TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung
- Tên học phần: Vẽ kỹ thuật cơ khí.
- Mã học phần: 0101090090.
- Số tín chỉ: 02.
- Học phần tiên quyết/học trước: Vẽ kỹ thuật và Autocad.
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Thực hiện bài tập nhóm.
2. Mục tiêu của học phần.
- Kiến thức: Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
+ Nắm được cách vẽ quy ước các chi tiết máy trong mối ghép bằng ren, then, chêm,
chốt, hàn , tán, vẽ quy ước bánh răng, lò xo.
+ Nắm được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của chi tiết (dung sai, lắp ghép, nhám
bề mặt).
+ Hiểu được lý thuyết trong việc xây dựng một bản vẽ kỹ thuật theo TCVN. Hiểu
các khái niệm, thuật ngữ, định nghĩa, các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng:
• Lập các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp từ vật thật, vẽ tách chi tiết của các bộ
phận máy và các máy cơ khí.
• Biểu diễn vật thể, chi tiết máy bằng bản vẽ để những người thợ, kỹ sư kỹ
thuật đọc hiểu được.
+ Kỹ năng mềm: Biết hoạch định kế hoạch trong học tậpvà khả năng làm việc
nhóm.
- Thái độ: Tham gia lớp học đầy đủ, sinh viên chủ động tham khảo tài liệu trước và thực
hiện đầy đủ các bài tập do giảng viên giao.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những cơ bản về các bản vẽ lắp cơ khí; ký hiệu và
quy ước cách vẽ các mối ghép bằng ren, then, chêm, chốt, hàn, tán; Vẽ các loại bánh răng,
lò xo, ổ lăn ... theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam, cụ thề gồm có 07 chương sau:
Chương 1: Các loại bản vẽ cơ khí.
Chương 2: Các mối ghép chặt không tháo được.
Chương 3: Các mối ghép chặt tháo được.
Chương 4: Mối ghép hình trụ trơn, ổ lăn, ổ trượt.
1
Chương 5: Quy ước vẽ hệ truyền động.
Chương 6: Bản vẽ lắp.
Chương 7: Bản vẽ chi tiết.
4. Nội dung chi tiết, hình thức tổ chức dạy, học của học phần
Số tiết
Nội dung chi tiết
Lên
lớp
Thí
nghiệm,
Lý Bài Thực
tthuyết tập hành
Mục tiêu cụ thể
- Tham dự lớp
học đầy đủ.
- Đọc trước tài
liệu [1], nội dung
1.1
đến
1.6,
chương 1.
- Thực hiện đầy
đủ các yêu cầu
của giảng viên
theo từng nội
dung cụ thể.
Chương 1. Các loại bản vẽ cơ khí
1.1. Bản vẽ hình chiếu phẳng và bản vẽ
không gian.
1.2. Phân loại các bản vẽ phẳng cơ khí.
1.3. Yêu cầu của bản vẽ lắp.
1.4. Yêu cầu của bản vẽ chi tiết.
1.5. Quy định cho bản vẽ kỹ thuật cơ
khí.
1.6. Dung sai chế tạo và lắp ghép.
2
0
0
- Biết
Chương 2. Các mối ghép chặt không
tháo được
2.1. Khái niệm mối ghép chặt không
tháo được
2.2. Mối ghép đinh tán
2.3. Mối ghép bằng hàn
2.4. Dán
2
1
0
- Biểu diễn các mối - Tham dự lớp
ghép không tháo học đầy đủ.
được, đặc biệt là - Đọc trước tài
liệu [1], nội dung
mối ghép hàn.
2.1
đến
2.4,
- Kí hiệu mối hàn
chương 2.
trong các bản vẽ
- Thực hiện đầy
gia công hàn.
đủ các yêu cầu
của giảng viên.
Chương 3. Các mối ghép chặt tháo
được
3.1. Khái niệm mối ghép chặt tháo
được.
3.2. Mối ghép bằng ren, vít.
3.3. Mối ghép bằng then.
3.4. Mối ghép bằng chốt và vòng găng.
3.5. Mối ghép truyền động bằng mặt
côn.
3
3
0
- Biểu diễn các mối - Tham dự lớp
ghép tháo được, đầy đủ.
đặc biệt là mối - Đọc trước tài
liệu [1], nội dung
ghép ren.
