Ngày soạn: 10/09/2007
Tiết: 2
Vận chuyển các chất trong cây
I- Mục tiêu:
- Học sinh mô tả đợc các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
Con đờng vận chuyển các chất.
Thành phần dịch dợc vận chuyển.
Động lực đẩy dòng vật chất đi.
II- Trọng tâm kiếm thức:
Con đờng vận chuyển vật chất trong cây gồm dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Sự
phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận chuyển.
III- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 2.1-2.6 SGK.
IV- Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng hấp thụ nớc
và các ion khoáng ?
- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ ion khoáng ?
3. Bài mới:
Nội dung TG Ph ơng pháp
I- Dòng mạch gỗ:
1. Cấu tạo mạch gỗ.
- Gồm quản bào và mạch ống đều là
những tế bào chết. Khi chúng thực hiện
chức năng chúng chở thành các ống
rỗng, không có màng, không có các bào
quan. Các đầu cuối và thành bên đục
thủng lỗ. Thành đợc linhin hoá bền,
chắc, chịu đợc áp lực của dòng nớc bên
trong.Chúng đợc nối với nhau thành các
ống dài từ rễ lên tận tế bào nhu mô của
lá. Các ống đợc xếp xít nhau theo các lỗ
bên của tế bào khác tạo lối đi cho dòng
nớc vận chuyển ngang.
- Học sinh quan sát hình 2.1 - SGK.
? Em hãy nêu con đờng vận chuyển của
dòng mạch gỗ trong thân?
? Mạch gỗ đợc cấu tạo từ những loại tế
bào nào? Cấu tạo của các loại tế bào đó
có gì giống, khác nhau?
Cấu tạo đó có ý nghĩa gì giúp cho dòng
nớc đợc vận chuyển dễ dàng?
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
- Chủ yếu là nớc, các ion khoáng, ngoài
ra còn có các chất hữu cơ đợc tổng hợp
ở rễ.
Chức năng của dòng mạch gỗ?
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
- Lực đẩy (áp suất rễ).
- Lực hút do thoát hơi nớc ở lá.
- Lực lên kế giữa các phân tử nớc với
nhau và thành mạch gỗ.
Hình 2.3 & 2.4 - SGK.
- Học sinh giải thích hiện tợng ứ giọt.
II- Dòng mạch rây.
1. Cấu tạo mạch rây.
- Gồm các tế bào sống là ống rây (tế bào
hình rây) và tế bào kèm.
- ống hình rây không có nhân, có màng
sinh chất, TBC, bào quan. Các ống rây
nối với nhau qua các bản rây. Các tế bào
kèm là các tế bào sống, có nhân, giàu ti
thể. Tế bào kèm là nguồn cung cấp năng
lợng ATP cho quá trình vận chuyển chủ
động một số chất trong mạch rây.
Hình 2.5 - SGK.
- Mạch rây cấu tạo từ những loại TB
nào?
- Nêu sự khác biệt về cấu tạo của mạch
rây và mạch gỗ?
- Tại sau có sự khác biệt đó?
2. Thành phần của dịch mạch rây.
- Chủ yếu là saccarozơ, các axit amin,
vitamin, hoocmon một số hợp chất khác
nh ATP,..., một số ion khoáng đợc sử
dụng lại, ion Kali làm cho dịch mạch
rây có độ PH 8.0-8.5.
? Em hãy nêu con đờng vận chuyển của
dòng mạch rây trong thân?
- So sánh dịch mạch gỗ và dịch mạch
rây?
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Do sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa
cơ quan nguồn (nơi có saccarozơ đợc tạo
thành) và các cơ quan chứa (nơi
saccarozơ đợc sử dụng hay dự trữ).
Hình 2.6 - SGK.
- Sự khác nhau vế động lực của dòng
mạch rây và mạch gỗ?
4. Củng cố:
- Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nớc và các
ion khoáng từ rễ lên lá?
- Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
5. Bài tập về nhà:
Học theo hớng dẫn SGK.