TAX GTA XGG AAT AAG
 các côđon trên mARN?  các
bộ ba đối mã (anticon) trên
tARN  các axitamin?
 Mối liên hệ giữa ADN-
mARN-tính trạng.
Sự hoạt động nhanh hiệu quả tiết
kiệm quá trình sinh học.
Bộ ba đối mã trên tARN
UAX AUG GGX GXU AAA
các côđon trên mARN?
AUG XAU GXX UUA UUX
Các bộ ba đối mã (anticon) trên
tARN.
UAX GUA XGG AAU AAG
Các axitamin.
Met His Ala Leu Phe.
nhiều chuổi polipeptit cùng
loại rồi tự huỷ.
Rib có tuổi thọ lâu hơn và đa
năng hơn.
4. Mối liên hệ ADN –mARN -
Tính trạng.
Cơ chế của hiện tượng di
truyền ở cấp độ phân tử.
AND -> mARN-> prôtêin->
tính trạng.
PHIẾU HỌC TẬP: 1
cấu trúc Chức năng
ARN Thông tin

ARN vận chuyển
ARN ribôxôm
PHIẾU HỌC TẬP: 2
1. Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã? Điểm khởi đầu ở vò trí nào trên đoạn ADN mà enzim hoạt
động?
2. Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN. Chiều tổng hợp và nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp mARN?
3. Hiện tượng xãy ra khi phiên mã kết thúc? Giữa mARN sơ khai và mARN nhân thực có điểm gì khác
nhau?
Đáp án 1:
Cấu trúc Chức năng
ARN
Thông tin
Là 1 mạch thẳng, làm khuôn mẩu dòch mã ở
ribôxôm. Đầu 5’ có vò trí đặc hiệu gần mã mở
đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
Truyền thông tin di truyền từ ADN tới
prôtêin. Dùng làm khuôn để tổng hợp
prôtêin tại ribôxôm
ARN vận
chuyển
Một mạch có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ
sung mỗi loại có một bộ ba đối mã đặc hiệu
nhận ra và bổ sung với bộ ba tương ứng trên
mARN. Có một đầu gắn với aa
Vận chuyển aa tới ribôxôm do biết “
nuclêôtic và aa” dòch thông tin dưới
dạng trình tự nuclêôtic thành trình tự aa
trong phân tử prôtêin.
ARN
ribôxôm

Gồm hai tiểu đơn vò tồn tại riêng rẽ. Khi liên
kết nhau để tổng hợp prôtêin.
Tổ hợp với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm, bộ máy tổng hợp prôtêin.
Đáp án 2:
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 8
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
1..Enzim ARN pôlimeraza. Tổng hợp mARN tại vò trí đặc hiệu có bộ ba mở đầu( TAX 3’ 5’ mạch khuôn
của ADN ).
2..Chiều mạch khuôn tổng hợp 3’ 5’ chiều tổng hợp mARN từ 5’ 3’ theo nguyên tắc bổ sung ( A-U:G-
X)
3..Khi ez di chuyển tới cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng phiên mã và phân tử mARN được giải
phóng. Vùng nào trên gen phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại. Tế bào nhân sơ thì tạo được
mARN trưởng thành. Tế bào nhân thực phải qua giai đoạn mARN sơ khai và cắt bỏ intron và nối các êxôn
lại với nhau mới trở thành mARN trưởng thành, và ngắn hơn mARN sơ khai.
4.Cũng cố:
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’- XGA GAA TTT XGA 5’( mạch gốc)
5’- GXT XTT AAA GXT 3’
Xác đònh trình tự aa trong chuổi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Một đoạn phân tử có trình tự aa như sau:
- Lơxin – alanin – valin – lizin - Hãy xác đònh trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông
tin quy đònh cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Bài giải:
a. 5’ GXT XTT AAA GXT 3’
3’ XGA GAA TTT XGA 5’( mạch mã gốc)
5’ GXU XUU AAA GXU 3’ ( m ARN)
Ala – Leu – Lys - Ala ( trình tự aa trong prôtêin.)
b Leu – Ala –Val - Lys ( trình tự axitamin) Vì có nhiều bộ ba mã hóa cùng 1 aa nên có nhiều đáp
án, ví dụ:

UUA GXU GUU AAA ( mARN).
3’ AAT XGA XAA TTT 5’ ( ADN).
5’TTA GXT GTT AAA 3’ ( ADN).
5.Dặn dò:
Học bài, làm các bài tập 1,2,3,5. SGK
Xem trước BÀI 3 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN. Và trả lời các câu hỏi sau:
Opêron là gì ? Trình bày cấu trúc Opêron Lac ở E.coli. Cơ chế điều hòa hoạt động như thế nào?
Duyệt của Ban Giám Hiệu Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 Ngày.......tháng......năm 2008
P. Hiệu trưởng Tổ trưởng
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 9
TUẦN:2 TIẾT: 3
NS:………… ND:………
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
BÀI : 3
   
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần :
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật nhân sơ.
- Nêu được ý nghóa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 3.1 hình 3.2 sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

• Em hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
• Quá trình dòch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
Trong hai bài trước đã xét cơ chế hoạt động của 3 quá trình thiết yếu cho sự tồn tại của tế bào :
Nhân đôi ADN, phiên mã, dòch mã. Song tế bào không thể tồn tại độc lập tách rời với môi trường xung
quanh. Sự trao đổi chất liên tục giữa tế bào và môi trường là đặc điểm cơ bản của sự sống. Đối với sinh vật
nhân sơ, môi trường này là tập hợp các nhân tố lí hoá bao quanh tế bào. Như vậy, bằng cách nào tế bào
điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với những biến đổi của môi trường để có thể tồn tại thích ứng?
Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 3 Điều hoà hoạt động gen.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục I
trong SGK, tìm các từ hay cụm từ
mô tả khái niệm điều hoà hoạt
động gen.
Điều hoà hoạt động của gen phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Học sinh thực hiện
Là điều hoà lượng sản phẩm của
gen được tạo ra
Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát
triển của cơ thể hay thích ứng với
các điều kiện môi trường.
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC CẤP
ĐỘ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA GEN.
1. Khái niệm về điều hoà hoạt
động của gen.
Là điều hoà lượng sản phẩm của
gen được tạo ra
Phụ thuộc vào từng giai đoạn

phát triển của cơ thể hay thích
ứng với các điều kiện môi trường.
Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 10
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
Em hãy so sánh cấp độ điều hoà
hoạt động gen ở tế bào nhân sơ
và tế bào nhân thực?
Tại sao có sự khác nhau đó?
GV: yêu cầu học sinh đọc mục II
để đưa ra khái niệm về opêron.
Em hãy quan sát hình 3.1 hình
thể hiện điều gì? Các kí hiệu chử
cái biểu thò gì?
Tìm nhiệm vụ của từng vùng?
Em hãy chú ý đến vò trí gen điều
hoà. Vai trò của gen điều hoà?
Em hãy quan sát hình 3.2a, và
Tế bào nhân sơ: chủ yếu ở cấp độ
phiên mã.
-Tế bào nhân thực: Ở tất cả các cấp
độ
Tb nhân sơ quá trình phiên mã và
quá trình dòch mã xãy ra đồng thời.
Tb nhân thực có màng nhân nên hai
quá trình này xãy ra không đồng
thời.
Các gen cấu trúc có liên quan về
chức năng thường được phân bố
liền nhau thành từ cụm có chung

một cơ chế điều hoà được gọi là
một ôpêron.
Cụm cấu trúc: Z,Y,A kiểm soát
tổng hợp các enzim tham gia vào
các phản ứng phân giải đường
Lactôzơ có trong môi trường để
cung cấp năng lượng cho tế bào.
Vùng vận hành: O ( ôpêron) là
trình tự các nuclêôtít đặc biệt, nơi
liên kết với prôtêin ứng chế làm
ngăn cản quá trình phiên mã của
các gen cấu trúc.
Vùng khởi động:P promoter
Nằm trong vùng khởi đầu của gen,
nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi
đầu phiên mã.
Tuy không nằm trong thành phần O
như đóng vai trò quan trọng trong
điều hoà hoạt động của ôperon là
gen điều hoà R. gen R kiểm soát
tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin
này ái lực với O  ngăn cản phiên
mã trong các gen trong ôpêron.
Học sinh quan sát thảo luận nhóm
Đại điện nhóm trưởng trả lời
thiết vào lúc thích hợp.
2. Các cấp độ điều hoà hoạt động
của gen.
- Tế bào nhân sơ: chủ yếu ở cấp
độ phiên mã.

-Tế bào nhân thực: Ở tất cả các
cấp độ.
II. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA GEN Ở SINH VẬT
NHÂN SƠ.
1.Mô hình cấu trúc của ôpêron
Lac (ở vi khuẩn).
a.Khái niệm: Các gen cấu trúc có
liên quan về chức năng thường
được phân bố liền nhau thành từ
cụm có chung một cơ chế điều
hoà được gọi là một ôpêron.
b.Các thành phần:
* Cụm cấu trúc: Z,Y,A kiểm soát
tổng hợp các enzim tham gia vào
các phản ứng phân giải đường
Lactôzơ có trong môi trường để
cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Vùng vận hành: O ( ôpêron) là
trình tự các nuclêôtít đặc biệt, nơi
liên kết với prôtêin ứng chế làm
ngăn cản quá trình phiên mã của
các gen cấu trúc.
* Vùng khởi động: P promoter
Nằm trong vùng khởi đầu của
gen, nơi ARN pôlimeraza bám
vào khởi đầu phiên mã.
2.Sự điều hòa hoạt động của
opêron Lac:
a.Khi môi trường không có

lactzơ.
Gen điều hòa R kiểm soát tổng
hợp P ức chế. P ái lực với vùng
vận hành O nên gắn vào vùng
vận hành O gây ức chế phiên mã
các gen cấu trúc Z,Y,A  các
gen này không hoạt động.
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 11
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
hình 3.2b thảo luận nhóm (5’)
trả lời câu hỏi sau.
Mô tả hoạt động của opêron Lac
Khi môi trường không có lactzơ ?
Mô tả hoạt động của opêron Lac
Khi môi trường có lactzơ ?
GV: lắng nghe.
=> tổng hợp và kết luận.
Các nhóm còn lại nhận xét.
HS: lắng nghe và tiếp thu.
b.Khi môi trường có lactzơ.
Gen điều hòa R kiểm soát tổng
hợp P ức chế. Lactôzơ với vai trò
là chất cảm ứng gắn với P ức chế
làm biến đổi cấu hình không gian
3 chiều của P ức chế nên nó
không thể gắn vào vùng vận hành
O  ARN polimeraza có thể liên
kết với promoter hoạt động của
các gen cấu trúc Z,Y,A giúp
chúng phiên mã và dòch mã.

4. củng cố:
Em hãy chọn phương án trả lời đúng.
1.Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin qui prôtêin điều hòa.
C. Mang thông tin qui đònh enzim ARN polimeraza.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
2.Ở vi khuẩn, trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin, chất cảm ứng có vai trò.
A.Hoạt hóa enzim ARN polimeraza.
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế.
C. hoạt hóa vùng khởi động.
D. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng gen vận hành.
Bài tập.( học sinh khá giỏi)
Khi một gen được chuyển từ vò trí này sang vò trí khác trên NST thì có thể xảy ra các khả năng (1)
gen được phiên mã nhiều hơn so với bình thường (2) gen không được phiên mã.
Hãy giải thích tại sao?
Bài giải:
Khi 1 gen được chuyển từ vò trí này sang vò trí khác trên NST thì có thể xảy ra các khả năng:
Trường hợp gen được phiên mã nhiều hơn: do chuyển vò trí làm cho gen đó gắn được với một
promoter mới có khả năng liên kết tôt hơn vơi ARNpolymeraza hoặc gen được chuyển tới vò trí gần
với trình tự tăng cường ( gen tăng cường ), một trình tự nucleotit có khả năng làm tăng ái lực của
ARN polymeraza, promoter.
Trường hợp gen không được phiên mã có thể là do gen đã được chuyển vào vùng dò nhiểm sắc, tại
đó ADN bò co xoắn chặt khiến phiên mã không thể xảy ra.
5. Dặn dò:
Về nhà làm các bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa.
Học bài và xem trước BÀI 4.ĐỘT BIẾN GEN. Và trả lời các câu hỏi sau:
Đột biến gen là gì? Hậu quả? Vai trò và ý nghóa của đột biến gen
Duyệt của Ban Giám Hiệu Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 Ngày.......tháng......năm 2008

GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 12
TUẦN:2 TIẾT: 4
NS:………… ND:………
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
P. Hiệu trưởng Tổ trưởng

BÀI : 4
   
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần :
- Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được hậu quả chung và ý nghóa của đột biến gen.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 4.1 hình 4.2 sách giáo khoa.
- Tranh dò dạng ở lợn, thân cây lúa. Lùn,…
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
• Điều hòa hoạt động gen là gì? Opêron là gì? Trình bày cấu trúc Opêron Lac.
• Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron lac.
3. Nội dung bài mới:
Em có biết người bò bệnh bạch tạng? Tại sao vành tay lợn bò xẻ thùy? Tại sao lúa cũng bò
bệnh bạch tạng? Lúa bò lùn? Nguyên nhân do đâu? Tại sao có hiện tượng dó? Có lợi hay có hại? Để giải
quyết các thắc mắc trên hôm nay chúng ta nguyên cứu Bài:4 Đột biến gen.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
GV: yêu cầu học sinh đọc mục I.1

(SGK).và xem một số tranh
Tranh dò dạng ở lợn, thân cây lúa. Là những biến đổi nhỏ trong cấu
I.ĐỘT BIẾN GEN.(ĐBG)
1.Khái niệm:
Là những biến đổi nhỏ trong cấu
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 13
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
Lùn.
Em hãy tìm những dấu hiệu mô
tả khái niệm đột biến gen.
Nhận xét về tần số đột biến gen
tự nhiên lớn hay nhỏ? Có thể thay
đổi tần số này không?
Thảo luận nhóm (5)
1. Tên tác nhân gây đột biến?
2. Các nguyên nhân làm tăng các
tác nhân?
3 .Cách hạn chế?
=> Kết luận.
1. Tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc
nhiệt, chất hóa học. Do rối loạn
quá trình sinh lí, hóa sinh bên
trong cơ thể, sự thay đổi môi
trường.
2. Hàm lượng khí thải CO
2
trái
đất nóng hiệu ứng nhà kính. Tầng
ozon rò rỉ do tăng chất làm lạnh,
chữa cháy,khí thảy nhà máy,phân

bón hóa học,… Khai thác và sử
không hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
3. Khai thác và sử hợp lí tài
nguyên thiên nhiên, đặt biệt tài
nguyên rừng,trồng nhiều cây
xanh,phân bón hợp lí, xử lí chất
thải,…
Em đọc mục I.2 SGK kết hợp
kiến thức đã học và cho biết
Các dạng đột biến? Khái niệm?
Hậu quả?
trúc của gen liên quan đến 1 ( đột
biến điểm) hay một số cặp
nuclêôtit.
Mỗi đột biến gen dẫn tới thay đổi
trình tự nuc tạo ra các alen khác
nhau.
Đa số ĐBG tự nhiên là có hại, phải
hạn chế xuất hiện, một số có lợi
trung tính.
Tần số ĐBG tự nhiên là rất thấp.
Tần số này có thể thay đổi do yếu
tố môi trường.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm 1 trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét bổ
sung.
Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến
thức.

* Thay thế 1 cặp nuclêôtit:
Một cặp nuc trong gen khi được
thay thế bằng một cặp nuc khác có
thể làm thay đổi trình tự aa trong
prôtêin và làm thay đổi chức năng
của prôtêin.
* Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
khi đột biến làm mất đi hoặc thêm
vào 1 cặp nuc trong gen sẽ dẫn đến
mã di truyền bò đọc sai kể từ vò trí
xảy ra đột biến dẫn tới làm thay đổi
trúc của gen liên quan đến 1 ( đột
biến điểm) hay một số cặp
nuclêôtit.
Mỗi đột biến gen dẫn tới thay đổi
trình tự nuc tạo ra các alen khác
nhau.
Tần số ĐBG tự nhiên là rất thấp.
Tần số này có thể thay đổi do yếu
tố môi trường.
* Nguyên nhân nhân gây đột biến
do tác nhân:
Tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc
nhiệt, chất hóa học
 tác nhân ngoài.
Do rối loạn quá trình sinh lí, hóa
sinh bên trong cơ thể
 tác nhân bên trong
* Thể đột biến: là những cá thể
mang đột biến đã biểu hiện trên

kiểu hình của cơ thể.
=> Có ý thức bảo vệ môi trường
hạn chế sự gia tăng các tác nhân
gây đột biến.
2. Các dạng đột biến gen.
Các dạng đột biến điểm:
* Thay thế 1 cặp nuclêôtit: một
cặp nuc trong gen khi được thay
thế bằng một cặp nuc khác có
thể làm thay đổi trình tự aa trong
prôtêin và làm thay đổi chức
năng của prôtêin.
* Thêm hoặc mất 1 cặp
nuclêôtit: khi đột biến làm mất đi
hoặc thêm vào 1 cặp nuc trong
gen sẽ dẫn đến mã di truyền bò
đọc sai kể từ vò trí xảy ra đột biến
dẫn tới làm thay đổi trình tự aa
trong chuổi polipeptit và làm thay
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 14
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
Tại sao cùng là đột biến thay thế
một cặp nuc có trường hợp ảnh
hưởng đến cấu trúc prôtêin có
trường hợp không?
Em hãy đọc mục II.2 và cho biết
Trạng thái tồn tại các bazơ nitơ ?
Hình 4.1, 4.2 SGK thể hiện điều
gì?
Nêu các nhân tố gây đột biến và

kiểu hình đột biến do chúng gây
ra?
Thảo luận nhóm( 2’)
Em hãy đọc mục III và cho biết
Hậu quả của đột biến gen?
Loại đột biến nào có ý nghóa
quan trọng trong quá trình tiến
hóa?
Tại sao nói đa số là đột biến gen
là nguồn nguyên liệu quan trọng
cho quá trình tiến hóa và chọn
giống trong khi đa số đột biến
trình tự aa trong chuổi polipeptit và
làm thay đổi chức năng prôtêin.
Do yếu tố quyết đònh là bộ ba mã
hóa a.a có thay đổi hay không, bộ
ba sau mã hóa có qui đònh a.a mới
không.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại điện nhóm 2 trình bày.
Các nhóm còn lại bổ sung.
=> Dạng thường và dạng hiếm.
Đột biến thay cặp G-X A-T do
kết cặp không hợp đôi.
Tác động của các tác nhân vật lí
như: tia tử ngoại(UV)
- Tác nhân hóa học: (5BU). Thay
thế cặp A-T=> G-X.
- Tác nhân sinh học: ( một số vi
rút).

Đa số có hại, giảm sức sống: gen
đột biến làm rối loạn quá trình sinh
tổng hợp prôtêin
Một số có lợi trung tính.
Làm sức hiện alen mới.
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tiến hóa và chon giống.
đổi chức năng prôtêin.
- Đảo vò trí 1 cặp nuclêôtit xảy ra
trong 1 hay một số.
II. CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT
BIẾN GEN.
1. Sự kết cặp không đúng trong
nhân đôi ADN ( tái bản).
- Các cặp bazơ nitơ tồn tại ở dạng
hiếm ( hổ biến) có những vò trí
liên kết hiđrô bò thay đổi làm cho
chúng kết cặp không đúng trong
quá trình nhân đôi ( kết cặp
không hợp đôi) dẫn đến phát sinh
đột biến gen.
- VD: *G => T trong nhân đôi tạo
đột biến G-X A-T
2.Tác động của các tác nhân gây
đột biến.
- Tác động của các tác nhân vật lí
như: tia tử ngoại(UV)
- Tác nhân hóa học: (5BU). Thay
thế cặp A-T=> G-X.
- Tác nhân sinh học: ( một số vi