- Kí hiệu vòng 3.1 đến 3.5,
chương 3.
găng, vị trí và cách
nhận biết vòng - Thực hiện đầy
đủ các yêu cầu
găng.
của giảng viên.
Chương 4. Mối ghép hình trụ trơn, ổ
lăn, ổ trượt
4.1. Mối ghép hình trụ trơn.
4.2. Hệ thống trục và hệ thống lỗ.
4.3. Ổ lăn.
4.4. Ổ trượt.
3
2
0
Biểu diễn các hệ
thống ghép hình trụ
trơn, kí hiệu các
loại ổ lăn, ổ trượt.
Chương 5. Quy ước vẽ hệ truyền
5
3
0
- Biểu diễn các hệ - Tham dự lớp
2
được hệ
thống các loại bản
vẽ, công dụng và
chức năng từng
loại.
- Nắm được dung
sai cơ bản thể hiện
trong các bản vẽ cơ
khí.
Nhiệm vụ cụ
thể của sinh
viên
- Tham dự lớp
đầy đủ.
Đọc trước tài liệu
[1], nội dung 4.1
đến 4.4, chương
4.
động
5.1. Hệ truyền động bằng đai.
5.2. Hệ truyền động bằng xích.
5.3. Hệ truyền động bánh răng trụ răng
thẳng.
5.4. Hệ truyền động bánh răng trụ răng
nghiêng.
5.5. Hệ truyền động bánh răng côn.
thống truyền động
thông qua bản vẽ,
các quy ước và quy
tắc nhận biết các
loại truyền động
thông qua sơ đồ.
đầy đủ.
Đọc trước tài liệu
[1], nội dung 5.1
đến 5.5, chương
5.
Chương 6. Bản vẽ lắp
6.1. Hình biểu diễn trên bản vẽ lắp.
6.2. Kết cấu bộ phận lắp.
6.3. Ghi kích thước trên bản vẽ lắp.
6.4. Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết.
4
3
0
- Xây dựng bản vẽ
lắp theo TCVN
- Đọc bản vẽ lắp,
hiểu được kết cấu,
tách chi tiết lắp.
- Lắp các chi tiết
rời thành bản vẽ
lắp hoàn chỉnh.
- Tham dự lớp
đầy đủ.
Đọc trước tài liệu
[1], nội dung 6.1
đến 6.4, chương
6.
Chương 7. Bản vẽ chi tiết
7.1. Kết cấu hơp lý của hình biểu diễn
trong bản vẽ chi tiết.
7.2. Ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết.
7.3. Đọc bản vẽ chi tiết.
7.4. Trình bảy bản vẽ chi tiết.
4
3
0
- Xây dựng bản vẽ
chi tiết.
- Kí hiệu và ghi
kích thước cho bản
vẽ.
- Tham dự lớp
đầy đủ.
- Đọc trước tài
liệu [1], nội dung
7.1
đến
7.4,
chương 7.
Tổng
23
15
0
5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
Sinh viên phải tham dự lớp học ít nhất 80% số tiết theo quy định của học phần.
Tích cực tham gia thảo luận trong giờ học tại lớp.
Nghiên cứu các phần tự học trong học phần.
5.1. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần thái độ học tập: 20%.
5.2. Điểm thi giữa học phần/ Bài tập lớn: 20%.
5.3. Điểm thi kết thúc học phần: 60%.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Lê Khánh Điền (2008), Vẽ kỹ thuật cơ khí, Nxb Đại học quốc gia Tp HCM.
6.2. Tài liệu tham khảo:
2. Trần Hữu Quế-Nguyễn Văn Tuấn (2006), Vẽ kỹ thuật cơ khí, Tập 1-2, Nxb Giáo
dục.
3. K.L Narayana–K.Venkata Reddy (2006), Machine Drawing, New Age
International Publishers.
3
7. Thông tin giảng viên
7.1. Giảng viên giảng dạy chính:
Họ và tên: Đinh Ngọc Đức
Chức danh, học hàm, học vị: Kỹ sư
Địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ:
Di động: 01689974640.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và mô phỏng hệ thống tự động, mobile robot,
hệ thống thông minh tích hợp.
7.2. Giảng viên cùng tham gia giảng dạy:
Họ và tên: Nguyễn Đăng Châu
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ, email: Điện thoại di động: 0985672466.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và chế tạo chi tiết máy, các thiết bị cơ khí.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 12 năm 2015.
HIỆU TRƯỞNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(DUYỆT)
4
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN