Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

RẮN cắn, PGS TS BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.58 MB, 82 trang )

RẮN CẮN
PGS. TS. BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN
HSTC - CĐ, BV NHI ĐỒNG 1
GVCC, ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
Feb-2017


MỤC TIÊU
1. Trình bày 2 loại rắn
2. Chẩn đoán rắn cắn và loại rắn
3. Xử trí khi bị rắn cắn


Rắn cắn – BV CR

Naja kaouthia
(Monocellate cobra)
23.8%

43.3%
Trimeresurus albolabris
(Green pit viper)

Calloselasma rhodostoma
(Malayan pit viper)
19.4%

Naja siamensis
10% (Indochinese spitting
cobra)
2.1% Bungarus candidus


(Malayan krait)
1.2% Ophiophagus hannah
(King cobra)
0.2%

Sea snakes


ĐỊA PHƯƠNG


PHÂN LOẠI
 Rắn độc
• Rắn lục (Viperidae)
• Rắn hổ (Elapidae)
• Rắn biển (Hydrophidae)
 Rắn không độc


PHÂN LOẠI
Rắn hổ - Elapidae
Hổ chúa

Ophiophagus hananh

Hổ đất

Naja kaouthia

Hổ mèo


Naja Siamensis

Cạp nong

Bungarus fasciatus

Cạp nia

Bungarus candidus
Rắn lục - Viperidae

Lục xanh đuôi đỏ

Trimeresurus albolaris

Lục xanh

Trimeresurus stejnegeri

Chàm quặp

Calloselasma rhodostoma


1. ELAPIDAE
I. Common Cobra / Nag or Kalsap or Naja naja
II. King Cobra – Raj Nag or Naja hanna or Naja bangarus
III. Krait : Subgrouped into :
a) Common krait or Bangarus caeruleus

b) Banded krait or Bangarus fasciatus
c) Coral snake
d) Tiger snake
e) Mambas
f) Death adder


Common Cobra / Nag or Kalsap
or Naja naja


Monocellate Cobra
Naja Naja Kaouthia


Common krait - Bungarus Caeruleus


Rắn hổ chúa


Rắn hổ đất


Rắn hổ mèo



Rắn cạp nong



Rắn cạp nia (mai gầm)



Rắn lục xanh


Rắn lục tím


Rắn lục cườm


Rắn chàm quạp


Rắn chàm quạp


Rắn biển (Hydrophillidae)
 Huỷ cơ
 Suy thận
 Liệt


Rắn nước

 Rắn bông súng
 Rắn ráo



Rắn roi

Rắn ráo


×