rút).
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA
CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
1. Hậu quả của đột biến gen.
Có lợi, có hại, trung tính.
VD: Đột biến gen kháng thuốc
của côn trùng.
ĐBG làm thay đổi cấu trúc
mARN -> biến đổi cấu trúc
prôtêin ->thay đổi đột ngột về 1
hay một số tính trạng của cơ thể.
Nhiều đột biến như đột biến thay
thế 1 cặp nuc hầu như trung tính
do tính chất thoái hóa của mã di
truyền  thay thế nuc này thành
nuc khác  biến đổi côđon này
thành côđon khác như cùng xác
đònh một aa prôtêin không thay
đổi  trung tính.
2.Vai trò và ý nghóa của đột biến
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 15
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
gen có hại, tần số đột biến gen
rất thấp?
VD: Đột biến gen kháng thuốc
của côn trùng
Đột biến phát sinh trong giảm
phân.
Giao tử -> qua thụ tinh-> hợp tử.
Nếu đột biến gen trội biểu hiện ra

kiểu hình cơ thể. ( đồng hợp)
Ngược lại( dò hợp) không biểu
hiện
Truyền đời sau bằng sinh sản hữu
tính.
Đột biến phát sinh trong nguyên
phân.
Đột biến xảy ra trong nguyên
phân nhân lên trong mô cơ thể thể
hiện một phần của cơ thể ( thể
khảm) được nhân lên bằng sinh
sản sinh dưỡng. Nếu giai đoạn
hợp tử 2-8 tế bào thì đột biến vào
giao tử truyền cho đời sau bằng
sinh sản hữu tính.
Học sinh lắng nghe ( đây là kiến
thức sinh học nâng cao)
gen.
a. Đối với tiến hóa: Cung cấp
nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa.
b. Đối với chọn giống : Cung cấp
nguyên liệu cho quá trình chọn
giống.
=> Tạo da dạng sinh học.
4. Củng cố:
Em hãy chọn phương án đúng hoặc đúng nhất.
1. Thể đột biến là:
A. Cá thể mang đột biến chưa được biểu hiện trên kiểu hình.
B. Cá thể mang đột biến được biểu hiện trên kiểu hình

C.Cá thể có kiểu hình khác với cá thể khác trong quần thể.
D. Cá thể có biểu hiện biến đổi kiểu hình trước sự biến đổi môi trường.
2. Trong một quần thể thực vật có alen A bò đột biến thành alen a. Thể đột biến là :
A. Cá thể mang kiểu gen AA. B. Cá thể mang kiểu gen Aa.
C. Cá thể mang kiểu gen aa D. không có cá thể nào nói trên.
3. Đột biến xôma là đột biến xảy ra ở ?
A.Hợp tử B.Tế bào sinh dưỡng.
C. Giao tử C.Tế bào sinh dục sơ khai.
4.Đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là?
A. Đột biến giao tử B. Đột biến xôma.
C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến hợp tử.
5. Đột biến làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuổi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là:
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit vào phía cuối gen.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở phía đầu gen.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa gen
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 16
TUẦN: 3 TIẾT: 5
NS:………… ND:………
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
D. Đảo vò trí của cặp nuclêôtit này với cặp nuclêôtit khác ở giữa gen.
5. Dặn dò:
Học bài.Làm bài tập trong sách giáo khoa bài:1,2,3,4,5.
Xem trước BÀI 5 NHIỂM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỂM SẮC THỂ. Và trả lời
các câu hỏi sau:
Đột biến Nhiểm sắc thể là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghóa
Duyệt của Ban Giám Hiệu Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 Ngày.......tháng......năm 2008
P. Hiệu trưởng Tổ trưởng
BÀI : 5
   

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần :
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhiểm sắc thể( NST ), ở sinh vật nhân thực.
+ Đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi.
- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc nhiểm sắc thể. Kể các dạng đột biến cấu trúc
nhiểm sắc thể và hậu quả.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 5.1 hình 5.2 sách giáo khoa.
- Sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các giai đoạn của chu kì tế bào.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
• Đột biến gen là gì? Đột biến gen phát sinh như thế nào? Hậu quả của đột biến gen?
• Có mấy dạng đột biến gen ( đột biến điểm)? Vai trò và ý nghóa của đột biến gen?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Em hãy mô tả hình thái của NST
qua các kì phân bào nguyên phân
( học ở lớp 10). Em có nhận xét
gì?
Kì trung gian: NST ở dạng sợi
mãnh, sau pha S, NST có cấu trúc
dạng kép 2 crômatit )
Kì đầu: các crômatit tiếp tục xoắn.
I.HÌNH THÁI CẤU VÀ CẤU
TRÚC NHIỂM SẮC THỂ.

1.Hình thái nhiểm sắc thể.
NST được cấu tạo từ chất nhiểm
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 17
TRƯỜNG THPT HÒA MINH MÔN SINH HỌC 12
Vật chất cấu tạo nên NST?
Em hãy quan sát hình 5.1 và cho
biết:
Một NST điển hình có cấu trúc
ntn?Tâm động có chức năng gì?
Eo sơ cấp có quá trình gì xảy ra?
người bộ NST 2n=46
Ruồi giấm bộ NST 2n=8
Cải bắp bộ NST 2n=18
Bộ NST của các loài sinh vật
khác nhau có giống nhau không?
Số lượng bộ NST ở tế bào sinh
dưỡng và tế bào sinh dục khác
nhau như thế nào?
Em hãy quan sát hình 5.2 và mô
tả cấu trúc hiển vò của NST?
Trật tự sắp xếp của phân tử ADN
và các khối cầu prôtêin?
Kì giữa: các crômatit đóng xoắn
cực đại.
Kì sau: các crômatit tách nhau ở
tâm động  NST đơn đi về các cực
của tế bào.
Kì cuối: các NST tháo xoắn  sợi
mãnh.
Kì giữa nguyên phân NST có cấu

trúc điển hình gồm 2 coomatit gắn
với nhau ở eo sơ cấp, tại đó tâm
động là điểm trược của NST trên
dây tơ vô sắc, chia NST thành hai
cánh.
Một số NST còn có eo thứ cấp nằm
ở đầu một cánh và thể kèm.
Không giống nhau
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ
NST đặc trưng về số lượng hình
thái và cấu trúc, được duy trì ổn
đònh qua các thế hệ.
Tế bào sinh dưỡng( sôma ): Các
NST tồn tại thành từng cặp NST
tương đồng. Mỗi cặp gồm hai NST
giống nhau về hình dạng kích thước
cấu trúc đặc trưng. Một chiết có
nguồn gốc từ bố một chiết có
nguồn gốc từ mẹ.Toàn bộ NST
trong nhân tế bào hợp thành bộ
NST lưỡng bội (2n) của loài
Ngoài các cặp NST thường còn
mang 1 cặp NST giới tính.
Trong tế bào sinh dục: NST bằng ½
số NST trong tế bào sinh dưỡng và
được gọi là bộ NST đơn bội.
Phân tử ADN quấn quanh các khối
cầu prôtêin chuổi
polinuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm
gồm một phân tử ADN chứa

khoảng 140 cặp Nu, quấn quanh
sắc gồm ADN và prôtêin và
histôn.
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về
số lượng hình thái cấu trúc.
Trong tế bào soma: NST thường
tồn tại thành từng cặp tương
đồng.
Có hai loại NST : NST thường và
NST giới tính.
2. Cấu trúc hiển vi của NST.
Phân tử ADN quấn quanh các
khối cầu prôtêin chuổi
polinuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm
gồm một phân tử ADN chứa
khoảng 140 cặp Nu, quấn quanh
một khối cầu prôtêin dạng cầu
chứa 8 phân tử histon.
Tổ hợp ADN với histon trong
chuổi nuclêôxôm  sợi cơ bản
GV: HUỲNH THANH PHƯƠNG TRANG: 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×